Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 244-KH/BTGTW | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
Giáo dục và đào tạo có vai trò, vị trí đặc biệt quan trọng; là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển; giáo dục và đào tạo cùng với khoa học, công nghệ được xác định là động lực then chốt phát triển đất nước. Ngày 04/11/2013, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” (Nghị quyết số 29-NQ/TW). Thực hiện Chương trình công tác trọng tâm năm 2023, Ban Tuyên giáo Trung ương xây dựng Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, như sau:
1. Đánh giá toàn diện, sâu sắc công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, gắn với việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị, kết luận, văn bản chỉ đạo của Đảng về lĩnh vực giáo dục và đào tạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, địa phương, đơn vị; đồng thời, đề ra nhiệm vụ, giải pháp thiết thực đẩy nhanh tiến độ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Thông qua việc tổng kết, tiếp tục góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, địa phương, đơn vị, cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về quan điểm “giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân, đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội”; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong tình hình mới.
3. Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn để tham mưu, đề xuất Bộ Chính trị xem xét, ban hành văn bản mới tạo đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, phục vụ đắc lực các mục tiêu chiến lược mà Đại hội XIII của Đảng đề ra.
4. Việc tổng kết Nghị quyết số 29-NQ/TW phải được tiến hành nghiêm túc, sâu sắc, toàn diện; bảo đảm khách quan, thực chất; đúng tiến độ, tiết kiệm và tránh hình thức; đề ra các nhiệm vụ, giải pháp thiết thực, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm; tranh thủ ý kiến của các nhà quản lí, chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; lắng nghe ý kiến, tâm tư, nguyện vọng của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục, các tầng lớp nhân dân.
Đánh giá khách quan, toàn diện kết quả 10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW gắn với việc thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, kết luận của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, tập trung vào một số nội dung sau:
1. Tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức nghiên cứu, quán triệt, triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát và sơ kết, tổng kết thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
- Kết quả 10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW bao gồm: Thành tựu đạt được (đánh giá toàn diện những kết quả đạt được trên tất cả các nội dung được nêu trong Nghị quyết); hạn chế, yếu kém (đánh giá đúng thực chất, chỉ rõ những hạn chế, yếu kém trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết); nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
2. Những mô hình hay, cách làm hiệu quả trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
3. Những khó khăn, vướng mắc.
4. Bài học kinh nghiệm.
5. Bối cảnh và những vấn đề mới đặt ra.
6. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp.
7. Đề xuất, kiến nghị nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, xử lí những vấn đề bức xúc, nhạy cảm trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; tạo đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong tình hình mới.
(Đề cương báo cáo gửi kèm Kế hoạch này)
1. Các tỉnh ủy, thành ủy; Ban cán sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
2. Các ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương tiến hành tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW theo chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị.
3. Ban Tuyên giáo Trung ương chủ trì, phối hợp với các Ban cán sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan xây dựng Đề án tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW trình Bộ Chính trị.
1. Tháng 01/2023: Ban hành Kế hoạch, Đề cương báo cáo tổng kết; Thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ Biên tập, Tổ Chuyên gia tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
2. Tháng 2-5/2023: Tổ chức kiểm tra, khảo sát, điều tra dư luận xã hội kết quả thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến chuyên gia, các ban, bộ, ngành liên quan về kết quả đạt được và những đề xuất mới để đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW.
3. Tháng 6/2023: Các tỉnh ủy, thành ủy, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương hoàn thành việc tổng kết, xây dựng và gửi báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về Ban Tuyên giáo Trung ương.
4. Tháng 7-8/2023: Ban Chỉ đạo, Tổ Biên tập xây dựng dự thảo các văn bản của Đề án tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
5. Tháng 9/2023: Báo cáo Lãnh đạo Ban Tuyên giáo Trung ương.
6. Tháng 10/2023: Hoàn thiện các sản phẩm Đề án, trình Bộ Chính trị.
* Cấp ủy địa phương, đơn vị, căn cứ vào Kế hoạch của Ban Tuyên giáo Trung ương và điều kiện tình hình thực tiễn để xây dựng lộ trình tổng kết, đảm bảo yêu cầu hiệu quả, chất lượng và tiến độ thời gian.
1. Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ Biên tập, Tổ Chuyên gia; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ở các địa phương, đơn vị; phân tích, tổng hợp báo cáo của các tỉnh ủy, thành ủy, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương; chủ trì phối hợp với Ban cán sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW và dự thảo Tờ trình, Chỉ thị mới trình Bộ Chính trị.
2. Ban cán sự đảng các ban, bộ, ngành; các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan căn cứ Kế hoạch chỉ đạo và tiến hành tổng kết; xây dựng Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, gửi về Ban Tuyên giáo Trung ương (qua Vụ Giáo dục) trước ngày 30/6/2023, để tổng hợp báo cáo trình Bộ Chính trị; chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí đẩy mạnh tuyên truyền kết quả 10 năm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; chú trọng tuyên truyền những kết quả nổi bật, bài học kinh nghiệm và các tập thể, cá nhân điển hình trong thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thời gian tới.
3. Ban Tuyên giáo các cấp tham mưu cấp ủy chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra tổng kết và báo cáo tiến độ thực hiện.
Kinh phí thực hiện Đề án tổng kết ở Trung ương từ nguồn kinh phí của Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Các bộ, ngành, địa phương chủ động kinh phí cho tổng kết Nghị quyết.
Ban Tuyên giáo Trung ương đề nghị các tỉnh ủy, thành ủy, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương phối hợp thực hiện.
| K/T TRƯỞNG BAN |
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW, NGÀY 04/11/2013 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 244-KH/BTGTW, ngày 17 tháng 01 năm 2023)
Đánh giá bối cảnh tình hình thế giới, khu vực và trong nước; đặc điểm của địa phương, cơ quan, đơn vị; những yếu tố tác động đến quá trình đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo qua 10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (Nghị quyết số 29-NQ/TW).
II. Quá trình quán triệt, tuyên truyền và tổ chức thực hiện Nghị quyết
1. Công tác nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết
Đánh giá quá trình hướng dẫn, biên soạn tài liệu, tổ chức học tập, nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết số 29-NQ/TW của các cấp, các ngành. Chỉ rõ phương thức, tiến độ triển khai; thống kê số lượng các hội nghị nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết, thành phần tham gia; hiệu quả của các hội nghị quán triệt Nghị quyết.
2. Công tác tuyên truyền Nghị quyết
Đánh giá hình thức, nội dung, hiệu quả tuyên truyền về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tới cán bộ, đảng viên và nhân dân; đánh giá về mức độ đồng thuận, ủng hộ của nhân dân đối với các hoạt động đổi mới giáo dục.
3. Công tác triển khai thực hiện Nghị quyết
- Việc ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo; xây dựng chương trình, kế hoạch, hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của các cấp, các ngành; việc thể chế hóa các nội dung Nghị quyết số 29-NQ/TW thành các quy định cụ thể để thực hiện thống nhất trong Đảng, hệ thống chính trị và trong xã hội.
- Kết quả hoạt động của Ủy ban quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo. Đánh giá quá trình lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai các đề án thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; chỉ rõ những nội dung đã hoàn thành và đang áp dụng trong thực tiễn (hiệu quả xã hội của các đề án) hoặc chưa hoàn thành (chưa thực hiện).
- Công tác kiểm tra, giám sát, các hoạt động sơ kết, tổng kết Nghị quyết số 29-NQ/TW qua các giai đoạn 5 năm, 10 năm; việc gắn các nội dung của Nghị quyết với việc kiểm điểm, đánh giá kết quả hoạt động đơn vị hàng năm, cả nhiệm kì.
THÀNH TỰU, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN, BÀI HỌC KINH NGHIỆM QUA 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW
1. Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của nhà nước đối với đổi mới giáo dục và đào tạo
- Đánh giá khái quát về việc ban hành cơ chế, chính sách; chương trình, kế hoạch, đề án triển khai quan điểm “giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, được ưu tiên đi trước một bước trong các chương trình phát triển kinh tế - xã hội”; mức độ hiểu biết và ủng hộ của cán bộ, đảng viên và nhân dân về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Kết quả Công tác phát triển đảng, công tác chính trị, tư tưởng trong các trường học. Vai trò của chi bộ, đảng bộ trong lãnh đạo, chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Công tác dự báo, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của bộ, ngành, địa phương; kết quả thực hiện chính sách đặt hàng đào tạo nguồn nhân lực.
- Đánh giá kết quả giải quyết các hiện tượng tiêu cực kéo dài, gây bức xúc xã hội (bệnh thành tích trong giáo dục; hiện tượng quá tải trong giáo dục; tình trạng dạy thêm, học thêm; bạo lực học đường và sự xuống cấp về đạo đức của một bộ phận học sinh, sinh viên,...).
2. Về đổi mới đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học.
- Đánh giá khái quát về việc ban hành cơ chế, chính sách; chương trình, kế hoạch, đề án triển khai giáo dục, đào tạo theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học; kết hợp dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Một số kết quả nổi bật đạt được của giáo dục, đào tạo phát triển phẩm chất, năng lực người học.
- Công tác giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Đánh giá kết quả đạt được trong (1). đổi mới phương pháp theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học, tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học; (2). đổi mới hình thức tổ chức dạy học theo hướng đa dạng hình thức học tập, chú trọng các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học.
- Kết quả đạt được nổi bật của công tác giáo dục quốc phòng, an ninh và hướng nghiệp; dạy ngoại ngữ, tin học theo hướng chuẩn hóa, thiết thực, đảm bảo năng lực sử dụng của người học.
- Công tác dạy tiếng nói và chữ viết của các dân tộc thiểu số; dạy tiếng Việt và truyền bá văn hóa dân tộc cho người Việt Nam ở nước ngoài.
- Đánh giá hoạt động xây dựng chương trình theo hướng tinh giản nội dung; phát triển phẩm chất, năng lực người học; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Kết quả đạt được triển khai cụ thể cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.
3. Về đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan.
- Đánh giá khái quát việc ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án triển khai đổi mới hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Những kết quả nổi bật đạt được trong đổi mới thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo.
- Những xu hướng tiên tiến và tin cậy trong thi, kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục và đào tạo đã được áp dụng trong giáo dục và đào tạo so với thời điểm trước khi ban hành Nghị quyết.
- Lộ trình, phương án đổi mới và kết quả đạt được trong thi và công nhận tốt nghiệp phổ thông theo hướng giảm áp lực, tốn kém cho xã hội, đảm bảo độ tin cậy, trung thực, làm cơ sở cho tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
- Công tác đánh giá diện rộng ở phổ thông, làm cơ sở điều chỉnh chính sách về giáo dục và đào tạo.
- Đánh giá sự phát triển của hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục; hoạt động kiểm tra, đánh giá, kiểm soát chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục ngoài công lập, cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài.
- Công tác tuyển dụng, sử dụng lao động đã qua đào tạo theo hướng chú trọng năng lực, chất lượng, hiệu quả công việc thực tế; Coi sự chấp nhận của thị trường lao động đối với người học là tiêu chí quan trọng để đánh giá uy tín, chất lượng của cơ sở giáo dục đại học, nghề nghiệp.
4. Về hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
- Đánh giá khái quát việc ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án triển khai xây dựng hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, linh hoạt, liên thông; học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập. Những kết quả đạt được nổi bật trong việc xây dựng hệ thống giáo dục mở.
- Kết quả Quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học gắn với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực. Công tác phân tầng, xếp hạng giáo dục đại học; quy hoạch mạng lưới các cơ sở đào tạo giáo viên.
- Đánh giá kết quả đầu tư, củng cố, phát triển một số cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp đạt trình độ tiên tiến khu vực và thế giới; kết quả hoàn thiện mô hình đại học quốc gia và đại học vùng.
- Kết quả công tác hướng nghiệp, phân luồng sau trung học cơ sở, trung học phổ thông; sự liên thông giữa giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
- Công tác sắp xếp, điều chỉnh mạng lưới các trường đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu theo hướng gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học; gắn đào tạo, bồi dưỡng năng lực, kỹ năng nghề tại cơ sở sản xuất, kinh doanh; huy động sự tham gia của xã hội trong xây dựng, điều chỉnh, thực hiện chương trình đào tạo và đánh giá năng lực người học.
- Đánh giá chủ trương khuyến khích xã hội hóa để đầu tư xây dựng và phát triển các trường chất lượng cao ở tất cả các cấp học và trình độ đào tạo; tăng tỷ lệ trường ngoài công lập đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
5. Về đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng.
- Đánh giá khái quát việc ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động triển khai đổi mới công tác quản lí giáo dục, đào tạo theo hướng đảm bảo dân chủ, thống nhất, tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục và đào tạo; những kết quả nổi bật đạt được trong đổi mới công tác quản lí giáo dục.
- Việc ban hành các văn bản, quy chế, công tác phối hợp giữa cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục và đào tạo với cơ quan quản lí theo ngành, lãnh thổ của các bộ, ngành, địa phương đảm bảo sự liên thông, tính hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lí nhà nước về giáo dục và đào tạo.
- Đánh giá kết quả thực hiện chủ trương “cơ quan quản lý giáo dục, đào tạo địa phương tham gia quyết định về quản lý nhân sự, tài chính cùng với quản lý thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp”.
- Công tác chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; quản lí chất lượng đầu ra; xây dựng hệ thống kiểm định độc lập về chất lượng giáo dục và đào tạo; sự phân định giữa quản lí nhà nước và quản trị cơ sở giáo dục.
- Công tác quản lí cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam; quản lí học sinh, sinh viên Việt Nam đi học tại nước ngoài bằng ngân sách nhà nước và theo hiệp định nhà nước.
- Kết quả triển khai chủ trương “Đẩy mạnh phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính chủ động, sáng tạo của các cơ sở giáo dục, đào tạo”; “giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở giáo dục, đào tạo; phát huy vai trò của hội đồng trường”. Công tác giám sát của các chủ thể trong nhà trường và xã hội; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý các cấp; bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch.
6. Về phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
- Đánh giá khái quát về việc ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Những kết quả nổi bật đạt được trong công tác phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục.
- Công tác xây dựng, ban hành, triển khai chuẩn nhà giáo; hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên nâng chuẩn, đạt chuẩn theo hướng nâng chuẩn trình độ, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên mầm non, tiểu học.
- Chính sách phát triển, quy hoạch mạng lưới các cơ sở đào tạo giáo viên ở trung ương và địa phương; chính sách thu hút và sự hấp dẫn của các trường sư phạm đối với học sinh giỏi theo học.
- Việc ban hành các chính sách ưu đãi đối với nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục; kết quả triển khai chế độ ưu đãi và tuổi nghỉ hưu hợp lí đối với nhà giáo có trình độ cao; mức độ thực hiện chủ trương “Lương của nhà giáo được ưu tiên xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp và có thêm phụ cấp tùy theo tính chất công việc, theo vùng”.
- Chính sách hỗ trợ giảng viên trẻ về chỗ ở, học tập và nghiên cứu khoa học; huy động chuyên gia quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài tham gia giảng dạy và nghiên cứu ở các cơ sở giáo dục, đào tạo trong nước.
7. Về đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo.
- Đánh giá khái quát việc ban hành văn bản, hướng dẫn; các chương trình, đề án, hoạt động đổi mới chính sách, cơ chế tài chính; huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo. Những kết quả nổi bật đạt được về đổi mới chính sách cơ chế, tài chính cho giáo dục.
- Tổng chi ngân sách cho giáo dục hàng năm so với yêu cầu tối thiểu 20% tổng chi ngân sách; đánh giá cơ cấu chi, mức độ đáp ứng yêu cầu thực tiễn để nâng cao chất lượng, đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Đánh giá hiệu quả đầu tư các chương trình, đề án trọng điểm phục vụ phát triển giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học; giáo dục vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Việc ban hành chính sách và kết quả thực hiện huy động nguồn lực xã hội trong và ngoài nước đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo; hoạt động liên doanh, liên kết với các cơ sở giáo dục trong nước, nước ngoài.
- Chính sách tín dụng, ưu tiên, học bổng, hỗ trợ tài chính cho các đối tượng chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, học sinh có hoàn cảnh khó khăn đảm bảo cơ hội tiếp cận công bằng giáo dục và đào tạo.
8. Về nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý.
- Đánh giá khái quát việc ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lí. Những kết quả nổi bật đạt được trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Thể chế, đầu tư nâng cao năng lực, chất lượng và hiệu quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của các cơ sở giáo dục đại học; gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo và nghiên cứu, giữa các cơ sở đào tạo với các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Kết quả thực hiện chủ trương “ưu tiên đầu tư phát triển khoa học cơ bản, khoa học mũi nhọn, phòng thí nghiệm trọng điểm, phòng thí nghiệm chuyên ngành, trung tâm công nghệ cao, cơ sở sản xuất thử nghiệm hiện đại trong một số cơ sở giáo dục đại học”.
- Công tác sáp nhập một số tổ chức nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ với các trường đại học công lập; khuyến khích sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học; thành lập viện, trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, hỗ trợ đăng ký và khai thác sáng chế, phát minh trong các cơ sở đào tạo.
- Đánh giá việc thực hiện chủ trương “Tập trung đầu tư nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nghiên cứu khoa học giáo dục quốc gia. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nghiên cứu và chuyên gia giáo dục. Triển khai chương trình nghiên cứu quốc gia về khoa học giáo dục”.
9. Về chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo.
- Đánh giá khái quát việc ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo.
- Xu hướng tăng trưởng về quy mô đào tạo ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách trong và ngoài nhà nước; tác động của chính sách đào tạo ở nước ngoài tới phát triển giáo dục và đào tạo trong nước.
- Các hình thức liên kết, hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo; cơ chế, chính sách quản lí chất lượng, hiệu quả của các hoạt động liên kết, hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo.
- Việc xây dựng và triển khai cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ ở Việt Nam.
II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân
1. Hạn chế, khuyết điểm
Tập trung phân tích và làm rõ những hạn chế, khuyết điểm trong nghiên cứu, học tập, triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW; văn bản thể chế hóa về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; quá trình tổ chức thực hiện, việc thực hiện các mục tiêu, quan điểm chỉ đạo, chủ trương và giải pháp được nêu trong Nghị quyết số 29-NQ/TW.
Năng lực tổ chức quản lí, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết 29-NQ/TW.
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
III. Một số mô hình hay, cách làm hiệu quả trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
IV. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW.
Bối cảnh trong nước và quốc tế, tình hình địa phương; quy hoạch, chiến lược, dự báo nguồn nhân lực gắn với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, vùng, địa phương; những diễn biến, xu hướng đáng lưu ý về kinh tế - xã hội, về khoa học công nghệ ảnh hưởng tới đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong giai đoạn tới.
Chỉ rõ phương hướng tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trên cơ sở đánh giá kết quả thực 10 năm thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW; bám sát định hướng phát triển giáo dục và đào tạo trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, trong các nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư triển khai Nghị quyết Đại hội XIII, trong Nghị quyết Đảng bộ địa phương; xu hướng phát triển thế giới về giáo dục và đào tạo trong bối cảnh tác động sâu rộng và toàn diện của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Các nhiệm vụ, giải pháp hướng tới tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng; tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; gắn các nhiệm vụ, giải pháp với hiện thực hóa quan điểm “giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”; khắc phục những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-CT/TW; nhân rộng, phát huy những mô hình tốt, cách làm hay trong đổi mới giáo dục và đào tạo; tạo được sự đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng được những quan điểm mới, yêu cầu mới.
Kiến nghị, đề xuất có thể gửi tới Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Đảng đoàn Quốc hội, Ban cán sự đảng Chính phủ; các ban, bộ, ngành Trung ương và địa phương. Kiến nghị, đề xuất đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trung ương và địa phương, đảm bảo tính đồng bộ khi triển khai thực hiện.
Các kiến nghị, đề xuất cần xuất phát từ quan điểm “giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”, tập trung đầu tư, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo đột phá trong đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
BAN TUYÊN GIÁO TRUNG ƯƠNG
MỘT SỐ VĂN BẢN BAN HÀNH TỪ 2013 - 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW
1. Văn bản của Đảng
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2. Văn bản của Quốc hội
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
3. Văn bản của Chính phủ
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
4. Văn bản của Thủ tướng Chính phủ
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
5. Văn bản của địa phương, cơ quan, đơn vị
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2013 - 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW
Năm | Học sinh | Cơ sở vật chất | Giáo viên | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1). Tổng số học sinh theo học MN; (2). Số học sinh dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn; (3). Tổng số trường MN; (4). Số trường MN ngoài công lập; (5). Tổng số phòng học MN; (6). Số phòng học kiên cố; (7). Tổng số giáo viên MN; (8). Số giáo viên MN đạt chuẩn.
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC GIAI ĐOẠN 2013 - 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW
Năm | Học sinh | Cơ sở vật chất | Giáo viên | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1). Tổng số học sinh theo học TH; (2). Số học sinh dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn; (3). Tổng số trường TH; (4). Số trường TH ngoài công lập; (5). Tổng số phòng học TH; (6). Số phòng học kiên cố; (7). Tổng số giáo viên TH; (8). Số giáo viên TH đạt chuẩn.
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC THCS GIAI ĐOẠN 2013 - 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW
Năm | Học sinh | Cơ sở vật chất | Giáo viên | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1). Tổng số học sinh theo học THCS; (2). Số học sinh dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn; (3). Tổng số trường THCS; (4). Số trường THCS ngoài công lập; (5). Tổng số phòng học THCS; (6). Số phòng học kiên cố; (7). Tổng số giáo viên THCS; (8). Số giáo viên THCS đạt chuẩn.
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC THPT GIAI ĐOẠN 2013 - 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW
Năm | Học sinh | Cơ sở vật chất | Giáo viên | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1). Tổng số học sinh theo học THPT; (2). Số học sinh dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn; (3). Tổng số trường THPT; (4). Số trường THPT ngoài công lập; (5). Tổng số phòng học THPT; (6). Số phòng học kiên cố; (7). Tổng số giáo viên THPT; (8). số giáo viên THPT đạt chuẩn.
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2013 - 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW
Năm | Sinh viên | Cơ sở vật chất | Giảng viên | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1). Tổng số học sinh theo học nghề; (2). Số sinh viên theo học nghề sau tốt nghiệp THCS; (3). Tổng số cơ sở GDNN; (4). Số cơ sở GDNN ngoài công lập; (5). Số cơ sở đào tạo sơ, trung cấp; (6). Số cơ sở đào tạo cao đẳng; (7). Tổng số nhà giáo GDNN; (8). Số nhà giáo GDNN đạt chuẩn.
SỐ LIỆU VỀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC GIAI ĐOẠN 2013 - 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW
Năm | Sinh viên | Cơ sở vật chất | Giảng viên | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1). Tổng số học sinh theo học đại học; (2). Số học sinh theo học các trường sư phạm; (3). Số học sinh du học; (4). Số cơ sở GDĐH; (5). Số cơ sở GDĐH ngoài công lập; (6). Số cơ sở GDĐT tư thục không vì lợi nhuận; (7). Tổng số giảng viên GDĐT; (8). Số giảng viên có trình độ TS trở lên.
MỘT SỐ CHỈ SỐ LIÊN QUAN TỚI GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2013 - 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW
Năm | Tiếp cận và công bằng giáo dục | Chỉ số về nguồn nhân lực | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1). Tỷ lệ trẻ 3 đến 5 tuổi học mẫu giáo; (2). Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình TH vào lớp 6; (3). Tỷ lệ học sinh lưu ban và bỏ học ở THCS; (4). Tỷ lệ HS theo học nghề sau THCS; (5). Số sinh viên/vạn dân; (6). Tỷ lệ lao động qua đào tạo; (7). Tỷ lệ lao động qua đào tạo được cấp bằng, chứng chỉ; (8). Chỉ số nguồn nhân lực (HCI); (9). Chỉ số phát triển con người (HDI).
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2013 - 2023
Triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW
STT | Tên chương trình, kế hoạch, dự án | Thời gian thực hiện | Kinh phí thực hiện | Kinh phí xã hội hóa | Kết quả |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí thực hiện: |
|
|
|
Ghi chú: Thống kê đầy đủ các chương trình, kế hoạch, đề án đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo thuộc chức năng quản lí nhà nước của bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị.
- 1Quyết định 1835/QĐ-BGDĐT về danh sách các cơ sở đào tạo tham gia đào tạo và các ngành đào tạo (đợt tháng 6 năm 2021) theo Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 (Đề án 89) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 2914/QĐ-BGDĐT năm 2021 phê duyệt Danh sách bổ sung các cơ sở đào tạo tham gia đào tạo và các ngành đào tạo theo Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 (Đề án 89) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 30/2022/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 33/QĐ-BCĐTKHNQT năm 2023 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án "Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế"
- 5Quyết định 534/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án "Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 1835/QĐ-BGDĐT về danh sách các cơ sở đào tạo tham gia đào tạo và các ngành đào tạo (đợt tháng 6 năm 2021) theo Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 (Đề án 89) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 2914/QĐ-BGDĐT năm 2021 phê duyệt Danh sách bổ sung các cơ sở đào tạo tham gia đào tạo và các ngành đào tạo theo Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 (Đề án 89) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 30/2022/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 33/QĐ-BCĐTKHNQT năm 2023 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án "Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế"
- 6Quyết định 534/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án "Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 244-KH/BTGTW năm 2023 tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- Số hiệu: 244-KH/BTGTW
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/01/2023
- Nơi ban hành: Ban Tuyên giáo Trung ương
- Người ký: Lại Xuân Môn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra