Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2417/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 18 tháng 6 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI HÀNH PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2018-2022” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

Nhằm triển khai thực hiện Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 26/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018-2022”; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Quyết định số 242/QĐ- TTg ngày 26/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018-2022”.

- Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Đề án; đồng thời huy động sự tham gia của các cá nhân, tổ chức trong việc nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật.

2. Yêu cầu

- Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời những nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.

- Các nội dung tổ chức thực hiện phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình địa phương, theo đúng thời gian và lộ trình; kết hợp, lồng ghép với các Kế hoạch, Đề án, chương trình, nhiệm vụ khác để khai thác hiệu quả các nguồn lực.

- Đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.

II. NỘI DUNG

1. Hoạt động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án

1.1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên phạm vi toàn tỉnh

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Tháng 6/2018.

- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch được ban hành.

1.2. Tổ chức quán triệt triển khai thực hiện Đề án

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Tháng 6/2018

- Kết quả, sản phẩm: Ban hành văn bản triển khai thực hiện.

1.3. Kiểm tra thực hiện Đề án

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Kết hợp với Đoàn kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2018.

- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo kết quả kiểm tra.

1.4. Sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các cấp.

- Thời gian thực hiện: Tổ chức sơ kết vào quý IV/2020, tổ chức tổng kết vào quý IV/2022.

- Kết quả, sản phẩm:

+ Báo cáo Sơ kết kết quả thực hiện Đề án.

+ Báo cáo Tổng kết kết quả thực hiện Đề án.

2. Xây dựng văn bản, hoàn thiện thể chế về tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật

2.1. Xây dựng, trình ban hành chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp trong công tác tổ chức thi hành pháp luật

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Sau khi Ban Bí thư ban hành Chỉ thị và có văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên.

- Kết quả, sản phẩm: Dự thảo Chỉ thị của Bí thư Tỉnh ủy.

2.2. Tham gia góp ý vào Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.

- Thời gian hoàn thành: Đúng theo yêu cầu về thời gian của Bộ Tư pháp.

- Kết quả, sản phẩm: Văn bản góp ý Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung.

2.3. Tham gia góp ý vào Dự thảo Luật về Tổ chức thi hành pháp luật

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.

- Thời gian hoàn thành: Đúng theo yêu cầu về thời gian của Bộ Tư pháp.

- Kết quả, sản phẩm: Văn bản góp ý Dự thảo Luật về Tổ chức thi hành pháp luật.

2.4. Tham gia góp ý và thực hiện thí điểm Dự thảo Khung theo dõi thi hành pháp luật và hệ thu thập dữ liệu phục vụ công tác theo dõi thi hành pháp luật

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.

- Thời gian hoàn thành: Đúng theo yêu cầu về thời gian của Bộ Tư pháp.

- Kết quả, sản phẩm:

+ Văn bản tham gia góp ý Dự thảo Khung theo dõi thi hành pháp luật và hệ thu thập dữ liệu phục vụ công tác theo dõi thi hành pháp luật.

+ Báo cáo kết quả thực hiện thí điểm (nếu được Bộ Tư pháp chọn làm thí điểm).

2.5. Tham gia góp ý Dự thảo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tiêu chí đánh giá tình hình thi hành pháp luật trên cơ sở kết quả áp dụng thí điểm

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.

- Thời gian hoàn thành: Đúng theo yêu cầu về thời gian của Bộ Tư pháp.

- Kết quả, sản phẩm: Văn bản góp ý Dự thảo Thông tư.

3. Tham gia góp ý Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy trình tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về tình hình thi hành pháp luật

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.

- Thời gian hoàn thành: Đúng theo yêu cầu về thời gian của Bộ Tư pháp.

- Kết quả, sản phẩm: Văn bản góp ý Dự thảo Quyết định.

4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tổ chức, thi hành pháp luật

4.1. Vận hành phần mềm thu thập thông tin thi hành pháp luật (Phần mềm phục vụ việc báo cáo tình hình thi hành pháp luật) kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.

- Thời gian hoàn thành: Đúng theo yêu cầu về thời gian của Bộ Tư pháp.

- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo kết quả vận hành.

4.2. Vận hành phần mềm thu thập thông tin thi hành pháp luật (Phần mềm quan trắc tình hình thi hành pháp luật)

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.

- Thời gian hoàn thành: Đúng theo yêu cầu về thời gian của Bộ Tư pháp.

- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo kết quả vận hành.

5. Đảm bảo các điều kiện cho công tác tổ chức thi hành pháp luật

5.1. Phối hợp rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các quy định về kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thi hành pháp luật theo hướng bố trí toàn diện, đầy đủ các nội dung chi phù hợp đối với các hoạt động tổ chức thi hành pháp luật

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.

- Thời gian hoàn thành: Đúng theo yêu cầu về thời gian của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính.

- Kết quả, sản phẩm: Văn bản góp ý Dự thảo của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính.

5.2. Phối hợp thực hiện kiện toàn tổ chức cán bộ pháp chế, bố trí biên chế pháp chế chuyên trách và cán bộ đầu mối công tác tổ chức thi hành pháp luật tại các Sở, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.

- Thời gian hoàn thành: Đúng theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ.

- Kết quả, sản phẩm: Kiện toàn tổ chức cán bộ pháp chế, bố trí biên chế pháp chế chuyên trách và cán bộ đầu mối công tác tổ chức thi hành pháp luật tại các Sở, ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

5.3. Phối hợp thực hiện đào tạo, bồi dưỡng để tăng cường năng lực cho cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước, đặc biệt là về kỹ năng, năng lực tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật, năng lực phản ứng chính sách

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.

- Thời gian hoàn thành: Đúng theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ.

- Kết quả, sản phẩm: Các lớp đào tạo, bồi dưỡng; Cử cán bộ, công chức tham gia các khóa học theo Kế hoạch của các Bộ.

6. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.

- Thời gian hoàn thành: Kết hợp với nhiệm vụ kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật hàng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo kết quả kiểm tra.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Làm đầu mối tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện; tổng hợp báo cáo theo định kỳ, sơ kết, tổng kết tình hình triển khai thực hiện Đề án.

2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.

- Thực hiện công tác báo cáo gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

3. Kinh phí thực hiện

- Từ nguồn ngân sách Nhà nước bố trí cho các cơ quan, đơn vị hàng năm và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có).

- Các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch để tổng hợp vào dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan, đơn vị mình.

- Sở Tài chính có trách nhiệm bảo đảm phân bổ đủ kinh phí để các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam (Bộ Tư pháp);
- Cục QLXLVPHC và TDTHPL (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NC. N

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lương Văn Hải

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 2417/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

  • Số hiệu: 2417/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 18/06/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
  • Người ký: Lương Văn Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/06/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản