Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/KH-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 03 tháng 3 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2023

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về Ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình 47/TTr-STNMT ngày 09 tháng 2 năm 2023, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch Định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2023 như sau:

I. Mục đích và yêu cầu

1. Mục đích

Xây dựng kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 nhằm mục đích giúp cho các cơ quan Nhà nước tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể để phục vụ công tác:

- Bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất.

- Đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường diện tích thửa đất, khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh ban hành.

2. Yêu cầu

Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định giá đất thì đơn vị đó phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

II. Nội dung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023

1. Dự kiến các trường hợp cần định giá cụ thể

Các khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể trong năm 2023 là: 188 trường hợp, trong đó:

a. Có 141 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

b. Có 8 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để đấu giá.

c. Có 39 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; theo các Kết luận của Kiểm toán Nhà nước.

Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Đối với các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

2. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

2.1. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến do UBND cấp huyện, thị xã, thành phố xác định giá đất cụ thể để bồi thường theo các Phụ lục: 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09.

Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến xác định giá đất cụ thể để đấu giá theo Phụ lục 10.

Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất cụ thể theo Phụ lục 11.

Danh mục các dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch chuẩn bị kinh phí thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể và cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế chuẩn bị cho việc triển khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê đất, đảm bảo đúng quy định và phù hợp kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

Đối với các dự án trước đây đã xác định giá đất cụ thể nhưng đến năm 2022 chưa hoàn thành công tác bồi thường hoặc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quá trình giải quyết khiếu nại và thực hiện các Bản án có hiệu lực của Tòa án nhân dân các cấp, nếu có phát sinh các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục xác định giá đất cụ thể theo yêu cầu thực tế.

2.2. Dự kiến số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất

Căn cứ quy định tại Điều 20 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 5 khoản 6 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; Điều 2 Nghị định 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ; Điều 36 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Trên cơ sở đề xuất của UBND các huyện, thị xã, thành phố; hồ sơ năng lực của các Đơn vị tư vấn gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; số lượng các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên;

Dự kiến số lượng tổ chức tham gia việc tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong năm 2023 gồm:

- Công ty TNHH Thẩm định giá Đất Việt (VLAND);

- Công ty CP Thẩm định giá Exim (EXIMA);

- Công ty CP định giá và Dịch vụ Tài chính Việt Nam;

- Công ty CP Định giá và ĐTKD BĐS Thịnh Vượng;

- Công ty CP TĐG và tư vấn ĐT Việt Nam (VINAP);

- Công ty CP TĐG và GĐ Chất lượng Việt Nam;

- Công ty CP Tư vấn thông tin và TĐG Miền Nam (SIVC);

- Công ty CP Giám định thẩm định Sài gòn (Saigonap);

- Công ty TNHH Thẩm định giá MHD;

- Công ty CP Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ;

- Công ty CP Thẩm định giá và tư vấn ĐTXD Thế hệ mới;

- Công ty CP Thẩm định giá và Giám định Tiên Phong;

- Công ty TNHH định giá Bến Thành - Hà Nội;

- Công ty TNHH thẩm định giá Hoàng Quân;

- Công ty TNHH Thẩm định giá Tầm nhìn mới;

- Công ty CP Thẩm định giá - dịch vụ Nghĩa Hưng;

- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai;

- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh BRVT.

Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể tại địa phương để đánh giá, lựa chọn bổ sung thêm các đơn vị tư vấn khác tham gia tư vấn định giá đất tại địa phương để đảm bảo thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá đất theo đúng quy định của pháp luật.

3. Dự kiến thời gian và kinh phí thực hiện

3.1. Dự kiến thời gian thực hiện

Quý I: dự kiến thực hiện 38 dự án, công trình, trong đó:

- Định giá đất bồi thường: 37.

- Định giá đất đấu giá: 01.

- Định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án: 0.

Quý II: dự kiến thực hiện 81 dự án, công trình, trong đó:

- Định giá đất bồi thường: 59.

- Định giá đất đấu giá: 01.

- Định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án: 21.

Quý III: dự kiến thực hiện 49 dự án, công trình, trong đó:

- Định giá đất bồi thường: 29.

- Định giá đất đấu giá: 05.

- Định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án: 15.

Quý IV: dự kiến thực hiện 20 dự án, công trình, trong đó:

- Định giá đất bồi thường: 16.

- Định giá đất đấu giá: 01.

- Định giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án: 03.

Theo thời gian tại Kế hoạch định giá đất được UBND tỉnh phê duyệt, UBND các huyện, thị xã, thành phố cân đối bố trí Kế hoạch để triển khai cho phù hợp với tình hình thực tế.

3.2. Nguồn kinh phí thực hiện

Đối với kinh phí xác định giá đất cụ thể để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.

Đối với các trường hợp còn lại: Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Mức phí thuê Đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể đảm bảo quy định tại Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.

3.3. Dự kiến kinh phí thực hiện

Căn cứ Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020 - 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể cho 188 trường hợp trong năm 2023 là 23.991 tỷ đồng, Trong đó:

Định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 21.087 tỷ đồng/141 trường hợp;

Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 0,412 tỷ đồng/08 trường hợp;

Định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến là: 2,492 tỷ đồng/39 trường hợp.

Đối với các trường hợp chưa có dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn, UBND các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối kinh phí thực hiện theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh.

Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành sử dụng ngân sách Nhà nước để thuê đơn vị tư vấn giá đất có trách nhiệm dự toán kinh phí thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh.

Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể, trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất UBND tỉnh bổ sung thêm kinh phí định giá đất để đảm bảo thực hiện công tác định giá đất, phục vụ việc phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.

III. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Chỉ đạo Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2023.

Trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

2. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh

Tổ chức các phiên họp để thẩm định phương án giá đất; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định phương án giá đất;

Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất để giúp Hội đồng nghiên cứu, rà soát các nội dung liên quan đến phương án giá đất, xây dựng dự thảo văn bản thẩm định phương án giá đất để đề xuất, báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp thẩm định phương án giá đất.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo các nội dung sau:

Xác định mục đích định giá đất cụ thể và chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá và các thông tin liên quan;

Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất;

Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình UBND tỉnh quyết định;

Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành liên quan rà soát các trường hợp theo quy định tại Luật Đất đai 2013 thì phải thực hiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhưng do dự án dở dang việc thực hiện thu hồi đất, hoặc có chủ trương tiếp tục thực hiện thu hồi đất theo Luật Đất đai 2003, nhưng đến nay vẫn chưa hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, thống nhất phương án xử lý, tham mưu UBND tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

4. Sở Tài chính

Cử Lãnh đạo Sở Tài chính tham gia Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể với tư cách là Thường trực Hội đồng;

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo kế hoạch được phê duyệt;

Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất từ Sở Tài nguyên và Môi trường và giúp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tổ chức các cuộc họp để thẩm định phương án giá đất.

5. Cục thuế tỉnh

Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng;

Thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các thửa đất, khu đất có giá trị dưới 20 tỷ.

6. Sở Tư pháp

Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng.

7. Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Cử đại diện tham gia họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;

Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp định giá đất cụ thể theo quy định.

Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và các cơ quan thanh, kiểm tra về việc không đăng ký danh mục các dự án trong Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023.

Đối với những dự án có trong Kế hoạch định giá đất cụ thể nhưng không đúng tiến độ đã đăng ký, Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc chậm trễ trong việc phê duyệt giá đất cụ thể dẫn đến việc chậm trễ trong việc triển khai thực hiện dự án.

Trên đây là Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài chính;
- Cục thuế Tỉnh;
- Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Lưu: VT-KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

 

PHỤ LỤC 1

KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện năm 2021

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Kinh phí thuê đơn vị tư vấn

Kết quả thực hiện

 

Đang làm

Đã thực hiện đúng kế hoạch

Đã thực hiện chưa đúng kế hoạch

Chưa thực hiện

Không thực hiện

Nguyên nhân chưa thực hiện

A

GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ BỒI THƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Thành phố Vũng Tàu

1.1

Dự án chuyển tiếp từ năm 2022- sang năm 2023 tiếp tục thực hiện

 

1

Khu Đô Thị Bắc Vũng Tàu

Phường 11, 12

Đất ở, đất NN, đất NTS

 

Quý I

200,000,000

200,000,000

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư đang lập sơ đồ thu hồi đất từng thừa đất nên chưa ban hành Thông báo thu hồi đất

2

Khu Biệt thự Đồi Ngọc Tước II

Phường 8

Đất ở, đất NN

2.30

Quý I

120,000,000

120,000,000

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư đang lập sơ đồ thu hồi đất từng thửa đất nên chưa ban hành Thông báo thu hồi đất

3

Khu đất số 85 đường Lê Lợi - phường 4, thành phố Vũng Tàu

Phường 4

Đất chuyên dùng

0.56

Quý I

30,530,000

30,530,000

 

 

 

x

 

Sở TNMT đang rà soát tháo gỡ vướng mắc về chủ trương bồi thường đất (VB số 367/UBND-VP ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh)

4

Khu Trung tâm Chí Linh (đã có chủ trương của UBND tỉnh cho khảo sát lại giá đất cụ thể được UBND tỉnh phê duyệt năm 2017)

Phường Nguyễn An Ninh, phường 10, phường Thắng Nhất

Đất ở, đất NN, đất chuyên dùng

22.60

Quý I

311,868,000

311,868,000

x

 

 

 

 

Đã trình phương án giá đất tháng 12/2022

5

Khu Du lịch Biển Xanh do Cty TNHH Khu du lịch Biển Xanh làm chủ đầu tư

Phường 11

Đất ở, đất NN,

1.64

Quý I

67,000,000

67,000,000

x

 

 

 

 

Đã trình phương án giá đất tháng 04/2022, Sở TNMT đề nghị rà soát lại pháp lý dự án (có phải do Nhà nước thu hồi đất hay không), hiện nay đang trình lại giá đất

6

Khu đô thị Phước Thắng

Phường 12

Đất ở, đất NN, đất NTS

7.36

Quý II

150,000,000

150,000,000

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư đang điều chỉnh quy hoạch

7

Khu đô thị mới Nam Vũng Tàu

Phường 10, 11

Đất ở, đất NN, chuyên dùng

69.40

Quý II

250,000,000

250,000,000

 

 

 

x

 

Chưa có chủ trương đầu tư

8

Khu Đô thị Gò Găng

Xã Long Sơn

Đất ở, đất NN, chuyên dùng, NSTT

1,389.00

Quý II

300,000,000

300,000,000

 

 

 

x

 

Chưa có chủ trương đầu tư

9

Đường dây 110kV nối LSP Long Sơn (bao gồm trạm biến áp 110kV Long Sơn và các công trình có liên quan)

Xã Long Sơn

Đất ở, đất NN, chuyên dùng, NSTT

0.73

Quý II

97,288,000

97,288.000

x

 

 

 

 

Đã trình phương án giá đất tháng 11/2022

10

Trường tiểu học Bến Nôm, phường 10 (nay là phường Rạch Dừa)

Phường Rạch Dừa

Đất ở, đất nông nghiệp

 

Quý III

90,000,000

90,000,000

 

 

 

x

 

Đang xin chủ trương của UBND tỉnh hủy các Quyết định thu hồi đất chưa thực hiện theo Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐ-CP

11

Đường Ngô Quyền, giai đoạn II, phường 10, phường Rạch Dừa

Phường 10, Phường Rạch Dừa

Đất ở, đất nông nghiệp

1,2

Quý III

200,000,000

200,000,000

 

 

 

x

 

Đang xin chủ trương của UBND tỉnh hủy các Quyết định thu hồi đất chưa thực hiện theo Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐ-CP

12

Khu Tái định cư Tây Bắc AIII, phường 12, thành phố Vũng Tàu (phần diện tích chưa ban hành QĐ thu hồi đất)

Phường 12

Đất ở, đất nông nghiệp

2,4

Quý III

277,300,000

277,300,000

x

 

 

 

 

Đang thẩm định trình PA giá đất cụ thể quý 1/2022

13

Đường Chí Linh (Nguyễn Hữu Cảnh giai đoạn 2)

Phường Thắng Nhất

Đất ở, đất NN

0.47

Quý I

17,000,000

17,000,000

 

 

 

x

 

Đang xin chủ trương của UBND tỉnh hủy các Quyết định thu hồi đất chưa thực hiện theo Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐ-CP

14

Đường Biệt Chính 2 (đường vào trường THCS Hàn Thuyên), TPVT

Phường 10

Đất ở, đất NN.

1,48

Quý I

171,000,000

171,000,000

 

x

 

 

 

 

15

Tuyến đường giáp ranh khu tái định cư 10ha trong 58ha, phường 10

Phường 10

Đất ở, đất nông nghiệp

1,05

Quý I

138,600,000

138,600,000

 

x

 

 

 

 

16

Cải tạo, nâng cấp đoạn cuối đường Bà Huyện Thanh Quan, phường 4.

Phường 4

Đất ở, đất nông nghiệp

0.10

Quý II

69,300,000

69,300,000

 

x

 

 

 

 

17

Khu Công viên ao cá phường 2, thành phố Vũng Tàu

Phường 2

Đất ở, đất nông nghiệp

1.00

Quý II

138,600,000

138,600,000

 

x

 

 

 

 

18

Cải tạo nâng cấp đường Chu Mạnh Trinh (đoạn từ Lê Phụng Hiểu đến Lê Hồng Phong)

Phường 8

Đất ở, đất NN

1.50

Quý III

69,300,000

69,300,000

 

x

 

 

 

 

19

Cải tạo, nâng cấp hẻm 1686 đường Võ Nguyên Giáp

Phường 12

Đất ở, đất nông nghiệp

0.30

Quý III

103,900,000

103,900,000

 

x

 

 

 

 

20

Xây dựng Công viên xã Long Sơn

Xã Long Sơn

Đất ở, đất nông nghiệp

1.00

Quý III

48,640,000

48,640,000

 

x

 

 

 

 

21

Nâng cấp, mở rộng hẻm 297 đường Trương Công Định (vị trí 2 đường Trương Công Định)

Phường 3

Đất ở, đất nông nghiệp

0.10

Quý III

34,600,000

34,600,000

 

x

 

 

 

 

22

Cải tạo, nâng cấp đường Phạm Văn Dinh (vị trí 1 đường Phạm Văn Dinh, Lê Quang Định và Trần Anh Tông)

Phường Thắng Nhất

Đất ở, đất nông nghiệp

1.00

Quý III

69,300,000

69,300,000

 

x

 

 

 

 

23

Đường Nguyễn Phong Sắc (bao gồm đoạn nối từ Khu tái định cư Long Sơn đến đường vào Khu công nghiệp dầu khí Long Sơn thuộc Dự án HTKT Tái định cư Long Sơn, TP. Vũng Tàu)

Xã Long Sơn

Đất ở, đất nông nghiệp,

16,0

Quý III

131,939,000

131,939,000

x

 

 

 

 

Đã trình PA giá đất, HĐTĐ giá tỉnh trả hồ sơ hoàn thiện lại, dự kiến tháng 12/2022 trình lại PA

24

Nâng cấp, cải tạo đường Láng Cát - Long Sơn (đường Hoàng Sa)

Xã Long sơn

Đất ở, đất nông nghiệp,

32.00

Quý III

Trình giá đất tương đồng

 

x

 

 

 

 

Đã trình PA giá đất, HĐTĐ giá tỉnh trả hồ sơ hoàn thiện lại, dự kiến tháng 12/2022 trình lại PA

1.2

Dự án mới năm 2022

 

25

Đường Quy hoạch Hàng Điều 2 (đoạn qua trường THCS phường 11), thành phố Vũng Tàu.

phường 11

Đất ở, đất nông nghiệp,

0.56

Quý II

69,300,000

69,300,000

 

x

 

 

 

 

26

Cống hóa tuyến mương hiện hữu đoạn từ hồ Á Châu sang hồ Bàu Sen, P Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu

Phường Thắng tam

Đất ở, đất nông nghiệp,

0.14

Quý II

53,000,000

53,000,000

 

x

 

 

 

 

27

Đường quy hoạch (đoạn đi qua trường tiểu học Phước An), phường 11

phường 11

Đất ở, đất nông nghiệp,

0.3

Quý II

cùng giá đất đường QH hàng điều

cùng giá đất đường QH hàng điều

 

x

 

 

 

 

28

Cống hóa tuyến mương hiện hữu (đoạn từ ranh khu đô thị Chí Linh đến đường Biệt Chính), phường 10, thành phố Vũng Tàu

phường 10

Đất ở, đất nông nghiệp,

0.3

Quý II

áp dụng giá đất tương đồng DA tuyến đường giáp ranh

áp dụng giá đất tương đồng DA tuyến đường giáp ranh

 

x

 

 

 

 

29

Đường Vào khu công nghiệp dầu khí Long Sơn (hành lang kỹ thuật)

Long sơn

Đất ở, đất nông nghiệp,

7.59

Quý II

274,990,000

274,990,000

x

 

 

 

 

Đã trình PA giá đất, Sở TNMT trả hs rà soát lại thời điểm thu hồi đất

30

Thu gom xử lý nước thải

Long sơn

Đất ở, đất nông nghiệp, thủy sản, làm muối

15

Quý II

120,000,000

120,000,000

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa lập sơ đồ thu hồi đất từng thửa đất nên chưa ban hành Thông báo thu hồi đất

1.3

Khảo sát giá đất Khảo sát giá đất cụ thể để tính bồi thường, hỗ trợ theo các Bản án hành chính, quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đang thi hành năm 2022

31

Các hộ dân có đất thu hồi thuộc Bảo tàng tỉnh, phường 1

phường 1

đất ở, đất nông nghiệp

 

quý I

53,000,000

53,000,000

x

 

 

 

 

 

32

Tính bồi thường cho ông (bà) Trịnh Văn Toán thuộc dự án Cải tạo nâng cấp đường 30/4 đoạn qua phường 11, thành phố Vũng Tàu để thi hành Bản án hành chính sơ thẩm số 116/2019/HC-ST ngày 31/12/2019 của Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

phường 11

đất ở

0.0011

quý IV

18,300,000

18,300,000

 

x

 

 

 

 

33

Tính bồi thường cho ông Kim Ngọc Quang và các hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án Khu Tái định cư 10ha trong khu 58ha, phường 10, thành phố Vũng Tàu theo Bản án hành Chính phúc thẩm số 134/2021/HC-PT ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Tòa án nhân dân cấp cao tại TP. Hồ Chí Minh, các Bản án hành chính đang xét xử, Quyết định giải quyết khiếu nại theo khoản 2 Điều 74 Luật đất đai 2013

phường 10

đất ở, NN

0.05

quý IV

69,300,000

69,300,000

 

x

 

 

 

 

34

Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tiểu thủ công nghiệp Phước Thắng phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Vũng Tàu thuộc phường 12 (giải quyết khiếu nại lần hai của UBND tỉnh)

phường 12

Đất ở, đất nông nghiệp, thủy sản, làm muối

 

quý I

178,300,000

178,300,000

x

 

 

 

 

Đã trình giá đất Sở TNMT thẩm định

35

Thực hiện bản án hành chính phúc thẩm ông (bà) Vũ Thị Trường thuộc dự án Khu trung tâm Chí Linh

phường Thắng Nhất

đất ở

 

quý I

30,000,000

30,000,000

x

 

 

 

 

Đã trình giá đất Sở TNMT thẩm định

36

Thực hiện 02 Bản án HCPT xác định đất ở tính tiền bồi thường cho ông (bà) Trần Thị Hương và các ông (bà) Võ Lịa, Võ Thị Sang, Võ Thị Thúy, Võ Ngọc Thanh - người thừa kế của bà Nguyễn Thị Miều thuộc dự án Trung tâm Thương mại Thái Dương, phường 3, thành phố Vũng Tàu

phường 3

đất ở

 

quý I

18,400,000

18,400,000

x

 

 

 

 

Đã có Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể UBND tỉnh; tuy nhiên UBND tỉnh chưa cấp kinh phí bồi thường để chi trả bao gồm kinh phí thuê tư vấn

37

Thực hiện bản án HCPT 186/2020/HCPT vụ ông (bà) Lê Thế Vân - Chu Thị Yến, Nguyễn Thị Mơ, Phan Thanh Hải - Phạm Thị Việt Hà, Thái Hoài Nam - Phan Thị Mỹ Trang, Nguyễn Văn Khánh - Bùi Thị Diễm, Vũ Xuân Trọng - Cao Thị Hòa thuộc dự án Khu đô thị đường 3/2, phường 10, phường 11, thành phố Vũng Tàu

phường 11

đất ở, đất NN

 

quý I

48,600,000

24,450,984

x

 

 

 

 

Đã có Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể UBND tỉnh; gói thầu tư vấn: 48.600.000 đồng; đã thanh toán 24.450.984 đồng; còn lại chưa ban hành QĐ PABT

38

Nguyễn Thị Hòe (thực hiện bản án HCPT số 128/2021)

 

 

 

 

16,215,000

16,215,000

x

 

 

 

 

Đã trình phương án giá đất, Hội đồng thẩm định trả hs xác định lại thời điểm

39

Lâm Bá Hảo (giải quyết khiếu nại 128 ngày 15/01/2020 của UBND tỉnh)

 

 

 

 

16,200,000

16,200,000

 

x

 

 

 

Đã có Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể UBND tỉnh; tuy nhiên UBND tỉnh chưa cấp kinh phí bồi thường để chi trả bao gồm kinh phí thuê tư vấn

40

Trần Thị Bồng (giải quyết khiếu nại 1365/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của UBND tỉnh)

 

 

 

 

18,400,000

18,400,000

x

 

 

 

 

Đã trình phương án giá đất, Hội đồng thẩm định trả hs xác định lại thời điểm

41

Đỗ Văn Hiếu (thực hiện bản án HCPT số 46/2022)

 

 

 

 

18,400,000

18,400,000

 

x

 

 

 

 

42

Điều Hoài Nhơn (Khu TT Chí Linh) giải quyết khiếu nại số 4310/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

Phường Nguyễn An Ninh

đất ở, đất NN

 

 

34,650,000

34,650,000

x

 

 

 

 

chờ Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể UBND tỉnh

43

Bổ sung vị trí đường Trần Quốc Toản dự án cải tạo, nâng cấp đoạn cuối đường Lê Lợi (Hộ bà Nguyễn Thị Cúc)

phường Thắng Nhì

đất ở, đất NN

 

 

18,430,000

18.430,000

 

x

 

 

 

 

44

Nguyễn Thị Minh Túy-Nguyễn Thị Minh Trí (bổ sung vị trí đường Nguyễn Bảo) - dự án Đường Hoàng Việt

phường Thắng Nhì

đất ở, đất NN

 

 

18,437,000

18,437,000

 

x

 

 

 

 

45

Phạm Văn Bạch (Đường vào cơ sở doanh trại chi đội kiểm ngư số 2 và cơ sở doanh trại ĐKN số 2) - Bản án số 334/HC-PT ngày 12/5/2022

Phường 12

đất NN

 

 

32,429,000

32,429,000

x

 

 

 

 

Đã trình PA giá đất, Sở TNMT trả hs rà soát lại thời điểm thu hồi đất

46

Lê Thị Hai - Đường Láng Cát Long Sơn (thực hiện Bản án phúc thẩm số 420/2022/HC-PT ngày 09/6/2022)

Long sơn

đất NN

 

 

16,215,000

16,215,000

x

 

 

 

 

Đã trình PA giá đất, Sở TNMT trả hs rà soát lại thời điểm thu hồi đất

47

Nguyễn Hữu Phước (Dự án sinh thái Biển Sao Mai - Cty Hà Đạt) p5 - Bản án 637/2019/HC-PT ngày 12/9/2019

Phường 5

đất NN

 

 

16,215,000

16,215,000

x

 

 

 

 

Đã trình PA giá đất, Sở TNMT trả hs rà soát lại thời điểm thu hồi đất

 

TỔNG: 33 DỰ ÁN 13 bản án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thành phố bà Rịa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp đường giáo xứ Long Kiên phường Phước Nguyên

Phường Phước Nguyên

Đất giao thông

0.45

Quý I

103,956,000

 

 

x

 

 

 

 

2

Đường bên hông TTVH phường Long Hương

phường Long Hương

Đất giao thông

0.18

Quý II

100,000,000

 

 

x

 

 

 

 

3

Đường Nguyễn Thái Học phường Long Toàn

Phường Long Toàn

Đất giao thông

1.20

Quý I

103,956,000

 

 

x

 

 

 

 

4

Dự án đường Bà Rịa - Châu Pha (ĐT 995B)

Tân Hưng- TP Bà Rịa và TX. Phú Mỹ

Đất giao thông

19.00

Quý II

90,000,000

 

x

 

 

 

 

Đang khảo sát, dự kiến tháng 02/2023

5

Dự án Hương lộ 2 TP Bà Rịa

Long Phước, Hòa Long, Long Tâm

Đất giao thông

13.20

Quý II

80,000,000

 

x

 

 

 

 

Đang khảo sát, dự kiến tháng 02/2023

6

Khu đô thị sinh thái Tây Nam thành phố Bà Rịa

Phước Trung, Long Hương, Kim Dinh

Xây dựng khu đô thị

1,794.93

Quý IV

120,000,000

 

 

 

 

 

 

 

7

Khu đô thị mới Cỏ May 1

Phước Trung

Xây dựng khu đô thị

152.30

Quý IV

95,000,000

 

 

 

 

 

 

 

8

Khư đô thị Sông Dinh 1

Phước Hưng

Khu đô thị mới

26.00

Quý IV

160,000,000

 

 

 

 

 

 

 

9

Khu đô thị Sông Dinh 2

Tân Hưng

Khu đô thị mới

26.40

Quý IV

160,000,000

 

 

 

 

 

 

 

10

Thu hồi bổ sung đường vào Trạm bơm số 3 và số 8- Dự án Thu gom, xử lý và thoát nước thải thành phố Bà Rịa

Phường Phước Trung, phước Hưng

Đất giao thông

5.20

Quý I

35,000,000

 

 

x

 

 

 

 

11

Đầu tư 20km đường nội thị Thành phố Bà Rịa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Đường Nguyễn Hữu Cảnh nối dài (thuộc dự án 20km nội thị)

Xã Tân Hưng

Đất năng lượng

3.6

Quý III

75,000,000

 

 

x

 

 

 

 

11.2

Đường Quy hoạch N2 (thuộc dự án 20km nội thị)

Xã Tân Hưng

Đất giao thông

1.05

Quý III

95,000,000

 

 

x

 

 

 

 

12

Kiên cố hóa hệ thống kênh mương xã Long Phước, thành phố Bà Rịa

Xã Long Phước

Đất giao thông

1.63

Quý I

100,000,000

 

x

 

 

 

 

Đang khảo sát, dự kiến tháng 02/2023

13

Trung tâm thương mại kết hợp nhà ở phường Phước Nguyên (khu bàu Phước Thành)

Phường Phước Nguyên

Đất thương mại, dịch vụ

1.90

Quý II

50,000,000

 

 

 

 

x

 

Thu hồi đất công

14

Đường Nguyễn Chánh Sắt Phường Phước Hưng

phường Phước Hưng

Đất giao thông

0.24

Quý II

75,000,000

 

 

x

 

 

 

 

15

Đường Phạm Phú Thứ Phường Phước Hưng

phường Phước Hưng

Đất giao thông

0.26

Quý II

65,000,000

 

 

x

 

 

 

 

16

Đường bên hông địa đạo Long Phước

xã Long Phước

Đất giao thông

1.24

Quý II

85,000,000

 

 

x

 

 

 

 

17

Đường Huỳnh Khương Ninh phường Kim Dinh

phường Kim Dinh

Đất giao thông

1.71

Quý II

90,000,000

 

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư có văn bản chuyển tiếp sang đầu năm 2023

18

Đường Hàm Nghi xã Tân Hưng

xã Tân Hưng

Đất giao thông

1.34

Quý II

75,000,000

 

 

x

 

 

 

 

19

Đường QH bên hông trại nuôi chó phường Long tâm

phường Long Tâm

Đất giao thông

1.86

Quý II

85,000,000

 

x

 

 

 

 

Đã có Chứng thư KSG trình Sở Tài nguyên và Môi trường

20

Đường vào chùa Kiên Linh xã Hoà Long

xã Hòa Long

Đất giao thông

0.12

Quý II

70,000,000

 

 

x

 

 

 

 

21

Đường Nguyễn Bình phường Phước Nguyên

Phường Phước Nguyên

Đất giao thông

0.25

Quý II

85,000,000

 

x

 

 

 

 

Đã có Chứng thư KSG trình Sở Tài nguyên và Môi trường

22

Đường Hoàng Văn Thụ phường Long Tâm

phường Long Tâm

Đất giao thông

0.88

Quý II

80,000,000

 

x

 

 

 

 

Đã có Chứng thư KSG trình Sở Tài nguyên và Môi trường

23

Đường Chu Văn An phường Long Tâm

phường Long Tâm

Đất giao thông

0.50

Quý II

40,000,000

 

 

 

 

 

x

Thu hồi đất công

24

Công viên phía sau Ban bảo vệ sức khoẻ xã Hoà Long

xã Hòa Long

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

3.85

Quý II

50,000,000

 

 

x

 

 

 

 

25

Mở rộng Công viên thanh niên phường Phước nguyên

Phường Phước Nguyên

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

0.43

Quý II

60,000,000

 

 

x

 

 

 

 

Tổng 25 dự án

2,227,912,000

 

 

 

 

 

 

 

DỰ ÁN MỚI KHÔNG ĐĂNG KÝ

22

Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư xã Tân Hưng

xã Tân Hưng

Đất ở đô thị

7.8

Quý IV

350,000,000

 

x

 

 

 

 

Đang khảo sát, dự kiến tháng 02/2023

23

Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phường Long Hương

Phường Long Hương

Đất ở đô thị

13.39

Quý IV

350,000,000

 

x

 

 

 

 

Đang khảo sát, dự kiến tháng 02/2023

24

Đường Lê Hữu Trác, phường Long Tâm

Phường Long Tàm

Đất giao thông

0.24

Quý IV

34,652,000

 

 

x

 

 

 

 

III

Huyện Châu Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. CÁC DỰ ÁN BỒI THƯỜNG

1

Đường dây 110kV mạch 2 Phước Thuận - Xuyên Mộc - 220kV Hàm Tân 2

Huyện Châu Đức

Đất năng lượng

0.59

Quý II

200,000,000

 

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

2

Xử lý điểm đen trên Quốc lộ 56 đoạn qua Ngã ba Cô đơn

Xã Đá Bạc, xã Nghĩa Thành

Đất giao thông

 0.49

Quý III

40,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

3

Cải tạo, nâng cấp đường Mỹ Xuân - Ngãi Giao - Hòa Bình đoạn 2 (từ vòng xoay Ngãi Giao đến đường 765)

Ngãi Giao, Bình Giã, Bình Trung

Đất giao thông

12.58

Quý II

200,000,000

109,858,000

 

x

 

 

 

 

4

Trung tâm VH HTCĐ xã Sơn Bình

Xã Sơn Bình

Đất văn hóa

0.98

Quý I

60,000,000

58,411.000

 

 

x

 

 

 

5

Dự án đường Tỉnh 997 (ĐT 992C cũ)

Xã Suối Rao, Đá Bạc,

Đất giao thông

31.60

Quý II

150,000,000

114,098,000

 

x

 

 

 

 

6

HTKT khu tái định cư Ngãi Giao

TT Ngãi Giao

Đất ở

23.00

Quý I

25,000,000

21,178,000

 

 

x

 

 

 

7

Trụ sở thôn Tân Xuân, xã Bàu Chinh

Xã Bàu Chinh

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.10

Quý II

15,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

8

Trụ sở ấp Tân Lập xã Sơn Bình

Xã Sơn Bình

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.09

Quý II

15,000.000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

9

Trụ sở ấp Xuân Hòa xã Sơn Bình

Xã Sơn Bình

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.08

Quý II

15,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

10

Đường 31 - QL56

Xã Nghĩa Thành

Đất giao thông

3.32

Quý II

65,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

11

Đường vào khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Quành Thành

Xã Bàu Chinh, Bình Giã, Quảng Thành

Đất giao thông

15.00

Quý II

100,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

12

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử địa đạo Kim Long

Xã Kim Long

Đất di tích

3.50

Quý II

100,000,000

62,889,000

 

 

x

 

 

 

13

Trụ sở thôn Sơn Lập

Xã Sơn Bình

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.09

Quý II

15,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

14

Trụ sở thôn Lồ Ồ

Xã Đá Bạc

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.05

Quý II

15,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

15

Trụ sở thôn Quảng Phú

Xã Đá Bạc

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.16

Quý II

15,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

16

Trụ sở thôn Bình Sơn

Xã Đá Bạc

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.05

Quý II

15,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

17

Trụ sở thôn Tân Hiệp

Xã Bàu Chinh

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.01

Quý II

15.000.000

 

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

18

Tuyến ống chuyển tải Hắc Dịch - Sông Xom - Láng Lớn và khu vực biển Lộc An, Phước Thuận

Xã Láng Lớn

đất thủy lợi

0.57

Quý II

45,000,000

 

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

 

Tổng cộng: 18 Dự án

 

 

 

 

1,105,000,000

 

 

 

 

 

 

 

IV

Huyện Đất Đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kênh nội đồng hồ chứa nước Sông Ray - Tuyến kênh CN-10, CN-10-1, CN 10-2, VC1, VC2 tại xã Long Tân và xã Láng Dài, huyện Đất Đỏ

xã Phước Long Thọ, xã Láng Dài, xã Long Tân

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

7.87

Quý II

200,000,000

 

 

 

 

 

x

Lý do: ngày 11/8/2022., UBND tỉnh có Công văn số 9707/UBND-VP chấp thuận không tiếp tục thực hiện dự án

2

Cải tạo, nâng cấp đường ven núi Minh Đạm, đoạn từ TL44A giáp khu di lịch Thùy Dương đến Ngã ba Long Phù, thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ (mở rộng theo mặt cắt 42m)

thị trấn Phước Hải, xã Long Mỹ

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

23

Quý II

200,000,000

191,698,000

 

x

 

 

 

 

3

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá ở Lộc An

xã Lộc An

Nông nghiệp

45.65

Quý III

200,000,000

 

 

 

 

 

x

Lý do: Qua kiểm tra hồ sơ thu hồi thì chỉ thu hồi đất nhà nước. Do đó không thực hiện khảo sát giá đất cụ thể.

4

Đầu tư kiên cố hóa tuyến kênh từ đầu cống mương Bồng (cầu Đất Đỏ) đến đạp Ngã hai, huyện Đất Đỏ

thị trấn Đất Đỏ

Nông nghiệp

10.8

Quý IV

200,000.000

165,000.000

x

 

 

 

 

 

TỔNG: 04 DỰ ÁN

800,000,000

356,698,000

 

 

 

 

 

 

V

Huyện Long Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường quy hoạch số 15, thị trấn Long Hải (giai đoạn 2)

Thị trấn Long Hải

ONT, SXKD, NN, GT

1.35

Quý 1- 2/2021

100,789,000

 

 

 

x

 

 

 

2

Khu đất giáp khu du lịch sinh thái Long Hải

Thị trấn Long Hải

TMD

0.04

Quý 3- 4/2021

UBND huyện Long Điền chưa dự toán kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

3

Khu ẩm thực văn hóa và hoa viên thị trấn Long Hải

Thị trấn Long Hải

TMD

0.08

Quý 3- 4/2021

UBND huyện Long Điền chưa dự toán kinh phí

 

 

 

 

 

 

 

Tổng 3 dự án

100,789,000

 

 

 

 

 

 

 

DỰ ÁN MỚI KHÔNG ĐĂNG KÝ

1

Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2.

Thị trấn Long Hải, thị trấn Long Điền, xã Phước Hưng, xã An Ngãi

 

 

Quý I

51,042,000

 

 

x

 

 

 

 

2

Xây dựng HTKT phục vụ sản xuất, chế biến và lưu thông muối trên địa bàn tỉnh BRVT

Thị trấn Long Điền, xã An Ngãi

 

 

Quý I

71,797,000

 

 

x

 

 

 

 

3

Bệnh viện huyện Long Điền (Huỳnh Thị Kiều).

Xã An Ngãi

 

 

Quý I

35,000,000

 

 

x

 

 

 

 

VI

Thị xã Phú Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mở rộng Ban CHQS Thị xã Phú Mỹ

Phú Mỹ

Đất quốc phòng

0.96

Quý III

21,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

2

Khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3 (Phần diện  tích đất hở ranh giữa KCN chuyên sâu PM3 với đường 991B)

Tân Hòa

Đất khu công nghiệp

32.00

Quý IV

180,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

3

Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Đại Dương

Mỹ Xuân

Đất khu công nghiệp

45.86

Quý IV

180,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

4

Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 - CONAC mở rộng

Mỹ Xuân

Đất khu công nghiệp

110.00

Quý IV

180,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

5

KCN Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng

Mỹ Xuân

Đất khu công nghiệp

0.50

Quý I

46,000,000

 

x

 

 

 

 

1/ Bồi thường 50m2 đất ở hộ Nguyễn Tiến Hiệp (giải quyết khiếu nại): UBND tỉnh đã có QĐ số 1261/QĐ-UBND ngày 20/4/2022 phê duyệt giá đất cụ thể để tính bồi thường đối với 50m2 đất ở thu hồi của hộ ông Nguyễn Tiến Hiệp. 2/ Thi hành 02 bản án hành chính của TAND tỉnh - Hộ Trần Thị Bích Nga: Ngày 17/5/2022, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có Văn bản số 55/STC-HĐTĐGĐCT về việc thẩm định phương án giá đất cụ thể để tỉnh bồi thường về đất đối với hộ Trần Thị Bích Nga. Hiện nay, UBND thị xã đang chờ Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể

6

Trường tiểu học Mỹ Xuân 2

Mỹ Xuân

Đất cơ sở giáo dục

1.82

Quý II

46,000,000

 

 

 

x

 

 

Đã thực hiện xong. UBND tỉnh đã ban hành QĐ số 3503/QĐ-UBND ngày 14/11/2022

7

Trường THPT Mỹ Xuân

Mỹ Xuân

Đất cơ sở giáo dục

2.00

Quý II

46,000,000

 

 

 

x

 

 

Đã thực hiện xong. UBND tỉnh đã ban hành QĐ số 3220/QĐ-UBND - 17/10/2022

8

Trường tiểu học Lê Lợi

 

Đất cơ sở giáo dục

 

Quý II

30,000,000

 

x

 

 

 

 

Đang thực hiện. Sở TN&MT đang trình UBND tỉnh phê duyệt

9

Sân vận động xã Tân Hòa

Tân Hòa

Đất cơ sở thể dục thể thao

2.20 -

Quý II

46,000,000

 

x

 

 

 

 

TTPTQĐ thị xã đã hoàn thành kiểm đếm. Dự kiến trong tháng 02/2023 UBND thị xã trình UBND tỉnh phương án giá đất cụ thể

10

Thu hồi đất bổ sung dự án Đường quy hoạch phía Bắc khu tái định cư 44ha phường Phú Mỹ

phường Phú Mỹ

Đất giao thông

0.10

Quý III

30,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

11

Đường sau Cảng Mỹ Xuân - Thị Vải (giai đoạn 1)

Mỹ Xuân

Đất giao thông

6.21

Quý I

30,000,000

 

 

 

x

 

 

Đã thực hiện xong. UBND tỉnh đã ban hành QĐ số 3239/QĐ-UBND - 18/10/2022

12

Đường Phước Hòa - Cái Mép

Phước Hòa, Tân Phước

Đất giao thông

2.90

Quý II

30,000,000

 

x

 

 

 

 

Đến nay UBND thị xã chưa ban hành Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với 02 hộ Trần Thị Ngọc Nhã và hộ Nguyễn Văn An. Do đó cần phải khảo sát giá đất cụ thể. Dự kiến trong tháng 02/2023 UBND thị xã trình UBND tỉnh phương án giá đất cụ thể

13

Thu hồi bổ sung làm đường dân sinh Nhà máy xử lý nước (Dự án Thu gom, xử lý và thoát nước khu đô thị mới Phú Mỹ)

Mỹ Xuân

Đất giao thông

0.02

Quý I

30,000,000

 

 

 

x

 

 

Đã thực hiện xong. UBND tỉnh đã ban hành QĐ số 1367/QĐ-UBND ngày 04/5/2022

14

Đường D13 khu dân cư số 9 (đường S nhánh Tây)

Tân Phước, Phước Hòa, Tân Hòa

Đất giao thông

14.60

Quý IV

280,000,000

 

 

x

 

 

 

Đã thực hiện xong. UBND tỉnh đã ban hành QĐ số 3957/QĐ-UBND - 26/12/2022

15

Mở rộng đường Phú Mỹ-Tóc Tiên (từ khu TĐC đến đường PM-TT)

Phú Mỹ, Mỹ Xuân, Tóc Tiên

Đất giao thông

17.60

Quý IV

60,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

16

Đường D5 khu dân cư số 9

xã Tân Hòa

Đất giao thông

1.50

Quý II

60,000,000

 

x

 

 

 

 

TTPTQĐ thị xã đã hoàn thành kiểm đếm. Dự kiến trong tháng 02/2023 UBND thị xã trình UBND tỉnh phương án giá đất cụ thể

17

Đường quy hoạch N16 khu dân cư số 9

Phước Hòa

Đất giao thông

2.70

Quý I

30,000,000

 

 

 

x

 

 

Đã thực hiện xong. UBND tỉnh đã ban hành QĐ số 3712/QĐ-UBND - 02/12/2022

18

Đường số 16, Tóc Tiên

xã Tóc Tiên

Đất giao thông

1.30

Quý I

46,000,000

 

x

 

 

 

 

TTPTQĐ thị xã đã hoàn thành kiểm đếm. Dự kiến trong tháng 02/2023 UBND thị xã trình UBND tỉnh phương án giá đất cụ thể UBND thị xã xin rút hồ sơ theo VB số 5574/UBND-TNMT - 28/10/2022

19

Đường số 17, Tóc Tiên

xã Tóc Tiên

Đất giao thông

0.95

Quý I

46,000,000

 

x

 

 

 

 

TTPTQĐ thị xã đã hoàn thành kiểm đếm. Dự kiến trong tháng 02/2023 UBND thị xã trình UBND tỉnh phương án giá đất cụ thể UBND thị xã xin rút hồ sơ theo VB số 5574/UBND-TNMT - 28/10/2022

20

Đường quy hoạch D22 khu dân cư 3B đô thị mới Phú Mỹ

Mỹ Xuân

Đất giao thông

2.20

Quý III

60,000,000

 

 

 

x

 

 

Đã thực hiện xong. UBND tỉnh đã ban hành QĐ số 3673/QĐ-UBND - 30/11/2022

21

Đường khu tái định cư xã Tân Hải

Tân Hải

Đất giao thông

1.40

Quý III

60,000,000

 

x

 

 

 

 

TTPTQĐ thị xã đã hoàn thành kiểm đếm. Dự kiến trong tháng 02/2023 UBND thị xã trình UBND tỉnh phương án giá đất cụ thể

22

Đường C khu dân cư số 5

Phú Mỹ; Tân Phước

Đất giao thông

3.10

Quý III

77,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

23

Đường bao quanh chợ Mỹ Xuân (đường 2,4,6)

Mỹ Xuân

Đất giao thông

0.30

Quý III

60,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

24

Mở rộng đường Sông Xoài - Cù Bị

Sông Xoài

Đất giao thông

1.40

Quý III

46,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

25

Đường 20 - khu trung tâm xã Châu Pha

Châu Pha

Đất giao thông

0.80

Quý III

46,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

26

Đường quy hoạch N10 khu trung tâm đô thị

Phú Mỹ

Đất giao thông

1.90

Quý III

77,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

27

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Bà Rịa-Châu Pha-Hắc Dịch (ĐT 995B)

Tân Hưng (Bà Rịa); Tóc Tiên, Châu Pha, Hắc Dịch (Phú Mỹ)

Đất giao thông

19.00

Quý IV

280,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

28

Tuyến ống chuyển tải Hắc Dịch - Sông Xoài - Láng Lớn và khu vực biển Lộc An, Phước Thuận

Hắc Dịch, Sông Xoài

Đất thủy lợi

1.38

Quý IV

280,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

29

Thu gom, xử lý và thoát nước khu đô thị mới Phú MỸ (04 trạm bơm và tuyến ống)

Mỹ Xuân, Phú Mỹ Tân Phước, Phước Hoà

Đất thủy lợi

11.00

Quý III

77,000,000

 

x

 

 

 

 

TTPTQĐ thị xã đã hoàn thành kiểm đếm. Dự kiến trong tháng 02/2023 UBND thị xã trình UBND tỉnh phương án giá đất cụ thể

30

Trục thoát nước chính dọc Quốc lộ 51 (dự án thành phần số 2)

Phú Mỹ, Tân Phước, Phước Hoà

Đất thủy lợi

14.00

Quý IV

280,000,000

 

 

x

 

 

 

 

31

Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh

Tân Hải, Tân Hòa, Phước Hòa, Tân Phước, Phú Mỹ

Đất năng lượng

12.65

Quý IV

280,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

32

Trạm biến áp 110kV TX Phú Mỹ và đường dây đấu nối

Phường Phú Mỹ

Đất năng lượng

0.52

Quý III

46,000,000

 

 

x

 

 

 

 

33

Đường dây 110Kv đấu nối Long Sơn (trên địa bàn Phú Mỹ)

xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ, xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu

Đất năng lượng

5.43

Quý III

77,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

34

Đường dây 110Kv đấu nối LSP Long Sơn (trên địa bàn Phú Mỹ)

xã Tân Hòa, phường Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ - Xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu

Đất năng lượng

9.71

Quý III

95,000,000

 

 

 

 

 

x

Dự án không cần khảo sát giá đất cụ thể do không thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân. Có thu hồi đất của Ban QL rừng phòng hộ, UBND xã, phường, Cty CP Thanh Bình Phú Mỹ (PM3)

35

Khu nhà ở Cán bộ công nhân viên trong Khu công nghiệp Phú Mỹ

Tân Phước, Phú Mỹ

Đất ở

0.09

Quý I

30,000,000

 

x

 

 

 

 

TTPTQD thị xã đã hoàn thành kiểm đếm. Dự kiến trong tháng 02/2023 UBND thị xã trình UBND tỉnh phương án giá đất cụ thể

36

Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha (khu đô thị mới Phú Mỹ)

Phú Mỹ

Đất ở

0.75

Quý 11

46,000,000

 

x

 

 

 

 

TTPTQĐ thị xã đang kiểm đếm. Dự kiến trong Quý I UBND thị xã trình UBND tỉnh phương án giá đất cụ thể

37

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Phú Mỹ 37ha phường Phú Mỹ (giai đoạn 2)

Phú Mỹ

Đất ở

62.88

Quý IV

77,000,000

 

 

 

 

x

 

UBND thị xã Phú Mỹ chưa nhận được hồ sơ để ban hành thông báo thu hồi đất từ đơn vị chủ đầu tư dự án

38

Trạm kiểm lâm Tân Hải

Tân Hải

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

0.52

Quý II

30,000,000

 

x

 

 

 

 

TTPTQĐ thị xã đã hoàn thành kiểm đếm. Dự kiến trong tháng 02/2023 UBND thị xã trình UBND tỉnh phương án giá đất cụ thể

TỔNG

 

 

 

 

3,441,000,000

 

 

 

 

 

 

 

VII

Huyện Xuyên Mộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường Mầm non Phước Thuận

 

 

 

Quý I

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Trường tiểu học Láng Sim

TT Phước Bửu

Đất cơ sở giáo dục

 

Quý II

 

 

 

 

 

 

x

 

3

Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 994 (đường ven biển Vũng Tàu-Bình Châu) diện tích thu hồi trên địa bàn huyện Xuyên Mộc 79,25 ha

xã Phước Thuận, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu

Đất giao thông

 

Quý II

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Trường Mầm non Xuyên Mộc 2

xã Xuyên Mộc

Đất cơ sở giáo dục

 

Quý I

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Mở rộng Trường THCS Quang Trung

xã Hoà Bình

Đất cơ sở giáo dục

 

Quý II

 

 

 

 

 

 

x

 

6

Trường mầm non Hòa Hiệp 3

 

 

 

Quý II

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Tỉnh lộ 991 (đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình- Bình Châu)

 

 

 

Quý III

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Đường N4 vòng quanh Bờ Hồ

 

 

 

Quý III

 

 

 

x

 

 

 

 

9

Đường QH số 28 và 29

TT Phước Bửu

Đất giao thông

 

Quý III

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Đường QH số 6

TT Phước Bửu

Đất giao thông

 

Quý III

 

 

 

x

 

 

 

 

11

Đường dây 110kV 2 mạch Phước Thuận - Xuyên Mộc - Trạm 220kV Hàm Tân 2

xã Phước Thuận

đất năng lượng

 

Quý II

 

 

 

x

 

 

 

 

12

Các khu đất công đấu giá quyền sử dụng đất

 

 

 

Quý IV

 

 

 

 

 

 

 

đang khảo sát giá

 

Tổng cộng: 12

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

DỰ ÁN MỚI KHÔNG ĐĂNG KÝ

1

Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 328 đoạn Phước Bửu - Hồ Tràm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

2

Đường Hòa Bình - Bưng Riềng - Bình Châu (đường 56)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

3

Nạo vét và khơi thông dòng chay sông Hỏa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

4

Hệ thống kênh mương phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Khu neo đậu tránh trú bão tại xã Bình Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

6

Xây dựng dập dâng suối Bang Bình Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

7

Trường mầm non Tân Lâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Cải tạo Nâng cấp tràn xả lũ hồ chức nước suối các Hòa Hiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 328 giai đoạn 2 (xã Hòa Hưng, xã Bàu Lâm, xã Tân Lâm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

10

Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 328 giai đoạn 3 (đoạn còn lại)

xã Bàu Lâm, Tân Lâm

Đất giao thông

 

Quý II

 

 

 

x

 

 

 

đang khảo sát giá

11

Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 328 giai đoạn 2 (đoạn Phước Tân - Phước Bửu)

TT Phước Bửu, xã Phước Tân

Đất giao thông

 

Quý II

 

 

 

x

 

 

 

đang khảo sát giá

12

Cải tạo, nâng cấp tràn xả lũ và kênh dần tràn hồ chức nước Xuyên Mộc

xã Phước Tân

đất thủy lợi

 

Quý II

 

 

 

 

 

 

x

 

13

Kè bảo vệ dân cư cấp bách ấp Bình Hải, xã Bình Châu

xã Bình Châu

đất thủy lợi

 

Quý II

 

 

 

x

 

 

 

 

14

Xây dựng các hồ chứa nước và tuyến ống tiếp nước cho các hồ chứa nước tại khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

VIII

Huyện Côn Đảo

1

Nạo vét, mở rộng Hồ An Hải

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

24.39

Quý I

100,000,000

95,334,000

 

 

x

 

 

Đã thực hiện trong Quý III nhưng không đúng kế hoạch. Do chậm triển khai các thủ tục đền bù, GPMB

2

Đường Phan Chu Trinh nối dài theo quy hoạch

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

0.48

Quý I

100,000,000

91,959,000

 

 

x

 

 

Đã thực hiện trong Quý III nhưng không đúng kế hoạch. Do chậm triển khai các thủ tục đền bù, GPMB

3

Nhà ở xã hội

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp

0.64

Quý I

100,000,000

76,887,000

 

 

x

 

 

Đã thực hiện trong Quý II nhưng không đúng kế hoạch. Do chậm triển khai các thủ tục đền bù, GPMB

4

Tuyến đường nối từ khu tái định cư trung tâm đến đường Võ Thị Sáu

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp

0.52

Quý I

100,000,000

75,175,000

 

 

x

 

 

Đã thực hiện trong Quý III nhưng không đúng kế hoạch. Do chậm triển khai các thủ tục đền bù, GPMB

5

Nâng cấp đường Tạ Uyên

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

0.37

Quý I

100,000,000

92,664,000

 

 

x

 

 

Đã thực hiện trong Quý II nhưng không đúng kế hoạch. Do chậm triển khai các thủ tục đền bù, GPMB

6

Đường Nguyễn Văn Trỗi nối dài theo quy hoạch

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

0.15

Quý I

100,000,000

-

 

 

 

x

 

Do đang rà soát thủ tục pháp lý

7

Đường nội bộ KDC số 9

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

0.4

Quý I

100,000,000

74,430,000

 

 

x

 

 

Đã thực hiện trong Quý III nhưng không đúng kế hoạch. Do chậm triển khai các thủ tục đền bù, GPMB

8

Đường nối trục bắc trung tâm đến đường Phan Chu Trinh

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

0.31

Quý I

100,000,000

73,677,000

 

 

x

 

 

Đã thực hiện trong Quý II nhưng không đúng kế hoạch. Do chậm triển khai các thủ tục đền bù, GPMB

9

Đường trục phía Bắc khu trung tâm huyện Côn Đảo (khảo sát lại giá đất)

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

13.02

Quý I

150,000,000

150,000.000

x

 

 

 

 

Đã tổ chức thuê đơn vị tư vấn khảo sát giá và hoàn thiện Chứng thư, đang trình Sở TNMT và HĐTĐGĐCT thẩm định

10

Nhà công vụ Công an huyện Côn Đảo

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp

0.172

Quý II

50,000,000

-

 

 

 

x

 

Do đang rà soát thủ tục pháp lý

11

Đầu tư mới Trung tâm Y tế Quân - Dân y huyện Côn Đảo

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp, phi nông nghiệp

1.14

Quý I

100,000,000

138,412,000

 

 

x

 

 

Đã thực hiện trong Quý II nhưng không đúng kế hoạch. Do chậm triển khai các thủ tục đền bù, GPMB

Tổng 11 dự án

1,100,000,000

868,538,000

 

 

 

 

 

 

B

GIÁ ĐẤU GIÁ

I

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

1

Khu đô thị đường 3 tháng 2

Phường 10 và phường 11, TP Vũng Tàu

Đất ở thương mại dịch vụ

45.6

Quý IV

47,687,030

 

 

 

 

x

 

Các khu đất vẫn chưa hoàn thiện các thủ tục pháp lý có liên quan và chưa được ban hành quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.

2

Khu đô thị đường 3 tháng 2

Phường 10 và phường 11, TP. Vũng Tàu

Đất ở -Khương mại dịch vụ

48

Quý IV

48,971,986

 

 

 

 

x

 

3

Khu du lịch Mũi Nghinh Phong

phường 2, TP. Vũng Tàu

Đất thương mại dịch vụ

13.8

Quý III

27,935,648

 

 

 

 

x

 

4

Khu Cù lao Bến Đình

phường 5, phường 9, phường Thắng Nhì, TP. Vũng Tàu

Đất ở -Khương mại dịch vụ

110

Quý IV

119,002,094

 

 

 

 

x

 

5

Khu đất có diện tích 131.904,0m2

xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc

Đất thương mại dịch vụ

13.1

Quý II

27,935,648

 

 

 

 

x

 

6

Khu đất đấu giá có diện tích 40.673.8m2

Phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu

Đất thương mại dịch vụ

4.06

Quý III

27,935,648

 

 

 

 

x

 

 

7

Khu đất đấu giá có diện tích 200.001,6m2

phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ

Đất giao thông (Đất cảng)

20

Quý II

27,935,648

 

 

 

 

x

 

 

II

Huyện Châu Đức

1

Đấu giá vị trí đất công Thửa 518 tờ 49, xã Đá Bạc

Xã Đá Bạc

ONT

0.3766

Quý II

25,000,000

 

 

 

 

x

 

Sai lệch ranh, đang đo đạc lại

2

Đấu giá vị trí đất công Thừa 269 tờ 24N, Xã Láng Lớn

Xã Láng Lớn

ONT

0.0564

Quý II

20,000,000

-

 

 

 

x

 

Sai lệch ranh, đang đo đạc lại

3

Phòng khám đa khoa Kim Long

Xã Kim Long

DYT

0.62

Quý II

25,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

4

Bến xe khách Kim Long và cơ sở dịch vụ vận tải

Xã Kim Long

Đất giao thông

0.78

Quý II

30,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

5

Nhà ở xã hội trên địa bàn huyện Châu Đức

Thị trấn Ngãi Giao

Đất ở

1.03

Quý III

30,000,000

-

 

 

 

x

 

Chủ đầu tư chưa triển khai thực hiện

III

Thị xã Phú Mỹ

1

Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất diện tích 12.929m2 tại Khu TĐC 26,5ha phường Mỹ Xuân, TX. Phú Mỹ

phường Mỹ Xuân

Quy hoạch sử dụng vào mục đích công cộng

1.29

Quý II

150,000,000

 

 

 

 

x

 

chưa làm

2

02 lô đất nền thương phẩm tại Khu vực chợ Mỹ Thạnh, phường Mỹ Xuân

phường Mỹ Xuân

Đất ở

0.013

Quý II

80,000,000

 

 

 

 

x

 

chưa làm

3

Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất diện tích 8.126,9m2 dự án chợ Tân Hạnh tại Khu phố Tân Hạnh, phường Phú Mỹ

phường Phú Mỹ

Đất chợ

0.81

Quý II

150,000,000

 

 

 

 

x

 

chưa làm

TỔNG

 

 

 

 

380,000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất

Diện tích (ha)

Tiến độ thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Đã ban hành Quyết định phê duyệt PABT trừ KP 2% theo Thông tư 74/2015/TT-BTC

Chưa ban hành Quyết định phê duyệt PABT - dự toán lập KP để chi trả theo Thông tư 61/2022/TT-BTC

Kết quả thực hiện

Nguyên nhân chưa thực hiện

I

Dự án chuyển tiếp từ năm 2022- sang năm 2023 tiếp tục thực hiện

1

Khu Đô Thị Bắc Vũng Tàu

Phường 11, 12

Đất ở, đất NN, đất NTS

 

Quý I

200,000,000

-

200,000,000

Chưa thực hiện

Chủ đầu tư đang đang lập sơ đồ thu hồi đất từng thửa đất nên chưa ban hành Thông báo thu hồi đất

2

Khu Biệt thự Đồi Ngọc Tước II

Phường 8

Đất ở, đất NN,

2.30

Quý I

120.000,000

-

120.000,000

Chưa thực hiện

Chủ đầu tư đang đang lập sơ đồ thu hồi đất từng thửa đất nên chưa ban hành Thông báo thu hồi đất

3

Khu đất số 85 đường Lê Lợi - phường 4, thành phố Vũng Tàu

Phường 4

Đất chuyên dùng

0.56

Quý I

30,530,000

-

30,530,000

Chưa thực hiện

Sở TNMT đang rà soát tháo gỡ vướng mắc về chủ trương bồi thường đất (VB sổ 367/UBND-VP ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh)

4

Khu Du lịch Biển Xanh do Cty TNHH Khu du lịch Biển Xanh làm chủ đầu tư

Phường 11

Đất ở, đất NN,

1.64

Quý I

67,000,000

-

67,000,000

Đã trình phương án giá đất tháng 04/2022, Sở TNMT đề nghị rà soát lại pháp lý dự án (có phải do Nhà nước thu hồi đất hay không), hiện nay đang trình lại giá đất

 

5

Khu đô thị Phước Thắng

Phường 12

Đất ở, đất NN, đất NTS

7.36

Quý II

150,000,000

-

150,000,000

chưa thực hiện

Chủ đầu tư đang điều chỉnh quy hoạch

6

Trường Tiểu học Bến Nôm, phường 10 (nay là phường Rạch Dừa)

Phường Rạch Dừa

Đất ở, đất nông nghiệp

 

Quý III

90,000,000

-

90,000,000

Đang xin chủ trương của UBND tỉnh hủy các Quyết định thu hồi đất chưa thực hiện theo Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐ-CP

 

7

Đường Ngô Quyền, giai đoạn II, phường 10, phường Rạch Dừa

Phường 10, Phường Rạch Dừa

Đất ở, đất nông nghiệp

1,2

Quý III

200,000,000

-

200,000,000

Đang xin chủ trương của UBND tỉnh hủy các Quyết định thu hồi đất chưa thực hiện theo Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐ-CP

 

8

Khu Tái định cư Tây Bắc AIII, phường 12, TP Vũng Tàu (phần diện tích chưa ban hành QĐ thu hồi đất)

Phường 12

Đất ở, đất nông nghiệp

2,4

Quý III

277,300,000

-

277,300,000

Đang thẩm định trình PA giá đất cụ thể quý 1/2022

 

9

Đường Chí Linh (Nguyễn Hữu Cảnh giai đoạn 2)

Phường Thắng Nhất

Đất ở, đất NN.

0.47

Quý I

17,000,000

-

17,000,000

Đang xin chủ trương của UBND tỉnh hủy các Quyết định thu hồi đất chưa thực hiện theo Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐ-CP

 

10

Đường Nguyễn Phong Sắc (bao gồm đoạn nối từ Khu tái định cư Long Sơn đến đường vào KCN dầu khí Long Sơn thuộc Dự án HTKT Tái định cư Long Sơn, TP. Vũng Tàu)

Xã Long Sơn

Đất ở, đất nông nghiệp,

16,0

Quý III

131,939,000

-

131,939,000

Đã trình PA giá đất, HĐTĐ giá tỉnh trả hồ sơ hoàn thiện lại, dự kiến tháng 12/2022 trình lại PA

 

II

Dự án mới năm 2023:

1

Khu đô thị sinh thái Cù Lao bến Đinh

phường thắng nhì, 9, thắng nhất

đất ở, đất nông nghiệp

110

Quý I

53,000,000

-

53,000,000

Đã trình giá đất, chờ UBND tỉnh phê duyệt

 

2

Khu Hạ tầng kỹ thuật tái định cư (Đường 3 tháng 2)

phường 11

Đất ở, đất nông nghiệp, thủy sản, làm muối

4.2

Quý I

178,300,000

 

178,300,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

3

Khu du lịch nghỉ mát, giải trí đa năng tại khu Chí Linh - Cửa Lấp

phường 11, 12

đất ở

78.3

Quý III

203,000,000

 

203,000,000

Giá đất được UBND tỉnh phê duyệt tháng 9/2021 đến nay TTPTQĐ chưa hoàn thành công tác chuyển hồ sơ để HĐ bồi thường TĐC thành phố họp xét, nay thay đổi bảng giá đất hàng năm, trình lại phương án giá đất sau khi đã họp xét xong

 

4

Tuyến đường N6

Phường 10

đất ở, đất nông nghiệp

1.12

Quý II

120,000,000

-

120,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

5

Nâng cấp mở rộng đoạn từ đoạn từ vòng xoay Nhà lớn đến Quốc lộ 51

Long Sơn

đất ở, đất NN

32.21

Quý IV

200,000,000

-

200,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

6

Đường Quốc lộ 51 đến Cửa lấp thành phố

phường 11, phường 12

đất ở, đất NN

32.21

Quý IV

200,000,000

-

200,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

7

Khu nhà ở xã hội số 1, Phường 12. thành phố Vũng Tàu (dự án trọng điểm)

phường 12

đất ở, đất NN

5.4

Quý II

150,000,000

-

150,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường Hồ Quý Ly (đoạn từ đường Phan Văn Trị đến  chung cư OSC Land), phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu

phường thắng tam

đất ở, đất NN

0.62

Quý II

150,000,000

-

150,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

9

Đường Hàng Điều 4

phường 11

đất ở, đất NN

3.46

Quý II

150,000,000

-

150,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

10

Xây dựng cửa xả thoát nước từ đường Rạch Bà 1 về hồ Rạch Bà

phường 11

đất ở, đất NN

0.08

Quý I

50,000,000

-

50,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

11

Cải tạo tuyến đường D4, D5 phường 10, thành phố Vũng Tàu

phường 10

đất ở, đất NN

24.5

Quý II

150,000,000

-

150,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

12

Nâng cấp, cải tạo đường Lạc Long Quân, phường 2.

phường 2

đất ở, đất NN

0.9

Quý II

75,000,000

-

75,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

13

Mở thông tuyến đường Phan Huy Ích ra đường Hoàng Hoa Thám, phường 2.

phường 2

đất ở, đất NN

0.7

Quý II

75,000,000

-

75,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

14

Cải tạo, nâng cấp đường Văn Cao, phường 2

phường 2

đất ở, đất NN

0.7

Quý II

75,000,000

-

75,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

15

Cải tạo, mở thông đường Hồ Biểu Chánh

phường 9

đất ở, đất NN

0.05

Quý II

75,000,000

-

75,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

16

Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Kim

phường 4

đất ở, đất NN

0.45

Quý II

75,000,000

-

75,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

17

Cải tạo, nâng cấp đường Cô Giang

phường 4

đất ở, đất NN

1.1

Quý II

75,000,000

-

75,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

18

Cải tạo, nâng cấp đường Tú Xương

phường 4

đất ở, đất NN

0.55

Quý II

75,000,000

-

75,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

19

Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

phường 3

đất NN

0.87

Quý II

75,000,000

-

75,000,000

Chủ đầu tư có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có tên trong KH sử dụng đất năm 2023 mới có căn cứ ban hành thông báo thu hồi đất

 

III

Các Dự án khảo sát lại giá mới, do các quyết định phê duyệt giá đất cụ thể từ năm 2019, 2020 chưa thực hiện xong công tác kiểm kê, xét duyệt, ban hành Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt năm 2023:

1

Trụ Sở công an thành phố

phường 11

đất ở, đất NN

0.4

Quý II

140,000.000

 

140,000,000

Năm 2019 đã có Quyết định phê duyệt giá đất tỉnh (12/2019), tuy nhiên các hộ chống đối, không cho kiểm kê, nay mới cưỡng chế kiểm đếm thống kê, phải khảo sát lại giá đất phù hợp theo khoản 2 Điều 74

 

2

Trường tiểu học Thắng Nhì

phường thắng nhi

đất ở, đất NN

0.75

Quý II

70,000,000

 

70,000,000

Thu hồi bổ sung

 

3

Trường Mầm non Rạch Dừa

Phường Rạch Dừa

đất ở, đất NN

0.24

Quý II

110,000.000

 

110,000,000

Đã có Quyết định phê duyệt giá đất năm 2019, tuy nhiên các hộ khiếu nại chủ trương làm Trường MN, UBND tỉnh giải quyết kiến nghị từ năm 2019 đến nay cuối năm 2022 trả lời, có Thông báo tiếp tục thực hiện

 

4

Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu tiểu thủ công nghiệp Phước Thắng phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Vũng Tàu

Phường 12

đất ở, đất NN, nuôi trồng thủy sản

5.0

Quý I

178,000,000

 

178,000,000

Bồi thường các hộ chưa ban hành Quyết định thu hồi đất

 

5

Dự án đường Hàng Điều (đoạn từ đường 30/4 đến đường 51C)

Phường 11

đất ở, đất NN,

7.0

Quý I

120,000,000

 

120,000,000

Bồi thường các hộ chưa ban hành Quyết định thu hồi đất

 

6

Dự án đường Cầu Cháy

Phường 12

đất ở, đất NN.

5.0

Quý I

110,000,000

 

110,000,000

Bồi thường các hộ chưa ban hành Quyết định thu hồi đất

 

IV

Thực hiện các Bản án hành chính, Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 của UBND tỉnh liên quan đến khảo sát giá đất theo khoản 2 Điều 74 Luật đất đất đai

1

Khu đất nhận chuyển nhượng từ ngân hàng công thương

phường 11

đất NN

0.3

Quý I

110,000.000

 

110,000,000

Sở TNMT đang hỏi Bộ TNMT

 

2

DA Khu đô thị đường 3 tháng 2 (Nguyễn Văn Thọ)

phường 11

đất NN

0.032

Quý I

20,000,000

 

20,000,000

Thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại hai UBND tỉnh (Quyết định 3169/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh) đang thuê đơn vị tư vấn khảo sát

 

3

Dự án khu tái định cư 10ha trong khu 58ha

Phường 10

đất ở, đất NN

0.1

Quý I

110,000,000

 

110000000

Đã có bản án và 02 bản án đang kháng cáo

 

4

Dự án Cải tạo nâng cấp đường 30 tháng 4 (vụ ông Nguyễn Hiếu Trung, bà Lê Thị Huệ)

Phường Rạch Dừa, phường 11

đất ở, đất NN

0.05

Quý I

110.000,000

 

110,000,000

Đã có bản án đang thuê đơn vị tư vấn khảo sát

 

5

Thực hiện các Bản án hành chính, Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 của UBND tỉnh liên quan đến khảo sát giá đất theo khoản 2 Điều 74 Luật đất đai 2013 chưa có kết quả

trên địa bàn thành phố

đất ở, đất NN

 

năm 2023

600,000,000

 

600000000

Đang khiếu nại, khởi kiện tại tòa án (chưa có kết quả)

 

 

Tổng cộng: 29 Dự án (10 dự án chuyển tiếp năm 2022 chuyển sang và 19 dự án mới 2023); 06 Dự án khảo sát lại giá đất (cho các trường hợp ban hành Quyết định thu hồi đất năm 2023); Thực hiện 04 bản án hành chính, Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 buộc thực hiện và các Bản án, quyết định giải quyết KN liên quan giá đất chưa có kết quả

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

1

Dự án đường Bà Rịa - Châu Pha (ĐT 995B)

Tân Hưng-TP Bà Rịa và TX. Phú Mỹ

Đất giao thông

19.00

Quý II

90.000.000

chuyển tiếp năm 2023

2

Dự án Hương lộ 2 TP Bà Rịa

Long Phước, Hòa Long, Long Tâm

Đất giao thông

13.20

Quý II

80.000.000

chuyển tiếp năm 2023

3

Đường Huỳnh Khương Ninh phường Kim Dinh

phường Kim Dinh

Đất giao thông

1.71

Quý II

90.000.000

chuyển tiếp năm 2023

4

Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư xã Tân Hưng

xã Tân Hưng

Đất ở đô thị

7.80

Quý IV

350,000,000

chuyển tiếp năm 2023

5

Đường 40 Hòa Long

xã Hòa Long

Đất giao thông

0.74

Quý I

250,000,000

chuyển tiếp năm 2023

6

Đường 110 nối dài xã Long Phước

Xã Long Phước

Đất giao thông

1.40

Quý I

300,000,000

chuyển tiếp năm 2023

7

Nguyễn Phước Tấn phường Long Hương

Phường Long Hương

Đất giao thông

0.67

Quý I

150,000,000

chuyển tiếp năm 2023

8

Đường Lý Thái Tổ phường Long Toàn

phường Long Toàn

Đất giao thông

0.84

Quý I

200,000,000

chuyển tiếp năm 2023

9

Dự án "Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2" điều chỉnh

phường Phước Trung, Long Hương, Kim Dinh

Đất năng lượng

5.51

Quý III

490,000,000

chuyển tiếp năm 2023

10

Trạm biến áp 110kV Bà Rịa 2 và đường dây đấu nối

phường Long Hương

Đất năng lượng

0.40

Quý III

400,000,000

chuyển tiếp năm 2023

11

Thu hồi bồi thường cho hộ ông Lê Hữu Định tại Bản án số 07/2021/HC-ST ngày 11/3/2021 của Tòa án tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

phường Long Hương

Đất ở

0.30

Quý II

250,000,000

Đăng ký mới 2023

12

Thu hồi bồi thường cho hộ ông Võ Ngọc Định tại Bản án số 475/2022/HC-PT ngày 28/6/2022 của Tòa án Nhân dân Tối cao tại TPHCM

phường Phước Trung

Đất ở

0.20

Quý II

150,000,000

Đăng ký mới 2023

13

Thu hồi bồi thường cho hộ ông Trần Kinh Vỹ tại Quyết định giải quyết khiếu nại số 1988/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của UBND tỉnh

phường Long Hương

Đất ở

0.60

Quý II

300,000,000

Đăng ký mới 2023

14

Đường số 82 xã Long Phước

Xã Long Phước

Đất giao thông

1.93

Quý II

350,000,000

Đăng ký mới 2023

15

Đường số 84 xã Long Phước

Xã Long Phước

Đất giao thông

1.42

Quý II

300,000,000

Đăng ký mới 2023

16

Đường D3, D5 nối dài xã Hòa Long

xã Hòa Long

Đất giao thông

0.71

Quý II

250,000,000

Đăng ký mới 2023

17

Phân pha dây dẫn đường dây 110kV 173 Bà Rịa - 171 Ngãi Giao

phường Phước Hưng, xã Hòa Long

Đất năng lượng

0.096

Quý III

350,000,000

Đăng ký mới 2023

 

TỔNG 17 DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

1

Khu Công nghiệp - Đô thị Châu Đức

Nghĩa Thành, Suối Nghệ

Đất khu công nghiệp

176.26

Quý I

180,000,000

 

2

Đường vào Sân vận động và trường THCS Quảng Thành, huyện Châu Đức

Quảng Thành

Đất giao thông

0.12

Quý I

15,000,000

 

3

Đường 31 - QL56

Xã Nghĩa Thành

Đất giao thông

3.51

Quý II

80,000,000

 

4

Tuyến ống chuyển tải Hắc Dịch - Sông Xoài - Láng Lớn và khu vực biển Lộc An, Phước Thuận

Xã Láng Lớn

Đất thủy lợi

0.57

Quý III

45,000,000

 

5

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử địa đạo Kim Long

Xã Kim Long

Đất di tích

2.75

Quý I

65,000,000

 

6

Trụ sở công an xã Bình Trung

xã Bình Trung

Đất an ninh

0.10

Quý II

30,000,000

 

7

Trụ sở công an xã Bàu Chinh

xã Bàu Chinh

Đất an ninh

0.10

Quý II

30.000,000

 

8

Trụ sở công an xã Kim Long

xã Kim Long

Đất an ninh

0.27

Quý II

20,000,000

 

9

Đường trung tâm xã Bình Ba

Bình Ba

Đất sinh hoạt cộng đồng

2.00

Quý II

200.000,000

 

10

Đường số 21 thị trấn Ngãi Giao (đoạn từ đường số 5 đến đường số 6)

Thị trấn Ngãi Giao

Đất giao thông

0.35

Quý II

50.000,000

 

11

Đường nối đường QH số 10, 11 và đường QH số 25

Thị trấn Ngãi Giao

Đất giao thông

0.79

Quý II

60,000,000

 

12

Đường kết nối Kim Long - Xà Bang, huyện Châu Đức

Láng Lớn

Đất giao thông

1.60

Quý II

150,000,000

 

13

Đường Tỉnh 991 (Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Hòa Bình-Bình Châu)

xã Sơn Bình,

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.39

Quý II

20,000,000

 

14

Trụ sở thôn Sơn Lập

Xã Sơn Bình

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.08

Quý III

30,000,000

 

15

Trụ sở thôn Lồ Ồ

Xã Đá Bạc

Đất sinh hoạt cộng đong

0.05

Quý III

20,000,000

 

16

Trụ sở thôn Tân Hiệp

Xã Bàu Chinh

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.10

Quý III

30,000,000

 

17

Trụ sở thôn Tân Xuân, xã Bàu Chinh

Xã Bàu Chinh

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.10

Quý III

30,000,000

 

18

Trụ sở ấp Tân Lập xã Sơn Bình

Xã Sơn Bình

Đất sinh hoạt cộng đồng

0.09

Quý III

30,000,000

 

19

Trụ sở ấp Xuân Hòa xã Sơn Bình

Xã Sơn Bình

Đất sinh hoạt cộng đong

0.08

Quý III

30,000,000

 

 

TỔNG 19 DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẤT ĐỎ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

ĐVT: đồng

Ghi chú

1

Đầu tư kiên cố hóa tuyên kênh từ đầu cống mương Bồng (cẩu Đất Đỏ) đến đập Ngã Hai, huyện Đất Đỏ và Long Điền

thị trấn Đất Đỏ

Đất thủy lợi

11.2

Quý I

165,000,000

 

2

Công viên tượng đài nhà lưu niệm anh hùng liệt sỹ Võ Thị Sáu

thị trấn Đất Đỏ

Đất công viên

1.2

Quý II

200,000,000

 

3

Xây dựng tuyến mương Đồng Thẩy, thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ

thị trấn Đất Đỏ

Đất thủy lợi

0.1

Quý II

200,000,000

 

4

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ TL 52 đến ngã tư Bà Đối, thị trấn Đất Đỏ

thị trấn Đất Đỏ

Đất giao thông

1.56

Quý II

200,000,000

 

5

Kênh nội đồng hồ chứa nước sông Ray

xã Phước Long Thọ, xã Láng Dài, xã Long Tân

Đất thủy lợi

7.4

Quý III

200,000,000

 

6

Xây mới cầu Cửa lấp 2 và nâng cấp, mở rộng đoạn từ ngã ba Lò Vôi đến cổng khu du lịch Thuỳ Dương huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ

thị trấn Phước Hải

đất giao thông

40.3

Quý III

200,000.000

 

7

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải, thị trấn Phước Hải

thị trấn Phước Hải

Đất công nghiệp

2.00

Quý III

200,000.000

 

8

Tuyến ống chuyển tải Hắc Dịch - Sông Xoài - Láng Lớn và Khu vực Lộc An, Phước Thuận

xã Lộc An.

Đất thủy lợi

1.2

Quý IV

200,000,000

 

9

Nâng cấp, mở rộng đoạn từ ngã ba Long Phù đến cầu Sông Ray, đoạn nhánh kết nối với đường Tỉnh lộ 44B và các cầu trên tuyến

xã Lộc An

Đất giao thông

57.48

Quý IV

300,000,000

 

10

Trạm 110Kv Đất Đỏ và đường dây đầu nối

xã Phước Long Thọ

Đất năng lượng

0.5

Quý IV

300,000,000

 

11

Các lộ ra 110kV trạm biến áp 220kV Châu Đức

xã Phước Long Thọ và xã Long Tân

Đất năng lượng

9.8

Quý IV

300,000,000

 

Tổng

2,465,000,000

 

 

PHỤ LỤC 6

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

1

Xây mới cầu Cửa Lấp 2 và nâng cấp, mở rộng đoạn từ ngã 3 Lò Vôi đến cổng khu du lịch Thùy Dương huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ (nâng cấp mở rộng tỉnh lộ 994)

Thị trấn Long Hải, xà Phước Tỉnh, xã Phước Hưng

Đất nông nghiệp; đất ở, đất phi nông nghiệp

5.93

Quý I

184,375,278

 

2

Kiên cố hóa kênh mương Long Phước

Thị trấn Long Điền

Đất nông nghiệp

0.15

Quý I

14,740,474

 

3

Xây dựng HTKT phục vụ sản xuất, chế biến và lưu thông muối trên địa bàn tỉnh BR-VT (các hạng mục nạo vét kênh mương và xây lắp đường điện).

Thị trấn Long Điền, xã An Ngãi

Đất nông nghiệp; đất ở, đất phi nông nghiệp

6.47

Quý II

368,750,556

 

4

Đầu tư kiên cố hóa tuyến kênh từ đầu cống mương Bồng (cầu Đất Đỏ) đến đập Ngã Hai, huyện Đất Đỏ, huyện Long Điền.

Xã An Nhứt

Đất nông nghiệp

4.43

Quý I

165,000,000

 

5

Hạng mục dường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2, thuộc dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh.

Thị trấn Long Hải, thị trấn Long Điền, xã Phước Hưng, xã An Ngãi

Đất nông nghiệp; đất ở, đất phi nông nghiệp

5.32

Quý II

231,013,660

 

6

Mở rộng Ban chỉ huy quân sự huyện Long Điền.

Xã Tam Phước

Đất nông nghiệp; đất ở

0.2

Quý II

24,567,456

 

7

Đường Hương lộ 2, TP Bà Rịa (đoạn qua huyện Long Điền).

Thị trấn Long Điền

Đất nông nghiệp; đất ở, đất phi nông nghiệp

0.5

Quý I

16,761,389

 

8

Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh lộ 44A - giai đoạn 1, thị trấn Long Điền, xã An Ngãi, xã Tam Phước.

Xã Phước Hưng,

Đất nông nghiệp; đất ở, đất phi nông nghiệp

10

Quý II

276,562,917

 

9

Đường trục chính Bà Rịa - Vũng Tàu (đường nối cao tốc từ vòng xoay Vũng Vằn QL 55 đến vòng xoay Cửa Lấp QL 51B).

Xã An Ngãi,

Đất nông nghiệp; đất ở, đất phi nông nghiệp

24

Quý III

27,024,202

 

10

HTKT khu Tái định cư số 1 Phước Hưng và xã An Ngãi.

thị trấn Long Điền

Đất nông nghiệp; đất ở, đất phi nông nghiệp

31.14

Quý II

262,515,520

 

11

HTKT khu Tái định cư số 3 Long Điền.

Thị trấn Long Điền, xã An Ngãi

Đất nông nghiệp; đất ở, đất phi nông nghiệp

26.78

Quý III

147,404,740

 

 

TỔNG 11 DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 7

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

1

Khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3 (Phần diện tích đất hở ranh giữa KCN chuyên sâu PM3 với đường 991B)

Tân Hòa

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

29.53

Quý IV

230,000,000

 

2

Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Đại Dương

Mỹ Xuân

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

45.86

Quý IV

450,000,000

 

3

Khu Công nghiệp Mỹ Xuân B1 - CONAC mở rộng

Mỹ Xuân

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

110.00

Quý IV

450,000,000

 

4

Xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2 (phần mở rộng - giai đoạn 2) xã Mỹ Xuân

Mỹ Xuân

 

 

Quý II

50,000,000

Bà Trần Mai Trinh, thi hành Bản án số 717/2022/HC-ST ngày 31/8/2022 của TAND cấp cao tại TPHCM

5

KCN Phú Mỹ I

Phú Mỹ

Đất nông nghiệp

11.40

Quý III

355,000,000

Thi hành bản án vụ ông Lê Thanh Châu và các trường hợp công nhận nội dung khiếu nại của các hộ dân

6

Sân vận động xã Tân Hòa

Tân Hòa

Đất nông nghiệp

2.12

Quý I

150,000,000

 

7

Đường Phước Hòa - Cái Mép

Phước Hòa, Tân Phước

Đất nông nghiệp

6.70

Quý I

50,000,000

Các hộ còn lại chưa thu hồi đất và thi hành Bản án số 81/2022/HC-ST ngày 19/8/2022 của TAND tỉnh BR-VT vụ ông Lê Hữu Minh

8

Nâng cấp mở rộng đường Bà Rịa - Châu Pha - Hắc Dịch (ĐT 995B). Tp. Bà Rịa khoảng 23ha, Tx. Phú Mỹ khoảng 40,6ha

Châu Pha, Tóc Tiên, Hắc Dịch (PM); Long Hương, Kim Dinh, Tân Hưng (BR)

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

40.60

Quý IV

420,000,000

 

9

Đường quy hoạch S (song song Quốc lộ 51)

Mỹ Xuân, Phũ Mỹ, Tân Phước

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

0.80

Quý I

370,000,000

 

10

Đường D10 Quy hoạch 3A

Mỹ Xuân

Đất nông nghiệp

2.09

Quý I

250,000,000

 

11

Mở rộng đường Phú Mỹ - Tóc Tiên (từ khu TĐC đến đường Phú Mỹ - Tóc Tiên)

Phú Mỹ, Mỹ Xuân, Tóc Tiên

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

17.60

Quý IV

150,000,000

 

12

Đường D5 khu dân cư số 9

xã Tân Hòa

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

1.47

Quý I

150,000,000

 

13

Đường số 16, Tóc Tiên

xã Tóc Tiên

Đất nông nghiệp

1.31

Quý I

150,000,000

 

14

Đường số 17, Tóc Tiên

xã Tóc Tiên

Đất nông nghiệp

0.93

Quý I

150,000,000

 

15

Đường khu tái định cư xã Tân Hải

Tân Hải

Đất nông nghiệp

1.40

Quý I

150,000,000

 

16

Đường bao quanh chợ Mỹ Xuân (đường 2,4,6)

Mỹ Xuân

Đất nông nghiệp

0.33

Quý III

180,000,000

 

17

Mở rộng đường Sông Xoài - Cù Bị

Sông Xoài

Đất nông nghiệp

1.40

Quý III

150,000,000

 

18

Đường D20 - khu trung tâm xã Châu Pha

Châu Pha

Đất nông nghiệp

0.80

Quý III

150,000,000

 

19

Đường quy hoạch N10 khu trung tâm đô thị

Phú Mỹ

Đất nông nghiệp

1.90

Quý III

180,000,000

 

20

Tuyến ống chuyển tải Hắc Dịch - Sông Xoài - Láng Lớn và khu vực biển Lộc An, Phước Thuận

Đoạn qua xã Sông Xoài

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

1.38

Quý IV

180,000,000

 

21

Thu gom, xử lý và thoát nước khu đô thị mới Phú Mỹ (nhà máy xử lý 6ha đã hoàn thành công tác BTGPMB)

Mỹ Xuân, Phú Mỹ Tân Phước, Phước Hoà

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

11.00

Quý II

33,000,000

 

22

Tuyến thoát nước chính dọc Quốc lộ 51 (đoạn từ đường 2A đến chùa Huệ Quang, đoạn từ VCB đến cầu Ngọc Hà và đoạn từ đường Phước Hòa - Cái Mép đến cầu Rạch Tre)

Phú Mỹ; Mỹ Xuân; Phước Hòa; Tân Hòa

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

10.74

Quý I

480,000,000

 

23

Dự án "Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2" điều chỉnh

Tân Hải, Tân Hòa, Phước Hòa, Tân Phước, Phú Mỹ

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

9.80

Quý IV

495,000,000

 

24

Trạm 220kV KCN Phú Mỹ 3 và đấu nối

Xã Tân Hải, Tân Hòa

Đất nông nghiệp

3.93

Quý II

100,000,000

 

25

Cải tạo suối Thị Vải

Phú Mỹ, Mỹ Xuân

Đất nông nghiệp

5.69

Quý III

300,000,000

 

26

Nâng cấp, cải tạo suối Sao

 

Đất nông nghiệp

1.20

Quý I

250,000,000

 

27

Khu nhà ở Cán bộ công nhân viên trong Khu công nghiệp Phú Mỹ

Tân Phước, Phú Mỹ

Đất nông nghiệp

0.10

Quý II

150,000,000

Các hộ còn lại chưa thu hồi đất và thi hành các Bản án

28

Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha (khu đô thị mới Phú Mỹ)

Phú Mỹ

Đất nông nghiệp

0.75

Quý III

150,000,000

 

29

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Phú Mỹ, phường Phú Mỹ (Giai đoạn 2)

Phú Mỹ

Đất nông nghiệp

10.00

Quý IV

380,000,000

 

30

Trạm kiểm lâm Tân Hải

Tân Hải

Đất nông nghiệp

0.52

Quý II

33,000,000

 

31

Nâng cấp, mở rộng đường Láng Cát-Long Sơn (đường Hoàng Sa). Tp. Vũng Tàu khoảng 8,65ha, Tx. Phú Mỹ khoảng 9,77ha

Tân Hải (PM); Long Sơn (VT)

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

9.77

Quý IV

150,000,000

 

 

TỔNG 31 DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

1

Trường tiểu học Láng Sim

TT Phước Bửu

Đất cơ sở giáo dục

 

Quý II

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

2

Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 328 giai đoạn 3 (đoạn còn lại)

xã Bàu Lâm, Tân Lâm

Đất giao thông

 

Quý II

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

3

Nâng cấp, mở rộng tỉnh lộ 328 giai đoạn 2

TT Phước Bửu, xã Phước Tân

Đất giao thông

 

Quý II

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

4

Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 994 (đường ven biển Vũng Tàu-Bình Châu) diện tích thu hồi trên địa bàn huyện Xuyên Mộc 79,25ha.

xã Phước Thuận, Bông Trang, Bưng Riềng, Bình Châu

Đất giao thông

 

Quý II

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

5

Mở rộng Trường THCS Quang Trung

xã Hoà Bình

Đất cơ sở giáo dục

 

Quý II

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

6

Cải tạo, nâng cấp tràn xả lũ và kênh dẫn tràn hồ chứa nước Xuyên Mộc

xã Phước Tân

đất thủy lợi

 

Quý II

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

7

kè bảo vệ dân cư cấp bách ấp Bình Hải, xã Bình Châu

xã Bình Châu

đất thủy lợi

 

Quý II

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

8

Đường QH số 28 và 29

TT Phước Bửu

Đất giao thông

 

Quý III

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

9

Đường QH số 6

TT Phước Bửu

Đất giao thông

 

Quý III

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

10

Đường dây 110kV 2 mạch Phước Thuận - Xuyên Mộc - Trạm 220kV Hàm Tân 2

xã Phước Thuận

đất năng lượng

 

Quý II

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

11

Các khu đất công đấu giá quyền sử dụng đất

huyện Xuyên Mộc

 

 

Quý II

UBND huyện Xuyên Mộc chưa dự toán kinh phí

 

TỔNG 11 DỰ ÁN

-

 

 

PHỤ LỤC 9

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

1

Đường trục phía Bắc khu trung tâm huyện Côn Đảo (khảo sát lại giá đất)

Ban QLDA CN Giao thông tỉnh

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp

13.02

Quý II

200,000,000

 

2

Nhà công vụ công an huyện Côn Đảo

Công an tỉnh

Khu trung tâm huyện Côn Đảo

Nông nghiệp

0.172

Quý II

60,000,000

 

TỔNG 2 DỰ ÁN

260,000,000

 

 

PHỤ LỤC 10

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐẤU GIÁ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Loại đất (thực hiện dự án)

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

Ghi chú

I

Trung tâm phát triển quỹ đất

 

1

Khu đô thị đường 3/2

Phường 10, phường 11, thành phố Vũng Tàu

Đất ở Đất thương mại dịch vụ

82.09

Quý III

111,549,000

 

2

Khu du lịch Mũi Nghinh Phong

Phường 2, thành phố Vũng Tàu

Đất thương mại dịch vụ

13.8

Quý II

63,826,000

 

3

Khu đất đấu giá có diện tích 40.673,8m2

Phường Thắng Tam, thành phố Vũng tàu

Đất thương mại, dịch vụ

4.06

Quý I

45,010,000

 

4

Khu đất có diện tích 13,6ha tại xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc

Xã Bưng Riềng, huyện Xuyên Mộc

Đất thương mại, dịch vụ

13.6

Quý III

63,649,000

 

5

Khu đất 3,6ha - Chợ Du lịch

Phường Thắng Tam

Đất thương mại, dịch vụ

2.8

Quý IV

43,082,000

 

TỔNG 05 DỰ ÁN

327,116,000

 

II

Huyện Châu Đức

1

Đấu giá vị trí đất công Thửa 518 tờ 49, xã Đá Bạc

Xã Đá Bạc

ONT

0.3766

Quý III

25,000,000

 

2

Trường Mầm non trong khu TĐC (KCN - Đô thị Châu Đức)

Suối Nghệ

DGD

0.0564

Quý III

30,000,000

 

3

Siêu thị tại TT Ngãi Giao

TT Ngãi Giao

TMD

0.62

Quý III

30,000,000

 

TỔNG 03 DỰ ÁN

85,000,000

 

 

PHỤ LỤC 11

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN, THỬA ĐẤT DỰ KIẾN THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ GIAO, THUÊ, CHUYỂN MỤC ĐÍCH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Hình thức

Diện tích (ha)

Kế hoạch thực hiện

Dự toán kinh phí thuê Đơn vị tư vấn

1

Khu nhà ở công vụ cán bộ, công nhân - Khu Quản lý vận hành nhà máy điện Phú Mỹ thuộc dự án Nhà máy điện Phú Mỹ 4

thị xã Phú Mỹ

giao đất

1.690

Quý II

50,000,000

2

Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3

thị xã Phú Mỹ

thuê đất trả tiền một lần

1.807

Quý II

50,000,000

3

Công ty Cổ phần Du lịch và Đầu tư Nam Hải

thành phố Bà Rịa

thuê đất trả tiền một lần

0.095

Quý II

45,000,000

4

đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Châu Đức của Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức

huyện Châu Đức

Thuê đất trả tiền một lần

6.408

Quý III

60,000,000

5

Trung tâm thương mại tổng hợp Lotte Vũng Tàu

thành phố Vũng Tàu

Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần

1.040

Quý IV

50,000,000

6

Đồi Ngọc Tước 2

thành phố Vũng Tàu

giao đất

0.090

Quý III

30.000.000

7

khu nhà ở Hải Đăng

thành phố Vũng Tàu

chuyển mục đích SDĐ

2.789

Quý III

70,000,000

8

Khu Trung tâm Chí Linh

thành phố Vũng Tàu

giao đất

0.139

Quý III

40,000,000

9

Dự án Khu nhà ở cao cấp Vườn Xuân

thành phố Vũng Tàu

chuyển mục đích SDĐ

0.693

Quý III

50,000,000

10

Khu công nghiệp Đá Bạc của Công ty cổ phần Đông Á

huyện Châu Đức

Thuê trả một lần

33.077

Quý IV

80,000,000

11

Khu công nghiệp Châu Đức

huyện Châu Đức

hàng năm

107.970

Quý IV

150,000,000

12

Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu

thành phố Vũng Tàu

Thuê đất trả tiền một lần

5.767

Quý III

60,000,000

13

Cụm công nghiệp Hòa Long

Bà Rịa

trả tiền thuê đất hàng năm

8.517

Quý II

70,000,000

14

Cụm công nghiệp chế biến thực phẩm Long Phước

Bà Rịa

trả tiền thuê đất hàng năm

8.976

Quý II

70,000,000

15

Cụm công nghiệp để thực hiện dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu chế biến hải sản tập trung tại xã Lộc An

huyện Đất Đỏ

trả tiền thuê đất hàng năm

19.683

Quý II

90,000,000

16

Nhà máy sản xuất phân bón Ong Biển của công ty TNHH Đại Nam

thị xã Phú Mỹ

Thuê đất trả tiền một lần

3.023

Quý III

60,000,000

17

Khu nhà ở Đại Việt

Bà Rịa

chuyển mục đích sử dụng đất

0.341

Quý III

60,000,000

18

Khu nhà ở thương mại tại xã Phước Hội, huyện Đất Đỏ của Công ty Cổ phần Bất động sản Tâm Khánh

huyện Đất Đỏ

chuyển mục đích sử dụng đất

2.241

Quý III

60,000,000

19

Hệ thống kho chứa và khai thác DV logistic khu vực cảng Phú Mỹ của Cty Cổ phần Otran Miền Nam

thị xã Phú Mỹ

Thuê trả hàng năm

4.41713

Quý III

60,000,000

20

Nhà máy chế biến thủy sản của CT Hoàng Cầm

huyện Đất Đỏ

Thuê trả một lần Chuyển mục đích

2.643

1.538

Quý II

50,000,000

21

Mỏ cát xây dựng số 55 của Công ty TNHH MTV Khai thác Xây dựng Bảo Châu

huyện Xuyên Mộc

thuê đất trả tiền hàng năm

8.71708

Quý II

60,000,000

22

Công ty cổ phần đầu tư bất động sản Đông Dương tại phường 12, thành phố Vũng Tàu (đợt 6)

thành phố Vũng Tàu

chuyển mục đích sang giao đất

0.46633

Quý III

50,000,000

23

Dự án Khu vui chơi giải trí - Bến cát - Phước Thuận của Công ty TNHH Khu Du lịch Sông Ray

huyện Xuyên Mộc

Chuyển từ thuê trả hàng năm sang thuê trả một lần

8.0716

Quý II

50,000,000

24

Khu nhà ở Long Hương của Công ty TNHH bất động sản Phước Sơn

thành phố Bà Rịa

Chuyển mục đích sử dụng đất (giao đất)

3.78318

Quý II

75,000,000

25

Khu du lịch sinh thái rừng và biển Thành Đô Bình Châu

huyện Xuyên Mộc

Chuyển từ thuê trả hàng năm sang thuê trả một lần

5.61372

Quý II

50,000,000

26

Công ty Cổ phần Thanh bình Phú Mỹ

thị xã Phú Mỹ

thuê đất trả tiền hàng năm

46.84152

Quý III

90,000,000

27

Nuôi nghêu Công nghiệp của Doanh nghiệp tư nhân Diễn Phúc

huyện Long Điền

Chuyển từ thuê trả hàng năm sang thuê trả một lần

27.87444

Quý II

60,000,000

28

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tân Phước Thịnh dự án Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp An Ngãi

huyện Long Điền

Chuyển từ thuê trả hàng năm sang thuê trả một lần

35.11034

Quý III

70,000,000

29

Dự án Khu Công nghiệp Phú Mỹ I của Công ty Đầu tư khai thác hạ tầng KCN Đông Xuyên Phú Mỹ 1

Thị xã Phú Mỹ

thuê đất trả tiền hàng năm

34.1052

Quý III

70,000,000

30

Khu dân cư Lan Anh 7 mở rộng tại xã Nghĩa Thành

huyện Châu Đức

Chuyển mục đích

11.15991

Quý II

95,000,000

31

Công ty TNHH MTV Khai thác Xây dựng Bảo Châu

huyện Xuyên Mộc

thuê đất trả tiền hàng năm

4.87286

Quý II

40,000,000

32

Đầu tư xây dựng khu nhà ở thương mại thấp tầng của Công ty TNHH Đầu tư nhà Hoàng Gia

Thành phố Vũng Tàu

chuyển mục đích sang giao đất

1.40538

Quý II

60,000,000

33

Mỏ than bùn làm phân vi sinh của Công ty TNHH Trung Nam

huyện Xuyên Mộc

Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm

7.91135

Quý III

60,000,000

34

Khu công nghiệp hắc dịch 2

thị xã Phú Mỹ

Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần

43.6799

Quý II

120.000,000

35

Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Conac

thị xã Phú Mỹ

Thuê trả một lần

6.3492

Quý II

50,000,000

36

Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Conac

thị xã Phú Mỹ

Thuê trả một lần

297224

Quý II

40,000,000

37

Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha đô thị mới Phú Mỹ của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng A.T.A (đợt 2)

thị xã Phú Mỹ

giao đất

14.45969

Quý II

66,000,000

38

Khu dân cư xây dựng đợt đầu 35ha đô thị mới Phú Mỹ của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng A.T.A (đợt 3)

thị xã Phú Mỹ

giao đất

2.37873

Quý II

66,000,000

39

Công ty Cổ phần Thành Chi

thị xã Phũ Mỹ

gia hạn thuê đất

28.85764

Quý II

65,000,000

 

TỔNG 39 DỰ ÁN

 

 

 

 

2,492,000,000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 24/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023

  • Số hiệu: 24/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 03/03/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Nguyễn Công Vinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/03/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản