- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 4Hiến pháp 2013
- 5Quyết định 03/2015/QĐ-UBND mức chi đối với nội dung chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Luật tiếp cận thông tin 2016
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 10Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2393/KH-UBND | Gia Lai, ngày 28 tháng 06 năm 2017 |
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số 06 tại điểm b, mục 9, phần III, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Nâng cao nhận thức pháp luật, giáo dục ý thức tôn trọng, tuân thủ và chấp hành pháp luật; bảo đảm quyền con người, quyền công dân, quyền được thông tin về pháp luật; kịp thời tháo gỡ mâu thuẫn, tranh chấp, vướng mắc, kiến nghị trong thi hành pháp luật trên địa bàn cấp xã; phát huy đầy đủ vai trò của ngành Tư pháp trong xây dựng nông thôn mới.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, địa phương trong triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành Hiến pháp và pháp luật; tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện và phát huy dân chủ ở cơ sở gắn với triển khai nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ thực hiện; bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ khác có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
- Công tác xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cập pháp luật phải có sự đồng bộ, thống nhất với các hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
1.1. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật; các quy định về xây dựng, đánh giá, thẩm định và công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có liên quan.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
1.2. Tham gia góp ý, thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về xây dựng nông thôn mới theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
- Kết quả, sản phẩm: Các văn bản góp ý, thẩm định.
1.3. Nghiên cứu, đề xuất bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào Tiêu chí huyện nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Trung ương ban hành quy định về xây dựng cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được bổ sung vào tiêu chí thành phần của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Các quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, hướng dẫn tiêu chí thành phần “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” được bổ sung vào Quyết định của Ủy ban nhân dân.
3.1. Phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục, chương trình, phóng sự trên Cổng/Trang tin điện tử, Đài Phát thanh - Truyền hình, hệ thống truyền thanh ở cơ sở; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử...):
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình, chuyên mục, phóng sự, tin, bài, ảnh.
3.2. Tổ chức quán triệt, tập huấn nâng cao năng lực cho các cơ quan tổ chức và công chức của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được giao theo dõi triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (Tùy tình hình thực tế tại địa phương)
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, hội thảo, tọa đàm...
3.3. Biên soạn, biên tập và phát hành các tài liệu về tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả sản phẩm: Tài liệu, tình huống giải đáp.
4.1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả tiêu chí bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và công tác thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
4.2. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
4.3. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
4.4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Hòa giải ở cơ sở gắn với thực hiện Luật hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
4.5. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn với thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định về dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
4.6. Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
5.1. Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch.
5.2. Thành lập, kiện toàn Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy chế hoạt động của Hội đồng.
5.3. Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá; Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan.
5.4. Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hàng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp trên.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp trên, báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.1. Tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (định kỳ, đột xuất).
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết quả.
6.2. Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã/huyện) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Phòng Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2020.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo điểm, Báo cáo làm điểm.
6.3. Tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết vào năm 2018, tổng kết vào năm 2020.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết, tổng kết.
6.4. Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch. Báo cáo, Tổ chức cuộc họp....
7.1. Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Bố trí, đảm bảo nhân lực thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
7.2. Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí, trang thiết bị được cấp phát, hỗ trợ.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch này; làm đầu mối thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh có trách nhiệm: Phối hợp Sở Tư pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến sở, ban, ngành mình đã được phê duyệt tại Kế hoạch này, triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật và triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, đồng thời bố trí công chức làm đầu mối thực hiện.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể: Thực hiện các nội dung được quy định tại khoản 3 Điều 10 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
- Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Quyết định số 619/QĐ-TTg trên địa bàn huyện; chỉ đạo rà soát, bổ sung vào Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 của cấp huyện các hoạt động thực hiện nhiệm vụ: “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” tại nội dung số 06 của điểm b, mục 9, phần III Chương trình này (Theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020).
- Giao Phòng Tư pháp làm đầu mối tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tại Kế hoạch này.
- Quan tâm, bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao, nhất là kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở.
5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Giao công chức Tư pháp - Hộ tịch làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cùng cấp tại Kế hoạch này.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm của các cơ quan, tổ chức, địa phương theo quy định của pháp luật và Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đối với một số nội dung chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm lập dự toán kinh phí, tổng hợp cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hàng năm cho đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện các Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2017 - 2020. Đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Kế hoạch 1304/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch tiến độ xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2017-2020 do tĩnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình
- 7Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 4Hiến pháp 2013
- 5Quyết định 03/2015/QĐ-UBND mức chi đối với nội dung chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Luật tiếp cận thông tin 2016
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 10Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Kế hoạch 1304/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch tiến độ xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2017-2020 do tĩnh Hà Tĩnh ban hành
- 16Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình
- 18Kế hoạch 32/KH-UBND thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
Kế hoạch 2393/KH-UBND năm 2017 về thực hiện quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 2393/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định