Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/KH-UBND | Hà Giang, ngày 25 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA). Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch Thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Giang với các nội dung sau:
Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan trong chỉ đạo, điều hành và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của hiệp định UKVFTA và cụ thể hóa các nội dung Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Để đảm bảo sự phù hợp với khuôn khổ thương mại song phương giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xác định một số nhiệm vụ để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len như sau:
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
a) Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền về các Hiệp định thương mại tự do nói chung, Hiệp định UKVFTA nói riêng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh thông qua các hình thức phù hợp với các đối tượng như: Tổ chức các Hội nghị phổ biến tuyên truyền pháp luật của tỉnh; các lớp tập huấn, hội thảo; các chương trình phóng sự chuyên đề trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; đăng tải các thông tin liên quan trên chuyên mục về hội nhập kinh tế trong đó có các FTA mà Việt Nam đang tham gia nói chung và của UKVFTA nói riêng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Báo Hà Giang, các trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về những nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định UKVFTA.
b) Thiết lập, phân công đầu mối theo dõi, cung cấp thông tin về các FTA tại Sở Công Thương và chủ động phối hợp với các bộ, ngành Trung ương, các hiệp hội ngành hàng trong nước, để kịp thời thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh về yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của Vương quốc Anh. Củng cố mạng lưới, tăng cường năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo nhu cầu của thị trường trong nước và có giải pháp ứng phó kịp thời với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu từ Vương quốc Anh nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu của doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường Vương quốc Anh, đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường,... bảo đảm các doanh nghiệp và đội ngũ cán bộ công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó tận dụng các cơ hội và hạn chế tối đa các thách thức khi thực thi Hiệp định trong điều kiện thực tiễn.
d) Đẩy mạnh triển khai các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá, giới thiệu tiềm năng thế mạnh của tỉnh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; thu hút các doanh nghiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len đến đầu tư, hợp tác phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Công tác xây dựng, triển khai thực hiện pháp luật, thể chế
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định UKVFTA.
b) Thường xuyên rà soát hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do địa phương ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những quy định chồng chéo, không còn phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để quy định các vấn đề cụ thể, đảm bảo tính đồng bộ, minh bạch, phù hợp với các cam kết quốc tế và yêu cầu quản lý nhà nước của tỉnh. Trong quá trình ban hành, sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo trình tự thủ tục và lấy ý kiến của các đối tượng có liên quan trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
c) Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương trong việc rà soát, sửa đổi, ban hành mới hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với các cam kết trong Hiệp định UKVFTA và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của từng lĩnh vực.
d) Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương thông tin danh sách các trọng tài viên đã được các bộ, ngành chỉ định theo quy định của Hiệp định để xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa hai bên đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
e) Thường xuyên theo dõi, cập nhật tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến nhằm xây dựng môi trường kinh doanh của tỉnh thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh, từng bước cải thiện vị trí xếp hạng PCI của tỉnh.
b) Đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng, nhận thức cho đội ngũ cán bộ công chức của tỉnh trong thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện các Hiệp định FTA cũng như thực hiện Hiệp định UKVFTA; Tập huấn, nâng cao năng lực cho doanh nghiệp, Hợp tác xã tập trung về các nội dung liên quan đến quy tắc xuất xứ hàng hóa, thủ tục chứng nhận xuất xứ, biện pháp vệ sinh và kiểm dịch (SPS), hàng rào kỹ thuật đối với Thương mại (TBT) của Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
c) Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia các chương trình xúc tiến thương mại do tỉnh và bộ, ngành Trung ương tổ chức để giới thiệu quảng bá sản phẩm hàng hóa chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của tỉnh đến cộng đồng doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh.
d) Tăng cường hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nhất là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân về ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, xây dựng nhãn hiệu sản phẩm để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm; tăng cường các hoạt động hỗ trợ hoạt động khuyến công, khuyến nông và đẩy mạnh việc thực hiện triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm để sản xuất các sản phẩm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước và đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu sang Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết các vấn đề phát sinh với các đối tác nước ngoài nói chung và Vương quốc Anh nói riêng, bảo đảm quyền lợi chính đáng của các doanh nghiệp, HTX; tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài trong quá trình tìm hiểu cơ hội đầu tư, triển khai thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
f) Chủ động phòng ngừa phát hiện ngăn chặn các hành vi lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ theo Quyết định số 824/QĐ-TTg ngày 04/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo môi trường lành mạnh cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với các vụ điều tra phòng vệ thương mại với hàng hóa xuất khẩu nhằm đảm bảo lợi ích chính đáng cho doanh nghiệp.
g) Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp nước ngoài nhất là các chuỗi có sự tham gia của các doanh nghiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len để tận dụng lợi ích của Hiệp định.
4. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Triển khai thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Công đoàn, Luật Lao động, Luật Bảo vệ môi trường, thực hiện hiệu quả các chế độ chính sách, an sinh xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
b) Tổ chức triển khai các chính sách hỗ trợ người lao động, doanh nghiệp gặp khó khăn, mất việc làm do thiên tai, dịch bệnh, do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh và thực thi Hiệp định theo quy định;
c) Xây dựng vùng sản xuất an toàn, phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường;
d) Kiểm tra, đánh giá tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội và kiến nghị cấp có thẩm quyền các giải pháp phù hợp, thực hiện có hiệu quả UKFTA trên địa bàn tỉnh.
(Kèm theo phân công nhiệm vụ tại Phụ lục đính kèm)
1. Giao Sở Công Thương làm đầu mối chủ trì, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện. Định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
2. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch, các ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị mình theo chức năng, nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Công Thương (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Hội nhập quốc tế về kinh tế tỉnh Hà Giang) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và đúng các quy định hiện hành.
- Đối với các nội dung nhiệm vụ theo kế hoạch không thuộc nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao, cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Trên đây là nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) theo Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ của UBND tỉnh Hà Giang./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH UKVFTA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 234/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả đầu ra dự kiến |
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh | |||||
1.1 | Tổ chức các hội nghị tập huấn, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Sở Công Thương | Các cục, vụ, viện của Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Số hội nghị được tổ chức |
1.2 | Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm, phổ biến các thông tin về Hiệp định UKVFTA, thị trường Vương quốc Anh và các văn bản hướng dẫn thực hiện Hiệp định | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương | Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh; các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, Trung tâm Thông tin Văn hóa các huyện, thành phố | Hàng năm | Số lượt tuyên truyền |
1.3 | Hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ công chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia lớp tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu (trực tiếp và trực tuyến) về UKVFTA và một số lĩnh vực như: Tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ,... do bộ, ngành Trung ương tổ chức | Sở Công Thương | Các cục, vụ, viện của Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh | Hàng năm | CBCC, DN, HTX, cơ sở SXKD được tập huấn đào tạo chuyên sâu về UKVFTA |
1.4 | Nắm bắt thông tin về các yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa, phòng vệ thương mại của Vương quốc Anh, dự báo nhu cầu của thị trường trong nước để kịp thời thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương | Các cục, vụ, viện của Bộ Công Thương, bộ, ngành Trung ương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh | Thường xuyên | Các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh được thông tin về yêu cầu kỹ thuật.. |
1.5 | Triển khai các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá, giới thiệu tiềm năng thế mạnh của tỉnh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa; thu hút các doanh nghiệp Vương quốc Anh đến đầu tư, hợp tác phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương, Sở Văn hóa thể thao và du lịch | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh | Thường xuyên | thu hút được doanh nghiệp đến đầu tư, hợp tác phát triển sản xuất, kinh doanh tại địa phương |
1.6 | Thực hiện tuyên truyền qua các chương trình truyền hình và phát thanh về Hiệp định UKVFTA | Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh | Thường xuyên | Các tin, bài, phóng sự |
2. Công tác xây dựng, triển khai thực hiện pháp luật, thể chế | |||||
2.1 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành có liên quan đến Hiệp định UKVFTA, kịp thời kiến nghị sửa đổi cho phù hợp với Hiệp định UKVFTA | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Hàng năm | Số văn bản QPPL được rà soát |
2.2 | Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật liên quan đến Hiệp định UKVFTA, thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp | Sở Công Thương, Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Hàng năm | doanh nghiệp được hỗ trợ pháp lý |
2.3 | Thông tin danh sách các trọng tài viên đã được các bộ, ngành chỉ định theo quy định của Hiệp định để xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa hai bên đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Các cục, vụ, viện của Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh | Hàng năm | DN được thông tin về các trọng tài viên xử lý các vụ việc tranh chấp |
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực | |||||
3.1 | Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | TTHC thực hiện trên dịch vụ công trực tuyến |
3.2 | Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án khuyến nông; Chương trình mỗi xã một sản phẩm; Thúc đẩy cơ giới hóa đồng bộ, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng các chuỗi giá trị; hỗ trợ tiếp cận thông tin khoa học, kỹ thuật, thị trường; hỗ trợ chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. | Sở Nông nghiệp &PTNT | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Kế hoạch/ chương trình/ dự án được thực hiện |
3.3 | Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh; triển khai thực hiện Chiến lược phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030; phát triển thị trường khoa học và công nghệ; Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cập nhật các thông tin liên quan đến các quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế; các quy định về hàng rào phi thuế; các cam kết về quy tắc xuất xứ hàng hóa; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với các sản phẩm đã được cấp văn bằng bảo hộ trong và ngoài nước. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh | Hàng năm | Các Kế hoạch/chương trình được thực hiện |
3.4 | Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh tham gia các chương trình xúc tiến thương mại do bộ, ngành Trung ương tổ chức để giới thiệu quảng bá sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh đến cộng đồng doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh | Hàng năm | Sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh được giới thiệu đến doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. |
3.5 | Hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nhất là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân thông qua các hoạt động khuyến công, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, xây dựng nhãn hiệu sản phẩm gắn với Chương trình OCOP theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. | Sở Khoa học CN | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh | Hàng năm | sản phẩm được bảo hộ |
3.6 | Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp nước ngoài nhất là các chuỗi có sự tham gia của các doanh nghiệp Vương quốc Anh để tận dụng lợi ích của Hiệp định. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh | Hàng năm | DN được tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp nước ngoài |
4. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | |||||
4.1 | Tổ chức triển khai các chính sách hỗ trợ người lao động, doanh nghiệp gặp khó khăn, mất việc làm do thiên tai, dịch bệnh, do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh và thực thi Hiệp định theo quy định; | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên trong quá trình thực thi hiệp định | Người lao động, doanh nghiệp được hỗ trợ, bảo vệ |
4.2 | Phát triển các vùng sản xuất nông lâm thủy sản an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học, theo các quy trình sản xuất tốt và tương đương, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường. Trọng tâm là ở các vùng sản xuất hàng hóa nông lâm thủy sản chủ lực của tỉnh, vùng sản xuất nguyên liệu phục vụ các cơ sở chế biến, vùng sản xuất các sản phẩm nông lâm thủy sản đặc sản gắn với du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên trong quá trình thực thi hiệp định | Diện tích sản xuất nông lâm thủy sản đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường |
- 1Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-Len (UKVFTA) của thành phố Cần Thơ
- 2Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Kế hoạch 390/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật Công đoàn 2012
- 2Luật bảo vệ môi trường 2014
- 3Bộ luật Lao động 2019
- 4Quyết định 824/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Đề án "Tăng cường quản lý nhà nước về chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Doanh nghiệp 2020
- 6Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 8Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-Len (UKVFTA) của thành phố Cần Thơ
- 9Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Kế hoạch 390/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Hiệp định RCEP) trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 14Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn thành phố Hà Nội
Kế hoạch 234/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 234/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra