Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/KH-UBND | Sơn La, ngày 21 tháng 01 năm 2024 |
KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2024
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ- CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024, như sau:
1. Mục đích
- Kiểm tra, rà soát văn bản được tiến hành nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật, chồng chéo, mâu thuẫn, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp của văn bản với quy định của pháp luật hiện hành, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Để kịp thời đình chỉ thi hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới thay thế, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật và phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
- Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) để tập hợp, sắp xếp, hệ thống lại các văn bản QPPL của tỉnh để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước ở địa phương.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, nội dung, tiến độ, thời hạn thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch.
- Các cấp, các ngành có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, đầy đủ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định của pháp luật và Kế hoạch này.
1. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
1.1. Công tác tự kiểm tra
a) Tự kiểm tra ngay sau khi văn bản được ban hành
- Nội dung thực hiện: tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản QPPL do UBND các cấp ban hành từ ngày 01/01/2024 đến 31/12/2024 nhằm kịp thời phát hiện những nội dung trái pháp luật và chủ động tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản thay thế khắc phục những sai sót hạn chế trong các văn bản QPPL do các cấp ban hành.
- Đơn vị thực hiện:
+ Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh tự kiểm tra các văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành.
+ Thủ trưởng các sở, ban, ngành thực hiện tự kiểm tra các văn bản đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý.
+ UBND cấp huyện, cấp xã tự kiểm tra các văn bản do UBND cấp mình ban hành.
Các cơ quan được giao trách nhiệm tự kiểm tra phải kịp thời đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các văn bản qua kiểm tra phát hiện có nội dung trái pháp luật.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm 2024.
b) Tự kiểm tra văn bản theo chuyên đề
- Nội dung thực hiện: tự kiểm tra văn bản do UBND tỉnh ban hành theo Công văn số 4485/BTP-KTrVB ngày 25/9/2023 của Bộ Tư pháp: (1) Chuyên đề về việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý thị trường bất động sản ban hành từ ngày 01/7/2015 đến hết ngày 31/12/2023 đang còn hiệu lực và việc thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển nhà ở xã hội ban hành từ ngày 01/7/2015 đến hết ngày 31/12/2023 đang còn hiệu lực; (2) Chuyên đề về việc thực hiện chính sách, pháp luật về đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập ban hành từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/12/2023 đang còn hiệu lực.
- Đơn vị thực hiện:
+ Thủ trưởng các sở, ban, ngành thực hiện tự kiểm tra các văn bản theo từng chuyên đề đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý;
+ Sở Tư pháp tổng hợp kết quả tự kiểm tra văn bản theo chuyên đề trên cơ sở báo cáo của các sở, ban, ngành;
- Thời gian thực hiện: các sở, ban, ngành hoàn thành việc kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trước ngày 01/02/2024.
1.2. Công tác kiểm tra theo thẩm quyền
a) Kiểm tra đối với các văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã gửi đến.
- Nội dung thực hiện:thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền đối với 100% văn bản QPPL do HĐND, UBND các huyện, thành phố gửi đến Sở Tư pháp văn bản QPPL do HĐND, UBND xã, phường, thị trấn gửi đến Phòng Tư pháp để kiểm tra.
- Đơn vị thực hiện:
+ Sở Tư pháp giúp Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành.
+ Phòng Tư pháp giúp Chủ tịch UBND huyện, thành phố kiểm tra đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND xã, phường, thị trấn ban hành.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm 2024.
b) Kiểm tra tại địa bàn
- Nội dung thực hiện: kiểm tra trực tiếp tại địa bàn từ 02 đến 03 huyện, và xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị thực hiện:
+ Sở Tư pháp tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch, thành lập đoàn kiểm tra để thực hiện kiểm tra trực tiếp tại địa bàn các huyện, thành phố.
+ Chủ tịch UBND huyện, thành phố thực hiện kiểm tra trực tiếp tại địa bàn các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: quý II, III/2024.
1.3. Kiểm tra đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: khi có yêu cầu, trong năm 2024.
2. Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
2.1. Công tác rà soát văn bản
a) Nội dung thực hiện:
Thực hiện rà soát thường xuyên, kịp thời các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành ngay khi có căn cứ rà soát văn bản (có văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên ban hành, HĐND, UBND ban hành văn bản mới, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương thay đổi…), kịp thời sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật không còn phù hợp, chồng chéo hoặc chưa đầy đủ, còn vướng mắc, bất cập đã được rà soát, phát hiện; chú trọng xử lý, rà soát VBQPPL mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật
b) Đơn vị thực hiện:
- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành có nội dung điều chỉnh những vấn đề, thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành mình, nếu phát hiện có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, kịp thời đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới phù hợp với quy định của pháp luật.
- Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã chỉ đạo rà soát các văn bản do HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành, nếu phát hiện có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội kịp thời đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm 2024.
2.2. Công tác hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023
a) Nội dung thực hiện: tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 29/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 và các kế hoạch hệ thống hóa văn bản của UBND các huyện, thành phố. Đảm bảo thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019 - 2023 và công bố kết quả hệ thống hóa để bảo đảm tính công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật.
b) Đơn vị thực hiện: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: quý I năm 2024
III. KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL
1. Kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi năm 2024 của các cơ quan, đơn vị địa phương (Dự toán năm 2024 giao tại Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024).
2. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 09/2023/TT-BTC về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; Nghị quyết số 62/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện đầy đủ nhiệm vụ công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2024, hệ thống hóa văn bản kỳ 2019-2023.
- Tổng hợp kết quả công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024 trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành
- Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2024 của cơ quan, đơn vị, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trong tháng 01 năm 2024.
- Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định của pháp luật, kế hoạch này và chỉ đạo của Bộ Tư pháp, các bộ, ngành chủ quản.
- Báo cáo UBND tỉnh công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản năm 2024 của cơ quan, đơn vị (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trước ngày 15/11/2024 (năm lần 01) và Báo cáo năm chính thức theo quy định.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2023 tại địa phương, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trong tháng 01 năm 2024.
- Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định của pháp luật, kế hoạch này và chỉ đạo của Bộ Tư pháp và các bộ, ngành trung ương.
- Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản năm 2024 tại địa phương (bao gồm cả kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản của cấp xã) gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/11/2024 (năm lần 01) và Báo cáo năm chính thức theo quy định.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn, giải quyết./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện hệ thống pháp luật và một số nội dung, mức chi trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Kế hoạch 26/KH-UBND về kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 518/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Thông tư 09/2023/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Nghị quyết 62/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện hệ thống pháp luật và một số nội dung, mức chi trong công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2023 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Kế hoạch 26/KH-UBND về kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 15Quyết định 518/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Kế hoạch 23/KH-UBND kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 23/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra