Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2289/KH-UBND | Quảng Trị, ngày 27 tháng 5 năm 2020 |
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, xã (sau đây gọi tắt là Quyết định số 129t/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức việc đưa các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương (sau đây gọi tắt là cơ quan ngành dọc) ra tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa) cấp huyện, cấp xã theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Quyết định số 1291/QĐ-TTg.
- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính, bảo đảm việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã được công khai, minh bạch. Tạo điều kiện thuận lợi để người dân, tổ chức giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước; đồng thời nâng cao hiệu quả, chất lượng phục vụ của cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thống nhất một đầu mối, địa điểm về tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; giảm được tình trạng cá nhân, tổ chức phải đi lại nhiều lần, đến nhiều nơi, gặp nhiều cơ quan, nhiều cấp hành chính để giải quyết công việc, nhằm giảm phiền hà, chi phí, thời gian, công sức cho tổ chức, công dân. Qua đó, sự hài lòng, tin tưởng của người dân, tổ chức trong và ngoài nước vào chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và nhà nước được tăng cường.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự tập trung, thống nhất với các đơn vị, địa phương trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh.
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; Lãnh đạo các cơ quan ngành dọc; Lãnh đạo các các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có thể theo dõi được tình hình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị ngành dọc trên địa bàn được đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
1. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh
a) Tại cấp tỉnh
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đưa các thủ tục hành chính theo danh mục đã được phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (cụ thể hóa tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này) ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Trị trong quý III năm 2020.
- Bảo đảm các điều kiện cơ sở vật chất cần thiết để tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình (theo biểu mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch này) gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của từng thủ tục hành chính theo danh mục đã được phê duyệt (bao gồm tất cả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cả 3 cấp: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh vào đầu quý III năm 2020 để thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đúng quy định.
b) Tại cấp huyện, cấp xã
Chỉ đạo cơ quan Công an, Quân sự, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, cấp xã:
- Phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đưa các thủ tục hành chính theo Danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này ra thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức đến làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã để thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình (theo biểu mẫu Phụ lục II) gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân cùng cấp để tổng hợp.
- Phối hợp cơ quan chuyên môn cấp tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo danh mục đã được phê duyệt.
- Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan ngành dọc có phương án đưa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan ngành dọc ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP va Quyết định số 1291/QĐ-TTg.
- Bảo đảm cơ sở vật chất và điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan ngành dọc được cử ra làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Hướng dẫn xây dựng và thẩm định quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan ngành dọc, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức sổ hỏa dữ liệu thành quy trình điện tử trên Hệ thống một cửa điện từ tỉnh để triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết công khai Quyết định số 1291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm cơ sở vật chất và điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan ngành dọc được cử ra làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan ngành dọc đưa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan ngành dọc ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Quyết định số 1291/QĐ-TTg.
- Bảo đảm cơ sở vật chất và điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan ngành dọc được cử ra làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Niêm yết công khai Quyết định số 1291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
1. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan ngành dọc và các cơ quan, đơn vị triển khai các công việc có liên quan để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan ngành dọc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong quý III năm 2020.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai và thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg và Kế hoạch này. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những đơn vị, địa phương thực hiện không nghiêm, không đúng quy định và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan ngành dọc tại địa phương và các cơ quan, đơn vị triển khai các công việc có liên quan đê thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan ngành dọc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã trong quý IV năm 2020.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Trị, Cổng thông tin điện tử tỉnh
Tổ chức tuyên truyền Quyết định số 1291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này bàng các hình thức phù hợp để người dân, cơ quan, tổ chức biết và thực hiện.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC TỔ CHỨC THEO NGÀNH DỌC ĐÓNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯA RA TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 2289/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh)
STT | TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | CẤP THỰC HIỆN | ||
Tỉnh | Huyện | Xã | ||
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN CÔNG AN | ||||
Lĩnh vực Cấp, quản lý chứng minh nhân dân | ||||
1. | Cấp, cấp lại, đổi Chứng minh nhân dân (9 số) | X | X |
|
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân | ||||
2. | Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | X | X |
|
3. | Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | X | X |
|
4. | Cấp lại, đổi thẻ Căn cước công dân | X | X |
|
5. | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | X | X |
|
6. | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | X | X |
|
7. | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân | X | X |
|
Lĩnh vực Đăng ký, quản lý con dấu | ||||
8. | Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu | X |
|
|
9. | Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu | X |
|
|
10. | Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu | X |
|
|
11. | Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu | X |
|
|
12. | Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu | X |
|
|
Lĩnh vực Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện | ||||
13. | Cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | X | X |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN QUỐC PHÒNG | ||||
Lĩnh vực động viên quân đội | ||||
1. | Đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật dã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân) |
|
| X |
2. | Xóa đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân) |
|
| X |
Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội | ||||
3. | Giải quyết chế độ hưu trí hằng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000 |
|
| X |
Lĩnh vực Dân quân tự vệ | ||||
4. | Trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết |
|
| X |
5. | Trợ cấp đối với dân quân bị tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết. |
|
| X |
Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự | ||||
6. | Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu |
|
| X |
7. | Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị |
|
| X |
8. | Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung |
|
| X |
9. | Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập |
|
| X |
10. | Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập |
|
| X |
11. | Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng |
|
| X |
12. | Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến |
|
| X |
Lĩnh vực chính sách | ||||
13. | Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc |
|
| X |
14. | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần) |
|
| X |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | ||||
| Lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
1. | Đăng ký, điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế | X | X |
|
2. | Đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế | X | X |
|
3. | Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện; cấp sổ bảo hiểm xã hội |
| X |
|
| Lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội |
|
|
|
4. | Giải quyết hưởng chế độ thai sản (Thực hiện đối với trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi) | X | X |
|
5. | Giải quyết di chuyển đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng và người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng từ tỉnh này đến tỉnh khác |
| X |
|
6. | Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với người chấp hành xong hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích . | X |
|
|
7. | Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số Quyết định số 613/QĐ-TTg | X |
|
|
8. | Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ- TTg | X |
|
|
| Lĩnh vực Cấp sổ, thẻ |
|
|
|
9. | Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (Thực hiện đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do mất, hỏng; cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế) | X | X |
|
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐẾN LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ/TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 2289 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh)
Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Bộ phận công tác | Trình độ chuyên môn | Chính thức | Dự phòng | Thời gian cử dự kiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 2966/KH-UBND năm 2019 về triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Kế hoạch 1358/KH-UBND năm 2020 triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban, ngành; doanh nghiệp nhà nước, các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 52/2013/QĐ-TTg Quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 2966/KH-UBND năm 2019 về triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 1358/KH-UBND năm 2020 triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban, ngành; doanh nghiệp nhà nước, các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Kế hoạch 2289/KH-UBND năm 2020 về triển khai Quyết định 1291/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2289/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra