ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2254/KH-UBND | Hà Nam, ngày 11 tháng 08 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá Cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 đối với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Mục đích
a) Tổ chức đánh giá và phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2017 của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Chỉ số cải cách hành chính đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02/8/2017.
b) Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại kết quả cải cách hành chính được công bố hàng năm, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ về cải cách hành chính của đơn vị cho phù hợp với yêu cầu chung của tỉnh; đề ra giải pháp khắc phục được những thiếu sót, hạn chế, góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
- Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2017 của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố;
- Đánh giá toàn diện các lĩnh vực chủ yếu của cải cách hành chính, bao gồm 07 nhóm lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của UBND tỉnh (Kế hoạch số 3033/KH-UBND ngày 13/12/2016);
- Đảm bảo tính kịp thời của việc đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2017 để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, làm tiêu chí đánh giá thi đua khen thưởng năm 2017.
3. Đối tượng thực hiện
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Đánh giá, cho điểm các tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP) trong Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố như sau:
1. Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành
Gồm 08 lĩnh vực, 27 tiêu chí và 46 tiêu chí thành phần:
- Chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 5 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần (15 điểm);
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 4 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần (15 điểm);
- Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần (15 điểm);
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 3 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần (6 điểm);
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 4 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần (18 điểm);
- Cải cách cơ chế quản lý tài chính công: 2 tiêu chí (6 điểm);
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần (15 điểm);
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 2 tiêu chí (10 điểm).
2. Chỉ số cải cách hành chính của UBND cấp huyện
Gồm 08 lĩnh vực, 29 tiêu chí và 50 tiêu chí thành phần:
- Chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 5 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần (15 điểm);
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 4 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần (15 điểm);
- Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần (15 điểm);
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 3 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần (6 điểm);
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 5 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần (18 điểm);
- Cải cách cơ chế quản lý tài chính công: 3 tiêu chí (6 điểm);
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần (15 điểm);
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 2 tiêu chí (10 điểm).
III. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ
1. Thang điểm và cách tính chỉ số CCHC
a) Thang điểm
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
b) Cách tính chỉ số cải cách hành chính
- Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố: "Điểm tự đánh giá" của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố được UBND tỉnh xem xét, công nhận gọi là "điểm thẩm định"; Chỉ số cải cách hành chính được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa "điểm thẩm định" và "tổng điểm tối đa" (100 điểm).
2. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tự đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính năm 2017 của đơn vị mình bằng cách cho điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ Chỉ số cải cách hành chính (ban hành theo Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh), đồng thời kèm theo tài liệu kiểm chứng.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ thể bằng văn bản về cách đánh giá, tính điểm.
Việc tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của đơn vị được tiến hành với thành phần như sau:
- Đối với sở, ban, ngành: Phải có sự tham gia của Thủ trưởng đơn vị và Trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc sở;
- Đối với UBND cấp huyện: Phải có sự tham gia của Chủ tịch UBND cấp huyện và Trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND cấp huyện;
Tùy vào đặc điểm, tình hình và để đảm bảo khách quan, Thủ trưởng đơn vị có thể mời thêm các thành phần khác cùng tham gia.
3. Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị
Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội vụ; Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ sẽ thẩm định, thống nhất tham mưu UBND tỉnh đánh giá kết quả tự chấm điểm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
IV. PHÂN LOẠI VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Phân loại chỉ số CCHC
Việc phân loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố được tính trên cơ sở số điểm của chỉ số CCHC của mỗi đơn vị và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp, chia thành các nhóm như sau:
- Đơn vị xuất sắc: Từ 91 đến 100 điểm;
- Đơn vị tốt: Từ 81 đến 90 điểm;
- Đơn vị khá: Từ 65 đến 80 điểm;
- Đơn vị trung bình: Từ 50 đến 64 điểm;
- Đơn vị yếu: Dưới 50 điểm.
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân loại chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
2. Công bố Chỉ số cải cách hành chính
UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
V. KHEN THƯỞNG
UBND tỉnh xem xét tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân sau:
1. Các cơ quan, đơn vị đạt chỉ số CCHC cao:
- Các sở, ban, ngành: Tặng Bằng khen cho không quá 04 đơn vị có Chỉ số cải cách hành chính cao nhất.
- UBND các huyện, thành phố: Tặng Bằng khen cho không quá 02 đơn vị có Chỉ số cải cách hành chính cao nhất.
Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh xem xét khen thưởng phải đạt Chỉ số cải cách hành chính từ 85 điểm trở lên.
2. Cá nhân: UBND tỉnh xem xét tặng Bằng khen cho không quá 05 cá nhân đạt thành tích trong công tác cải cách hành chính, xác định chỉ số cải cách hành chính, theo đề xuất của các đơn vị và Sở Nội vụ.
VI. KINH PHÍ
Kinh phí triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
VII. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Hoàn thành xong trước ngày 30/11/2017, các bước và thời gian tiến hành do Hội đồng đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2017 đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố của tỉnh hướng dẫn cụ thể bằng văn bản.
VIII. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Để thực hiện hiệu quả việc đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, UBND tỉnh phân công như sau:
1. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện kế hoạch này:
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tiến hành tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC; tổng hợp kết quả tự đánh giá và thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các đơn vị; phối hợp với các cơ quan được phân công thực hiện việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị;
- Tham mưu UBND tỉnh đánh giá, công bố chỉ số CCHC và khen thưởng các cơ quan, đơn vị đạt chỉ số CCHC cao hàng năm;
b) Trực tiếp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về các lĩnh vực:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC;
- Cải cách tổ chức bộ máy nhà nước;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện có chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác đánh giá, phân loại và công bố chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực: Thực hiện có chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các sở, ban, ngành tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
3. Sở Tư pháp
Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;
- Cải cách thủ tục hành chính.
4. Sở Tài chính
Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực:
- Cải cách cơ chế quản lý tài chính công.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính, gồm 02 tiêu chí:
- Ứng dụng công nghệ thông tin;
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về tiêu chí áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan (thuộc lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính).
Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 233/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An
- 3Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Kế hoạch 138/KH-UBND xây dựng và triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 đối với Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2017 thực hiện tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 751/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Quyết định 233/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An
- 3Kế hoạch 3033/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Kế hoạch 138/KH-UBND xây dựng và triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 đối với Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Kế hoạch 125/KH-UBND năm 2017 thực hiện tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 751/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Kế hoạch 2254/KH-UBND triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 2254/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định