Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 220/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA NĂM 2019 VÀ 2020
Thực hiện nội dung Báo cáo số 311-BC/TU ngày 04/10/2018 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về sơ kết thực hiện Quyết định số 290-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019, 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020 (sau đây viết tắt là CTPTDL) đã xác định tại Báo cáo số 311-BC/TU ngày 04/10/2018 của Tỉnh ủy Thanh Hóa cho các năm 2019 và 2020; góp phần tổ chức triển khai hiệu quả Quyết định số 290-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về ban hành Chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2016 - 2020, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện về phát triển du lịch.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng sở, ban, ngành và các địa phương, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019, 2020.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển du lịch.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương xây dựng kế hoạch triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ phát triển du lịch của địa phương đảm bảo thực hiện thắng lợi Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020; đảm bảo đạt được các chỉ tiêu du lịch đã đề ra, cụ thể:
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu hoàn thành tất cả các mục tiêu CTPTDL giai đoạn 2016-2020 đề ra, đưa du lịch Thanh Hóa cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn vào năm 2020, có tính chuyên nghiệp, đồng bộ, hiện đại, đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
* Năm 2019:
- Phấn đấu đón được 9.500.000 lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 298.000 lượt khách. Phục vụ: 17.800.000 ngày khách, trong đó khách quốc tế đạt 895.000 ngày khách. Tổng thu từ du lịch ước đạt 14.500 tỷ đồng, trong đó tổng thu từ khách quốc tế đạt 90.000.000 USD.
- Có 830 cơ sở lưu trú với 34.000 phòng, trong đó 363 khách sạn 01 đến 05 sao với 18.650 phòng.
- Có 33.500 lao động du lịch, trong đó số lao động qua đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chiếm 78,8% (đại học trở lên chiếm 9,4%; trung cấp và cao đẳng chiếm 30,4%; đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng chiếm 38,95%).
* Năm 2020:
- Phấn đấu đón được 11.200.000 lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 400.000 lượt khách. Phục vụ: 22.000.000 ngày khách, trong đó khách quốc tế đạt 1.240.000 ngày khách. Tổng thu từ du lịch ước đạt 20.500 tỷ đồng, trong đó tổng thu từ khách quốc tế đạt 130.000.000 USD.
- Có 900 cơ sở lưu trú với 40.000 phòng; trong đó 450 khách sạn 1 đến 5 sao với 24.300 phòng.
- Có 40.000 lao động du lịch; trong đó số lao động qua đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chiếm 80% (Đại học trở lên chiếm 10%; trung cấp và cao đẳng chiếm 32%; đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng chiếm 38%).
(Chi tiết tại Phụ lục số 01, 02 kèm theo)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển du lịch
- Thực hiện quản lý theo quy hoạch được duyệt; tiếp tục thực hiện và kêu gọi đầu tư các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh: Hải Hòa (huyện Tĩnh Gia), Động Từ Thức (huyện Nga Sơn), Thác Voi (huyện Thạch Thành), hang Co Phường (huyện Quan Hóa), Động Tiên Sơn (huyện Vĩnh Lộc)...; triển khai lập, phê duyệt quy hoạch các khu, điểm du lịch mới.
- Nâng cao chất lượng và tính khả thi của các quy hoạch phát triển du lịch; chú trọng hoạt động phản biện xã hội về quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thanh Hoá; đảm bảo tính hài hòa về lợi ích giữa nhà đầu tư - nhà nước - người dân.
- Tăng cường quản lý các quy hoạch, dự án quy hoạch sau khi phê duyệt; tổ chức công bố và công khai trên Cổng thông tin quy hoạch của tỉnh nhằm cung cấp thông tin đầy đủ và nhanh chóng đến với nhà đầu tư, du khách và nhân dân; thường xuyên lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo các đồ án quy hoạch; đẩy mạnh kiểm tra, rà soát các dự án, đặc biệt là các dự án chậm tiến độ, tổng hợp ý kiến của các chủ đầu tư để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
2. Huy động các nguồn lực, tạo đột phá về đầu tư du lịch
- Triển khai Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 12/11/2018 về trùng tu, tôn tạo, chống xuống cấp các di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa nhằm khai thác, phục vụ phát triển du lịch, như: Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử văn hóa căn cứ chống Pháp Ba Đình; Di tích lịch sử phủ Trịnh (xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc); Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lăng miếu Gia Miêu -Triệu Tường; khẩn trương hoàn hiện Dự án bảo tồn, tôn tạo các hạng mục của Khu di tích lịch sử Lam Kinh: 04 tòa Thái Miếu, Tả Vu và Hữu Vu, Trụ sở Ban Quản lý, đền bà Hàng Dầu... Kiểm tra, rà soát nhằm đảm bảo việc thực hiện các cam kết của tỉnh Thanh Hóa với UNESCO về việc tăng cường công tác quản lý, bảo vệ di sản.
- Ưu tiên vốn ngân sách hoàn thành các dự án đầu tư hạ tầng du lịch quy mô lớn như: Dự án hạ tầng đường bộ ven biển qua địa phận Thanh Hóa, đường đến khu du lịch Hải Hòa (huyện Tĩnh Gia), Hải Tiến (huyện Hoằng Hóa); cơ sở hạ tầng Thành Nhà Hồ, Lam Kinh, Bến En... Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án hạ tầng quy mô nhỏ nhưng có tác động tích cực, trực tiếp đến việc hình thành và khai thác phát triển tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh như: Đường vào thác Ma Hao - bản Năng Cát (huyện Lang Chánh); đường giao thông tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông (huyện Bá Thước)... Đầu tư hoàn thành hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu (hệ thống nhà vệ sinh, bãi đỗ xe, khu đón tiếp...) tại các khu, điểm du lịch trọng điểm của tỉnh; đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch làng nghề.
- Huy động, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển du lịch: Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp và người dân tham gia phát triển du lịch; thực hiện xúc tiến đầu tư có địa chỉ; tạo mọi điều kiện thuận lợi để hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các dự án đầu tư, kinh doanh du lịch trong thời gian nhanh nhất, đặc biệt là các dự án lớn của các tập đoàn: Vingroup, Sungroup, FLC, BRG....
- Tích cực, chủ động xây dựng và hoàn thiện hồ sơ đề nghị thẩm định khu, điểm du lịch làm cơ sở để đầu tư, thu hút đầu tư, kết nối tour, tuyến du lịch.
3. Phát triển các sản phẩm du lịch theo hướng tăng khả năng cạnh tranh, chuyên nghiệp, an toàn, văn minh, thân thiện, đậm bản sắc văn hóa xứ Thanh; ưu tiên phát triển các sản phẩm du lịch mới.
- Tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ sản phẩm du lịch biển đảo nhằm thu hút khách du lịch. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tổ chức kinh doanh các loại hình dịch vụ mới như thuyền buồm, lướt ván, mô tô nước, dù bay, khám phá đại dương...; các khu vui chơi giải trí cảm giác mạnh... tại các khu du lịch biển nhằm khắc phục tính mùa vụ trong du lịch.
- Đẩy mạnh phát triển sản phẩm du lịch văn hóa: Ưu tiên các nguồn lực triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án phát triển du lịch tại các di tích, như: Di sản Thế giới Thành Nhà Hồ; Khu di tích văn hóa lịch sử Lam Kinh; Đề án tổ chức lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn hóa dân gian đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phục vụ phát triển du lịch; đổi mới phương pháp và các hình thức hướng dẫn tại các khu du lịch trọng điểm nhằm nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm du lịch văn hóa tâm linh.
- Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái, cộng đồng, làng nghề: Tiếp tục triển khai có hiệu quả các đề án phát triển du lịch cộng đồng tại làng Năng Cát (xã Trí Nang, huyện Lang Chánh); xã Cẩm Lương (huyện Cẩm Thủy) và tại các huyện: Bá Thước, Như Thanh, Vĩnh Lộc, góp phần quan trọng vào công tác giảm nghèo tại các địa phương. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển du lịch cộng đồng tại các huyện có tiềm năng: Quan Hóa, Quan Sơn, Như Xuân, Thường Xuân.... Khai thác, phát huy các làng nghề phục vụ phát triển du lịch nhằm kết nối với các khu, điểm du lịch, góp phần quan trọng tạo nên tính hấp dẫn cho tuyến du lịch, khắc phục cơ bản khó khăn về khoảng cách giữa các khu, điểm du lịch;
- Quan tâm phát triển các sản phẩm du lịch khác: Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, mở rộng, phát triển tuyến du lịch sông Mã, tuyến du lịch biển Hải Tiến; du lịch đô thị; du lịch sự kiện (tổ chức và đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo, triển lãm, hội chợ quốc gia và quốc tế về du lịch); du lịch thể thao giải trí, vui chơi giải trí truyền thống và hiện đại tại các khu du lịch trọng điểm; hình thành các khu mua sắm, ẩm thực, biểu diễn văn hóa, văn nghệ đặc trưng…; triển khai dự án Làng Bích họa để hình thành điểm đến hấp dẫn du khách tại thành phố Thanh Hóa.
4. Thực hiện chiến lược quảng bá, xúc tiến du lịch trọng tâm, trọng điểm, mang tầm quốc gia và quốc tế
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án truyền thông du lịch, Đề án Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa đã được phê duyệt; thực hiện đa dạng hóa hoạt động truyền thông trên các kênh truyền hình Trung ương và hướng đến các kênh truyền hình uy tín quốc tế; truyền thông ứng dụng công nghệ hiện đại; quảng bá trên mạng xã hội... nhằm tạo sự lan tỏa sâu rộng.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thị trường du lịch: Đẩy mạnh hoạt động liên kết, tham gia các sự kiện du lịch; tranh thủ hỗ trợ của Bộ Ngoại giao, các đại sứ quán, lãnh sự quán, Tổng cục Du lịch, tích cực tham gia các hoạt động quảng bá du lịch Thanh Hóa tại các sự kiện, hội chợ du lịch quốc tế có uy tín tại nước ngoài (ưu tiên thị trường khách Hàn Quốc, Trung Quốc...); khảo sát thị trường khách du lịch, phối hợp với các hãng lữ hành nhằm thu hút khách du lịch về Thanh Hóa.
5. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Huy động, thu hút các nguồn lực trong đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng lao động du lịch: Thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ lao động ngành du lịch, bao gồm lao động quản lý nhà nước, quản trị doanh nghiệp, đối tượng lao động nghề và cộng đồng làm du lịch... bằng nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách các địa phương và xã hội hóa...nhằm tạo sự chuyển biến rõ rệt về nghiệp vụ, ứng xử, tác phong và đạo đức nghề nghiệp của người lao động.
- Tổ chức các cuộc thi tay nghề cho nhân viên các doanh nghiệp du lịch; xét tặng giải thưởng du lịch cho các cá nhân, đơn vị có đóng góp tích cực, xuất sắc trong kinh doanh du lịch;
- Nâng cao chất lượng đào tạo các cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành du lịch: Hỗ trợ các trường tham gia các chương trình đào tạo về ngoại ngữ (Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch), đào tạo quản lý (Trường Đại học Hồng Đức) cho lao động ngành du lịch Thanh Hóa.
6. Tăng cường quản lý nhà nước về môi trường du lịch, an ninh, trật tự xã hội; tạo đột phá về cải thiện môi trường du lịch
- Nâng cao năng lực điều phối, hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa.
- Tăng cường công tác quản lý các hoạt động đầu tư du lịch, đặc biệt là tại các khu du lịch biển: Rà soát, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư ở các khu, điểm du lịch trên địa bàn toàn tỉnh, kiên quyết thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, thu hồi đất đối với các dự án vi phạm quy định.
- Tập trung hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, xử lý việc thực hiện các quy định nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch: Xếp hạng, phân loại cơ sở lưu trú du lịch; chấn chỉnh việc treo biển hiệu không đúng loại hạng được công nhận; tiếp tục xây dựng và triển khai thực hiện nghiêm các quy định, phương án về phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, an toàn cấp cứu biển; vệ sinh an toàn thực phẩm; niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; quản lý, bảo vệ môi trường; thiết lập và duy trì hoạt động đường dây nóng tại các khu, điểm du lịch nhằm tiếp nhận, giải đáp thông tin, hỗ trợ kịp thời khách du lịch; xử phạt nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Triển khai tuyên truyền đồng bộ, sâu rộng, thực hiện mô hình thí điểm thực hiện Bộ quy tắc ứng xử văn minh trong du lịch tại các khu du lịch trọng điểm; quyết tâm xây dựng môi trường du lịch an toàn, văn minh, thân thiện, hấp dẫn.
1.1. Khái toán kinh phí thực hiện: 25.597.304 triệu đồng.
Trong đó:
- Quy hoạch phát triển du lịch | 15.600 triệu đồng; |
- Dự án tu bổ, tôn tạo di tích | 490.654 triệu đồng; |
- Cơ sở hạ tầng du lịch | 1.241.163 triệu đồng; |
- Phát triển sản phẩm du lịch | 74.325 triệu đồng; |
- Đầu tư kinh doanh du lịch | 23.704.000 triệu đồng; |
- Cải thiện môi trường du lịch | 17.200 triệu đồng; |
- Quảng bá, xúc tiến du lịch | 46.362 triệu đồng; |
- Phát triển nguồn nhân lực du lịch | 7.000 triệu đồng; |
- Nâng cao quản lý nhà nước về du lịch | 4.000 triệu đồng. |
1.2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách Trung ương | 677.419 triệu đồng (chiếm 2,65%); |
- Ngân sách tỉnh | 1.095.560 triệu đồng (chiếm 4,24%); |
- Ngân sách các huyện, thị xã | 36.925 triệu đồng (chiếm 0,19%); |
- Nguồn xã hội hóa | 23.786.400 triệu đồng (chiếm 92,93%). |
(Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)
1. Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch tỉnh Thanh Hoá giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh điều phối hoạt động của các sở, ban, ngành, địa phương liên quan trong việc xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch; giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh (nếu có) giữa các sở, ban, ngành và địa phương liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
2. Trên cơ sở những nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị nâng cao tính chủ động, trách nhiệm, quyết liệt, hiệu quả trong việc thực hiện CTPTDL, khẩn trương xây dựng Kế hoạch thực hiện CTPTDL năm 2019, 2020 của ngành, địa phương, trong đó thực hiện lồng ghép chương trình với các nhiệm vụ của đơn vị nhằm huy động các nguồn lực thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao (gửi Kế hoạch về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15/01/2018 để tổng hợp, theo dõi).
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm: Xây dựng Kế hoạch phát triển du lịch của địa phương mình gắn với triển khai thực hiện CTPTDL năm 2019, 2020 phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; trong đó, nêu rõ các dự án, đề án và nội dung công việc chủ trì thực hiện đến năm 2020, phân công người phụ trách chỉ đạo từng nội dung công việc và bố trí nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng và tiến độ. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm để thực hiện có hiệu quả kế hoạch phát triển du lịch của địa phương.
4. Định kỳ hàng năm, các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương có liên quan tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ nhiệm vụ phát triển du lịch của ngành, đơn vị, địa phương; những khó khăn, vướng mắc và đề xuất; gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (trước ngày 15/12) để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh. Đồng thời, thực hiện tốt công tác phối hợp, tham gia xây dựng các chương trình, đề án, dự án phát triển du lịch... do cơ quan, đơn vị và địa phương khác chủ trì liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương mình nhằm nâng cao chất lượng và tính khả thi của các chương trình, đề án liên quan đến phát triển du lịch.
5. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành, các địa phương có liên quan tổ chức thực hiện tốt các nội dung tại Kế hoạch nhằm hoàn thành mục tiêu Kế hoạch và của Chương trình Phát triển Du lịch giai đoạn 2016 - 2020 đề ra. Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đề án, chương trình phát triển du lịch địa phương; có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch của các đơn vị, địa phương, đảm bảo tiến độ và chất lượng.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổng hợp các nội dung báo cáo, đề xuất, kiến nghị của các đơn vị, địa phương; phân tích, đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh theo quy định; tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức tổng kết thực hiện Kế hoạch theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 220/KH-UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | KH 2019 | KH 2020 | Tổng số |
1 | Tổng lượt khách | L/khách | 9.500.000 | 11.200.000 | 20.700.000 |
Khách quốc tế | “ | 298.000 | 400.000 | 698.000 | |
Khách nội địa | “ | 9.202.000 | 10.800.000 | 20.002.000 | |
2 | Ngày khách |
| 17.800.000 | 22.000.000 | 39.800.000 |
Ngày khách quốc tế |
| 895.000 | 1.240.000 | 2.135.000 | |
Ngày khách nội địa |
| 16.905.000 | 20.760.000 | 37.665.000 | |
3 | Tổng thu từ khách du lịch | Tr/đ | 14.500.000 | 20.500.000 | 35.000.000 |
Tr.đó: Tổng thu từ khách quốc tế | 1000 USD | 90.000 | 130.000 | 220.000 | |
4 | Cơ sở lưu trú du lịch | Cơ sở | 830 | 900 |
|
Cơ sở đạt tiêu chuẩn khách sạn 3 sao trở lên | “ | 23 | 30 |
| |
Cơ sở đạt tiêu chuẩn khách sạn 1- 2 sao | “ | 340 | 420 |
| |
Số phòng |
| 34.000 | 40.000 |
| |
Số phòng của khách sạn 3 sao trở lên |
| 2.150 | 2.800 |
| |
Số phòng của khách sạn 1-2 sao |
| 16.500 | 21.500 |
| |
5 | Lao động du lịch | LĐ | 33.500 | 40.000 |
|
Đại học trở lên | “ | 3.150 | 4.000 |
| |
Cao đẳng, trung cấp | “ | 10.200 | 12.800 |
| |
Đào tạo nghề, và bồi dưỡng tại chỗ | “ | 13.050 | 15.200 |
| |
Chưa qua đào tạo | (%) | 7.100 | 8.000 |
|
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI MỘT SỐ KHU DU LỊCH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2019, 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 220/KH-UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Ước TH 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
KH 2019 | So sánh 2019/2018 | KH 2020 | So sánh 2020/2019 | ||||
1 | TP Sầm Sơn |
| |||||
Tổng lượt khách | L/khách | 4.200.000 | 4.800.000 | 114,3 | 5.560.000 | 115,8 | |
Ngày khách | N/khách | 8.390.000 | 9.650.000 | 115,0 | 11.550.000 | 119,7 | |
Tổng thu từ khách du lịch | Tr/đ | 6.350.000 | 7.900.000 | 124,4 | 10.700.000 | 135,4 | |
2 | Khu Du lịch Hải Tiến |
| |||||
Tổng lượt khách | L/khách | 1.300.000 | 1.500.000 | 115,4 | 1.770.000 | 118,0 | |
Ngày khách | N/khách | 2.540.000 | 2.850.000 | 112,2 | 3.390.000 | 118,9 | |
Tổng thu từ khách du lịch | Tr/đ | 1.760.000 | 2.200.000 | 125,0 | 2.870.000 | 130,5 | |
3 | Khu Du lịch Hải Hòa |
| |||||
Tổng lượt khách | L/khách | 580.000 | 650.000 | 112,1 | 745.000 | 114,6 | |
Ngày khách | N/khách | 1.130.000 | 1.300.000 | 115,0 | 1.560.000 | 120,0 | |
Tổng thu từ khách du lịch | Tr/đ | 870.000 | 1.080.000 | 124,1 | 1.460.000 | 135,2 | |
4 | Khu Du lịch Suối cá Cẩm Lương |
| |||||
Tổng lượt khách | L/khách | 300.000 | 330.000 | 110,0 | 380.000 | 115,2 | |
Ngày khách | N/khách | - | - |
| - |
| |
Tổng thu (doanh thu vé tham quan) | Tr/đ | 5.800 | 6.400 | 110,3 | 7.500 | 117,2 | |
5 | Khu Du lịch Lam Kinh |
|
|
|
|
|
|
Tổng lượt khách | L/khách | 240.000 | 280.000 | 116,7 | 335.000 | 119,6 | |
Ngày khách | N/khách | - | - |
| - |
| |
Tổng thu (doanh thu vé tham quan) | Tr/đ | 6.200 | 7.000 | 112,9 | 8.400 | 120,0 | |
6 | Khu Du lịch Thành Nhà Hồ |
| |||||
Tổng lượt khách | L/khách | 110.000 | 125.000 | 113,6 | 146.000 | 116,8 | |
Ngày khách | N/khách | - | - |
| - |
| |
Tổng thu (doanh thu vé tham quan) | Tr/đ | 4.000 | 4.700 | 117,5 | 5.500 | 117,0 | |
7 | Huyện Bá Thước | ||||||
Tổng lượt khách | L/khách | 38.050 | 44.200 | 116,2 | 52.000 | 117,6 | |
Ngày khách | N/khách | 71.900 | 83.600 | 116,3 | 98.800 | 118,2 | |
Tổng thu du lịch | Tr/đ | 61.000 | 72.700 | 119,2 | 89.000 | 122,4 | |
8 | Huyện Lang Chánh | ||||||
Tổng lượt khách | L/khách | 29.000 | 32.300 | 111,4 | 36.400 | 112,7 | |
Ngày khách | N/khách | 43.500 | 48.600 | 111,7 | 55.700 | 114,6 | |
Tổng thu du lịch | Tr/đ | 22.000 | 25.200 | 114,5 | 30.000 | 119,0 |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CẦN QUAN TÂM ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA NĂM 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 220/KH-UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: triệu đồng
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng kinh phí | Nguồn vốn | |||
Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Xã hội hóa và nguồn khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4+5 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| TỔNG SỐ |
| 11.571.078 | 14.026.226 | 25.597.304 | 677.419 | 1.095.560 | 36.925 | 23.787.400 |
I | QUY HOẠCH PT DU LỊCH |
| 9.900 | 5.700 | 15.600 | 0 | 11.700 | 3.900 | 0 |
I | Quy hoạch phân khu Khu du lịch sinh thái Thác Voi, huyện Thạch Thành | UBND H. Thạch Thành | 1.000 | 0 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
2 | Điều chỉnh quy hoạch phân khu khu du lịch biển Hải Hòa | UBND huyện Tĩnh Gia | 1.700 |
| 1.700 |
| 1.700 |
| 0 |
3 | Quy hoạch phân khu khu du lịch Động Từ Thức (huyện Nga Sơn) | UBND huyện Nga Sơn | 1.500 |
| 1.500 |
| 1.500 |
| 0 |
4 | Quy hoạch khu, điểm khu du lịch mới; điều chỉnh các khu, điểm du lịch |
| 5.700 | 5.700 | 11.400 | 0 | 7.500 | 3.900 | 0 |
4.1 | Quy hoạch phân khu du lịch thác Yên (Thường Xuân) | UBND huyện Thường Xuân |
| 1.700 | 1.700 |
| 1.000 | 700 |
|
4.2 | Quy hoạch phân khu du lịch thác Mây (Thạch Thành) | UBND huyện Thạch Thành | 1.700 |
| 1.700 |
| 1.000 | 700 |
|
4.3 | Quy hoạch phân khu khu du lịch động Tiên Sơn (Vĩnh Lộc) | UBND huyện Vĩnh Lộc |
| 1.500 | 1.500 |
| 1.000 | 500 |
|
4.4 | Quy hoạch phân khu du lịch thác Thiên Thủy (Thường Xuân) | UBND huyện Quan Sơn | 1.500 |
| 1.500 |
| 1.000 | 500 |
|
4.5 | QH tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh núi Am Các và các địa điểm chùa Am Các gắn với phát triển du lịch | UBND huyện Tĩnh Gia | 2.500 | 2.500 | 5.000 |
| 3.500 | 1.500 |
|
II | DỰ ÁN TU BỔ, TÔN TẠO DI TÍCH |
| 250.000 | 240.654 | 490.654 | 60.000 | 370.654 | 14.000 | 46.000 |
1 | Đầu tư, tôn tạo nhà thờ họ Vương, làng Phúc Lộc, xã Thiệu Tiến, huyện Thiệu Hoá (Chi bộ Phúc Lộc) | UBND huyện Thiệu Hóa | 4.000 | 4.654 | 8.654 |
| 8.654 |
|
|
2 | Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử văn hóa: Căn cứ chống, Pháp Ba Đình | UBND H. Nga Sơn | 6.000 | 6.000 | 12.000 |
| 12.000 |
|
|
3 | Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử cách mạng - Chiến khu Ngọc Trạo | UBND H. Thạch Thành | 5.000 | 5.000 | 10.000 |
| 10.000 |
|
|
4 | Dự án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị KDTLS Lam Kinh, bao gồm các hạng mục: 04 tòa Thái Miếu, Tả vu và Hữu Vu, Trụ sở BQL, đền bà Hàng Dầu. | Sở VHTTDL | 50.000 | 50.000 | 100.000 | 20.000 | 60.000 | 2.000 | 18.000 |
5 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Quốc gia đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Tượng đài Bà Triệu, Khu công viên Bà Triệu, Khu du lịch sinh thái núi Gai và núi Tùng, cầu vượt đường sắt và đường bộ) | Sở VHTTDL | 50.000 | 50.000 | 100.000 | 20.000 | 60.000 | 2.000 | 18.000 |
6 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lăng miếu Gia Miêu -Triệu Tường (giai đoạn 2), bao gồm 17 hạng mục như: Đình Gia Miêu; Xây 03 cầu gạch ở cổng Nam, Đông, Tây; Công Quán, Nhà Kho, Miếu Thờ, Trại lính, tường thành nội và ngoại... | UBND huyện Hà Trung | 20.000 | 20.000 | 40.000 |
| 40.000 |
| 0 |
7 | Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ Từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (bao gồm 21 hạng mục như: Nhà đón tiếp, quảng bá lễ hội, nhà bia, Phủ Từ, cổng Phủ Từ...) | Sở VHTTDL | 60.000 | 50.000 | 110.000 |
| 110.000 |
| 0 |
8 | Làng văn hóa Xứ Thanh (Các nhà sàn truyền thống của các dân tộc; trung tâm văn hóa; mô hình di sản, danh lam thắng cảnh độc đáo; khu dịch vụ; Trung tâm đón tiếp, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh...) | Sở VHTTDL | 5.000 | 5.000 | 10.000 |
|
|
| 10.000 |
9 | Dự án bảo tồn, tôn tạo Thành Nhà Hồ (Gia cố đoạn thành bị hư hỏng; tu bổ bảo tồn nguyên trạng Cổng Thành: phục hồi phần Hào nước chạy xung quanh; khai quật khảo cổ các công trình kiến trúc trong thành; tôn tạo hệ thống sân vườn nội bộ) | Sở VHTTDL | 50.000 | 50.000 | 100.000 | 20.000 | 70.000 | 10.000 |
|
III | DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG DU LỊCH |
| 855.097 | 386.066 | 1.241.163 | 617.419 | 614.744 | 5.000 | 4.000 |
1 | Dự án đầu tư CSHT du lịch Sầm Sơn |
| 206.700 | 104.605 | 311.305 | 0 | 311.305 | 0 | 0 |
1.1 | Cải tạo, nâng cấp đường Hồ Xuân Hương, TP Sầm Sơn (đoạn từ chân núi Trường Lệ đến Vạn Chài) | UBND TP Sầm Sơn | 80.000 | 49.985 | 129.985 |
| 129.985 |
|
|
1.2 | Đường Bà Triệu, TP Sầm Sơn (Đoạn từ Nguyễn Trãi đến đường vành đai | UBND TP Sầm Sơn | 6.700 |
| 6.700 |
| 6.700 |
|
|
1.3 | Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống nước thải, nước mưa phía Tây đường Hồ Xuân Hương | UBND TP Sầm Sơn | 80.000 | 25.682 | 105.682 |
| 105.682 |
|
|
1.4 | Dự án nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn | UBND TP Sầm Sơn | 40.000 | 28.938 | 68.938 |
| 68.938 |
|
|
2 | Dự án nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ tỉnh lộ 530 đi đến Thác Ma Hao và Bản Năng Cát, xã Trí Nang, H.Lang Chánh | UBND huyện Lang Chánh | 11.952 | 0 | 11.952 | 0 | 11.952 | 0 | 0 |
3 | Dự án đầu tư đường từ quốc lộ 1A đến KDL biển Hải Hoà, Tĩnh Gia | UBND H.Tĩnh Gia | 30.287 | 31.000 | 61.287 | 0 | 61.287 | 0 | 0 |
4 | CSHT khu du lịch biển Hải Tiến |
| 234.207 | 40.000 | 274.207 | 198.330 | 75.877 | 0 | 0 |
4.1 | Nâng cấp, cải tạo đường quốc lộ 1A đi khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa |
| 188.330 | 10.000 | 198.330 | 198.330 |
|
|
|
4.2 | Đường giao thông đến khu du lịch biển Hài Tiến, huyện Hoằng Hóa | UBND H. Hoằng Hóa | 45.877 | 30.000 | 75.877 |
| 75.877 |
|
|
5 | CSHT du lịch Thành Nhà Hồ | Sở VHTTDL | 63.770 | 36.000 | 99.770 | 0 | 99.770 | 0 | 0 |
5.1 | Đường trục chính trung tâm huyện Vĩnh Lộc nối QL217 với QL45 (thuộc khu du lịch Thành Nhà Hồ), huyện Vĩnh Lộc | UBND H. Vĩnh Lộc | 50.278 | 36.000 | 86.278 |
| 86.278 |
|
|
5.2 | Dự án cải tạo nâng cấp tuyến đường từ Quốc lộ 217 đi xã Vĩnh Minh và Di tích quốc gia danh lam thắng cảnh núi Kim Sơn, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc | UBND H. Vĩnh Lộc | 13.492 |
| 13.492 |
| 13.492 |
|
|
6 | CSHT khu du lịch Lam Kinh |
| 30.000 | 24.364 | 54.364 | 34.464 | 19.900 | 0 | 0 |
6.1 | Nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn từ xã Thọ Lập đi Khu DTLS Lam Kinh | UBND H. Thọ Xuân | 20.000 | 14.464 | 34.464 | 34.464 |
|
|
|
6.2 | Dự án nối khu DTLS Lam Kinh với đường Hồ Chí Minh | Sở VHTTDL | 10.000 | 9.900 | 19.900 |
| 19.900 |
|
|
7 | CSHT du lịch Bến En |
| 30.000 | 21.097 | 51.097 | 51.097 | 0 | 0 | 0 |
| Đầu tư xây dựng tuyến đường 520 đến Quốc lộ 45 vào Khu du lịch sinh thái Bến En | UBND huyện Như Thanh | 30.000 | 21.097 | 51.097 | 51.097 |
|
|
|
8 | Dự án đường bộ ven biển qua địa phần tỉnh Thanh Hóa (tiểu dự án 4: Đoàn từ Đại lộ Nam sông Mã, Sầm Sơn đến Cầu Ghép, Quảng Xương) | Sở Giao thông Vận tải | 190.000 | 100.000 | 290.000 | 290.000 |
|
|
|
9 | Dự án cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch tại các khu, điểm du lịch khác |
| 50.181 | 20.000 | 70.181 | 43.528 | 26.653 | 0 | 0 |
9.1 | Cầu Bê tông cốt thép đi xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy | Sở Giao thông Vận tải | 23.528 | 20.000 | 43.528 | 43.528 |
|
|
|
9.2 | Dự án đường giao thông từ xã Lũng Niêm đi khu du lịch Thác Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | UBND H. Bá Thước | 15.900 |
| 15.900 |
| 15.900 |
|
|
9.3 | Dự án đường giao thông nối tiếp từ bản Khuyn xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước đi xã Tự Do, Lạc Sơn, Hòa Bình | UBND H. Bá Thước | 7.500 |
| 7.500 |
| 7.500 |
|
|
9.4 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường Đồng Cổ (đoạn từ đường Hàm Long đến Thiền Viện Trúc Lâm Hàm Rồng) | BQL DTLS VH Hàm Rồng | 2.253 |
| 2.253 |
| 2.253 |
|
|
9.5 | Dự án xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa | BQL DTLS VH Hàm Rồng | 1.000 |
| 1.000 |
| 1.000 |
|
|
10 | CSHT tuyến du lịch sông Mã | Sở GTVT; UBND cấp huyện liên quan; nhà đầu tư | 3.000 | 4.000 | 7.000 |
| 3.000 | 2.000 | 2.000 |
12 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch làng nghề: Đường giao thông đến làng nghề, đường nội bộ, khu đón tiếp, nhà trưng bày sản phẩm - quy trình sản xuất, nhà vệ sinh công cộng, bãi đỗ xe, hệ thống xử lý rác, nước thải, hệ thống điện, nước | Sở Công Thương; Nhà đầu tư | 5.000 | 5.000 | 10.000 |
| 5.000 | 3.000 | 2.000 |
IV | CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH |
| 28.700 | 45.625 | 74.325 | 0 | 35.300 | 14.025 | 25.000 |
1 | Phát triển sản phẩm du lịch biển đảo |
| 10.000 | 10.000 | 20.000 | 0 | 5.000 | 5.000 | 10.000 |
1.1 | Xây dựng và triển khai Đề án “Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch Sầm Sơn”. | UBND thị xã Sầm Sơn | 5.000 | 5.000 | 10.000 |
| 5.000 | 5.000 |
|
1.2 | Tổ chức các dịch vụ trên biển: Đua thuyền buồm, lướt ván, mô tô nước, dù bay, khám phá đại dương; các khu vui chơi giải trí cảm giác mạnh | Doanh nghiệp | 5.000 | 5.000 | 10.000 |
|
|
| 10.000 |
2 | Phát triển sản phẩm du lịch văn hóa |
| 6.500 | 7.600 | 14.100 | 0 | 12.100 | 0 | 2.000 |
2.1 | Xây dựng và triển khai Đề án: lựa chọn, đề xuất phương án tổ chức lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn hóa dân gian đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, phục vụ phát triển du lịch | Sở VHTTDL | 2.000 | 2.000 | 4.000 |
| 3.000 |
| 1.000 |
2.2 | Xây dựng và triển khai Đề án: Nghiên cứu khôi phục Lễ tế Nam Giao - Thành Nhà Hồ, định kỳ tổ chức phục vụ nhân dân và khách du lịch | Sở VHTTDL | 1.000 | 1.100 | 2.100 |
| 2.100 |
|
|
2.3 | Xây dựng và triển khai Đề án: Khai thác, phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt Đền Bà Triệu phục vụ khách du lịch | UBND huyện Hậu Lộc | 500 | 1.500 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
2.4 | Kế hoạch Xây dựng hệ thống bằng giới thiệu về di tích, danh thắng tại khu du lịch trọng điểm của tỉnh | Sở VHTTDL | 1.000 | 1.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
2.5 | Nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1 | Triển khai Đề án Khai thác phát triển khu du lịch Thành Nhà Hồ theo QĐ số 1967/QĐ-UBND 08/6/2016 |
| 1.000 | 1.000 | 2.000 |
| 1.500 |
| 500 |
2.5.2 | Thực hiện ĐA đổi mới công tác QL, khai thác phát triển khu du lịch Lam Kinh theo QĐ số 5184/QĐ-UBND 10/12/2015 |
| 1.000 | 1.000 | 2.000 |
| 1.500 |
| 500 |
3 | Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái, cộng đồng, làng nghề. |
| 7.500 | 9.425 | 16.925 | 0 | 9.900 | 7.025 | 0 |
3.1 | Xây dựng và triển khai Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại: làng Năng Cát (xã Trí Nang, huyện Lang Chánh); làng Lương Ngọc (xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy); Làng Chài trên đảo Nghi Sơn; huyện Bá Thước, Quan Hóa, Như Thanh, Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Sầm Sơn, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Sơn... | UBND các huyện có liên quan | 6.000 | 7.925 | 13.925 |
| 7.900 | 6.025 |
|
3.2 | Đầu tư triển khai các điểm du lịch làng nghề đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 3136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014. | Sở Công Thương | 1.000 | 1.000 | 2.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
3.3 | Tổ chức thiết kế và hỗ trợ các làng nghề, doanh nghiệp sản xuất hàng lưu niệm đặc trưng của tỉnh phục vụ khách du lịch | Sở Công Thương | 500 | 500 | 1.000 |
| 1.000 |
| 0 |
4 | Phát triển các sản phẩm du lịch khác |
| 4.700 | 18.600 | 23.300 | 0 | 8.300 | 2.000 | 13.000 |
4.1 | Tổ chức và đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo, triển lãm, hội chợ QG và QT | Sở VHTTDL | 1.000 | 1.000 | 2.000 |
| 2.000 |
| 0 |
4.2 | Thu hút các doanh nghiệp tổ chức một loại hình du lịch thể thao giải trí, dịch vụ vui chơi giải trí truyền thống và hiện đại tại các khu du lịch trọng điểm | Các nhà đầu tư | 0 | 10.000 | 10.000 |
|
|
| 10.000 |
4.3 | Triển khai đề án: phát triển du lịch TP Thanh Hóa đến 2020, tầm nhìn 2030. | UBND TP Thanh Hoá | 2.000 | 2.000 | 4.000 |
| 1.500 | 1.500 | 1.000 |
4.4 | Tổ chức các dịch vụ du lịch trên sông, như: Dịch vụ bơi thuyền Kayak, Cano... | Các nhà đầu tư | 0 | 2.000 | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
4.5 | Hỗ trợ xây dựng và triển khai dự án "Làng bích họa" | Trung tâm XTĐTTMDL, Trường ĐH VHTTDL | 800 | 600 | 1.400 |
| 1.400 |
|
|
4.6 | Xây dựng và triển khai đề án phát huy làng cổ Đông Sơn | UBND TPTH | 400 | 2.000 | 2.400 |
| 2.400 |
|
|
4.7 | Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận khu du lịch quốc gia du lịch quốc gia | Sở VHTTDL, các địa phương, các khu, điểm du lịch | 0 | 500 | 500 |
| 500 |
|
|
4.8 | Lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch địa phương | 500 | 500 | 1.000 |
| 500 | 500 |
| |
V | CÁC DỰ ÁN KINH DOANH DU LỊCH |
| 10.393.000 | 13.311.000 | 23.704.000 | 0 | 0 | 0 | 23.704.000 |
1 | FLC Sầm Sơn golf links và khu đô thị sinh thái FLC | Công ty cổ phần tập đoàn FLC |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khu đô thị sinh thái, khu du lịch ven sông Mã và khu du lịch Cồn Nổi | CTCP tập đoàn FLC | 1.000.000 | 1.000.000 | 2.000.000 |
|
|
| 2.000.000 |
3 | Khu đô thị sinh thái biển Đông Á Sầm Sơn | Tổng Công ty Bất động sản Đông Á- Công ty TNHH | 300.000 | 500.000 | 800.000 |
|
|
| 800.000 |
4 | Khu du lịch sinh thái Sông Đơ, thị xã Sầm Sơn | CTCP ĐT và XD HUD 4 | 100.000 | 200.000 | 300.000 |
|
|
| 300.000 |
5 | Dự án Khu vườn đảo hoang và hoài niệm núi Trường Lệ | CTCP Đại Long | 100.000 | 300.000 | 400.000 |
|
|
| 400.000 |
6 | Dự án Quảng trường biển, trục cảnh quan lễ hội thành phố Sầm Sơn | Công ty CP tập đoàn Mặt Trời | 400.000 | 600.000 | 1.000.000 |
|
|
| 1.000.000 |
7 | Dự án khu đô thị du lịch sinh thái Tân Dân, xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia | Công ty CP Tập đoàn T&T | 400.000 | 900.000 | 1.300.000 |
|
|
| 1.300.000 |
8 | Dự án khu resort Sao Mai - Thanh Hóa, huyện Thọ Xuân | Cty CPĐTXD Sao Mai An Giang | 200.000 | 200.000 | 400.000 |
|
|
| 400.000 |
9 | Các dự án đầu tư khách sạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Các doanh nghiệp | 1.000.000 | 1.000.000 | 2.000.000 |
|
|
| 2.000.000 |
| Các dự án đầu tư vào khu lịch ven biển huyện Quảng Xương |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Khu du lịch sinh thái biển thuộc các xã Quảng Hải, Quảng Lưu, Quảng Thái, huyện Quảng Xương | CTCP Xây dựng FLC Faros | 200.000 | 300.000 | 500.000 |
|
|
| 500.000 |
11 | Khu đô thị du lịch sinh thái ven biển Quảng Nham và Quảng Thạch | CTCP ORG | 500.000 | 500.000 | 1.000.000 |
|
|
| 1.000.000 |
12 | Đô thị du lịch biển Tiên Trang. | Công ty TNHH SOTO - Chi nhánh Thanh Hóa. | 100.000 | 100.000 | 200.000 |
|
|
| 200.000 |
| Các dự án đầu tư vào khu du lịch Bến En |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Dự án quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp Bến En | Công ty CP tập đoàn Mặt Trời | 200.000 | 500.000 | 700.000 |
|
|
| 700.000 |
| Thu hút các dự án đầu tư dịch vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch |
| 2.656.000 | 3.357.000 | 6.013.000 |
|
|
| 6.013.000 |
14 | Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp và du lịch biển Sầm Sơn | Công ty CP tập đoàn Mặt Trời | 500.000 | 1.000.000 | 1.500.000 |
|
|
| 1.500.000 |
15 | Dự án khu nghỉ dưỡng cao cấp Nam Sầm Sơn | CTCP Toàn Tích Thiện | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
|
|
| 100.000 |
16 | Dự án khu tìm hiểu dân tộc xứ Thanh | Cty Cổ phần Thanh Tân | 10.000 |
| 10.000 |
|
|
| 10.000 |
17 | Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Lĩnh Nam | Công ty TNHH Lĩnh Nam | 10.000 | 20.000 | 30.000 |
|
|
| 30.000 |
18 | Khu du lịch sinh thái Đảo Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia | Công ty Cổ phần Đầu tư, dịch vụ và dL Nghi Sơn | 40.000 | 30.000 | 70.000 |
|
|
| 70.000 |
19 | Khu du lịch Thanh - Phụ | Công ty cổ phần Đồng Hương | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
|
|
| 100.000 |
20 | Khu du lịch sinh thái Thái Bình Dương | Doanh nghiệp tư nhân KS Thái Bình Dương | 20.000 | 20.000 | 40.000 |
|
|
| 40.000 |
21 | Khu du lịch sinh thái xã Quảng Lưu | Trại giam Thanh Lâm | 10.000 | 20.000 | 30.000 |
|
|
| 30.000 |
22 | Khu du lịch Long Phú Resort | Cty CP Long Phú | 20.000 | 20.000 | 40.000 |
|
|
| 40.000 |
23 | Khu du lịch sinh thái biển Du Xuyên | Công ty Cổ phần Do Xuyên | 7.000 | 7.000 | 14.000 |
|
|
| 14.000 |
24 | Khu du lịch sinh thái SEMEC Resort and Spa | Công ty cổ phần SEMEC Nghi Sơn | 40.000 | 60.000 | 100.000 |
|
|
| 100.000 |
25 | Dự án khu nghỉ dưỡng sinh thái bốn mùa | Công ty TNHH Đầu tư Nghi Sơn Việt Nam | 100.000 | 200.000 | 300.000 |
|
|
| 300.000 |
26 | Dự án Khu tổ hợp dịch vụ Asean tại Khu Kinh tế Nghi Sơn | Cty TNHH Việt Nam - Asean | 20.000 | 30.000 | 50.000 |
|
|
| 50.000 |
27 | Khu Du lịch thể thao sinh thái Tiên Trang. | Công ty TNHH SOTO - Chi nhánh Thanh Hóa. | 20.000 | 30.000 | 50.000 |
|
|
| 50.000 |
28 | Dự án khu du lịch sinh thái hồ Mang Mang | Công ty Cổ phần Tây Hồ | 10.000 | 10.000 | 20.000 |
|
|
| 20.000 |
29 | Dự án Xây dựng khu du lịch Công viên Biển Xanh. | Công ty Cổ phần Phúc Hoàng Nghiêu | 100.000 | 100.000 | 200.000 |
|
|
| 200.000 |
30 | Du lịch biển GOLDEN COAST RESORT | Công ty cổ phần Xi măng Công Thanh | 100.000 | 100.000 | 200.000 |
|
|
| 200.000 |
31 | Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng biển Hải Hòa | Công ty cổ phần Hiền Đức | 200.000 | 100.000 | 300.000 |
|
|
| 300.000 |
32 | Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Thác Mây | Công ty cổ phần cao su Miền Trung | 20.000 | 20.000 | 40.000 |
|
|
| 40.000 |
33 | Khu dịch vụ hậu cần Nam An | CTTNHH DVTM và XK Nam An | 30.000 | 60.000 | 90.000 |
|
|
| 90.000 |
34 | Tổ hợp nhà hàng, khách sạn, dịch vụ hậu cần Quyết Tiến | CTCP TVXD và ĐT Thanh Hóa | 20.000 | 20.000 | 40.000 |
|
|
| 40.000 |
35 | Khu dịch vụ TM Lucky Thanh Hà | CTTNHH Lucky Thanh Hà | 10.000 | 10.000 | 20.000 |
|
|
| 20.000 |
36 | Khu dịch vụ nhà hàng, KS Huy Hoàn | CTCP ĐTXD&TM Huy Hoàn | 10.000 | 10.000 | 20.000 |
|
|
| 20.000 |
37 | Khu dịch vụ thương mại hỗn hợp Huy Hoàn | CTCP ĐTXD&TM Huy Hoàn | 9.000 | 10.000 | 19.000 |
|
|
| 19.000 |
38 | Khu dịch nhà hàng, khách sạn, nhà ở cho thuê 3 H Việt Nam | CTCP ĐT&PT 3H Việt Nam | 30.000 | 60.000 | 90.000 |
|
|
| 90.000 |
39 | Khu dịch vụ du lịch, thương mại tổng hợp kết hợp đầu tư tồn tạo, bảo tồn di tích giếng Ngọc, đền Mị Châu | CTCP ĐT&XDCT Mê Kong | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
|
|
| 100.000 |
40 | Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Hải An | Công ty CPĐT Hạ tầng và Đô thị hải An | 40.000 | 60.000 | 100.000 |
|
|
| 100.000 |
41 | Dự án Khu du lịch sinh thái hồ Eo Gấm | Công ty CP khoáng sản Phong Thủy | 40.000 | 40.000 | 80.000 |
|
|
| 80.000 |
42 | Dự án Central Resort | Công ty TNHH Một thành viên Nhiệt lạnh Hải Nam | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
|
|
| 100.000 |
43 | Khu du lịch sinh thái Anh Cường | CTTNHH DVVT Anh Cường | 40.000 | 40.000 | 80.000 |
|
|
| 80.000 |
44 | Dự án khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Phú Thịnh Phát | Công ty CP TM tổng hợp Phú Thịnh Phát, Công ty CP tổng công ty đầu tư Tecco | 150.000 | 250.000 | 400.000 |
|
|
| 400.000 |
45 | Khu nghỉ dưỡng Pù Luông Village | Công ty TNHH Đầu tư Nghi Sơn Việt Nam | 30.000 | 30.000 | 60.000 |
|
|
| 60.000 |
46 | Khu du lịch sinh thái Hải Lĩnh | Tổng Công ty CP Hợp lực | 50.000 | 70.000 | 120.000 |
|
|
| 120.000 |
47 | Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, resort ven biển | Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển công trình Hà Nội | 100.000 | 200.000 | 300.000 |
|
|
| 300.000 |
48 | Khu công viên cây xanh, thể dục thể thao kết hợp nghỉ dưỡng Bình Minh | Công ty TNHH phát triển Đông Tiến | 20.000 | 30.000 | 50.000 |
|
|
| 50.000 |
49 | Khu du lịch sinh thái tổng hợp Trảng An | Công ty CP nông sản Tràng An | 300.000 | 400.000 | 700.000 |
|
|
| 700.000 |
50 | Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái bốn mùa cao cấp | Công ty cổ phần đầu tư du lịch sinh thái Lilama 18 | 300.000 | 40.000 | 340.000 |
|
|
| 340.000 |
5Ỉ | Khu nghỉ dưỡng sinh thái và nhà lưu trú khách du lịch Đảo Ngọc | Công ty cổ phần đầu tư du lịch Đảo Ngọc | 50.000 | 60.000 | 110.000 |
|
|
| 110.000 |
52 | Dự án Bến dịch vụ vận tải hành khách du lịch Hải Tiến | Công ty CPĐT và xây dựng Tuấn Linh | 20.000 | 10.000 | 30.000 |
|
|
| 30.000 |
53 | Dự án Trung tâm khách sạn và dịch vụ thương mại Lam Ngọc | Công ty Cổ phần Thương mại Lam Ngọc | 10.000 | 10.000 | 20.000 |
|
|
| 20.000 |
54 | Khu biệt thự Hùng Sơn | CTCP ĐT Văn Phú Invest | 200.000 | 200.000 | 400.000 |
|
|
| 400.000 |
55 | Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch Động Tiên Sơn | Công ty cổ phần Du lịch Kim Quy | 1.000 | 0 | 1.000 |
|
|
| 1.000 |
56 | Khu Du lịch sinh thái nghỉ dưỡng biển Tiến Thanh | Công ty TNHH Đầu tư và du lịch Hải Tiến | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
|
|
| 100.000 |
57 | Khu du lịch sinh thái biển và nghỉ dưỡng Linh Trường | Công ty TNHH Quốc Trí | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
|
|
| 100.000 |
58 | Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng biển Linh Trường | Công ty TNHH Xứ Đoài và Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Việt Trí | 50.000 | 50.000 | 100.000 |
|
|
| 100.000 |
59 | Khu Du lịch sinh thái biển Hải Tiến | Công ty cổ phần Đầu tư Du lịch biển Hải Tiến 126 | 100.000 | 50.000 | 150.000 |
|
|
| 150.000 |
60 | Hải Tiến Resort | Cty TNHH Du lịch và Thương mại EURO | 30.000 | 20.000 | 50.000 |
|
|
| 50.000 |
61 | Khu du lịch Phương Trang | Cty Cổ phần Phương Trang | 20.000 | 20.000 | 40.000 |
|
|
| 40.000 |
62 | Khu du lịch sinh thái biển Ngân Hạnh | CTTNHH Ngân Hạnh | 20.000 | 20.000 | 40.000 |
|
|
| 40.000 |
63 | Khu khách sạn, nhà hàng Tuấn Linh | CTCP Đầu tư-Xây dựng Tuấn Linh | 30.000 | 17.000 | 47.000 |
|
|
| 47.000 |
VI | CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG DU LỊCH |
| 8.600 | 8.600 | 17.200 | 0 | 14.700 | 0 | 2.500 |
1 | Tổ chức các lớp nâng cao nhận thức cho cộng đồng về du lịch bền vững, bảo vệ môi trường du lịch | Sở VHTTDL | 500 | 500 | 1.000 |
| 500 |
| 500 |
2 | Đầu tư máy sàng lọc rác trên cát tại các khu du lịch biển | UBND: TP Sầm Sơn, UBND huyện: Quảng Xương, Hoằng Hóa, Tĩnh Gia | 3.000 | 3.000 | 6.000 |
| 4.000 |
| 2.000 |
3 | Hỗ trợ triển khai dự án: xây dựng các khu vệ sinh đạt tiêu chuẩn tại các khu, điểm du lịch trọng điểm | UBND các huyện, thị, BQL khu, điểm DL | 5.100 | 5.100 | 10.200 |
| 10.200 | 0 |
|
VII | QUẢNG BÁ, XÚC TIẾN DU LỊCH |
| 22.431 | 23.931 | 46.362 | 0 | 43.362 | 0 | 3.000 |
1 | Tuyên truyền quảng bá |
| 17.431 | 18.431 | 35.862 | 0 | 32.862 | 0 | 3.000 |
1.1 | Triển khai thực hiện đề án truyền thông Du lịch Thanh Hóa | Sở VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL | 3.000 | 3.000 | 6.000 |
| 6.000 |
| 0 |
1.2 | Nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu, ấn phẩm du lịch điện tử. Lắp đặt các quầy thông tin du lịch tại các khu du lịch trọng điểm; tại cửa khẩu quốc tế Na Mèo, nhà ga, cảng hàng không Thọ Xuân | Sở VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL | 1.000 | 1.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
1.3 | Dự án lắp dựng, nâng cấp các biển chỉ dẫn đến các điểm tham quan du lịch, mua sắm, làng nghề | Sở VHTTDL | 1.000 | 1.000 | 2.000 |
| 2.000 | 0 |
|
1.4 | Triển khai thực hiện Đề án:“Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa” | Sở VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL | 2.000 | 2.000 | 4.000 |
| 3.000 |
| 1.000 |
1.5 | Triển khai đề án "Xây dựng sản phẩm du lịch mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa | Sở VHTTDL, các ngành, địa phương có liên quan | 3.000 | 3.000 | 6.000 |
| 6.000 |
|
|
1.6 | Triển khai thực hiện Kế hoạch phối hợp với Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontouris).... | Sở VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL | 5.000 | 5.000 | 10.000 |
| 8.000 |
| 2.000 |
1.7 | Tuyên truyền quảng bá trên mạng xã hội | TTXTĐTTMDL | 300 | 300 | 600 |
| 600 |
|
|
1.8 | Triển khai Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020; | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.131 | 1.131 | 2.262 |
| 2.262 |
|
|
1.9 | Triển khai Bộ Quy tắc ứng xử văn minh trong du lịch | Sở VHTTDL, các ngành, địa phương có liên quan | 1.000 | 2.000 | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
2 | Xúc tiến thị trường du lịch |
| 5.000 | 5.500 | 10.500 | 0 | 10.500 | 0 | 0 |
2.1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch liên kết với các tỉnh/ thành phố có điều kiện kết nối mở tuyến du lịch đến Thanh Hóa và các tỉnh/thành đã và dự kiến mở đường bay; các tỉnh, thành phố kết nghĩa. | TT Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch | 1.000 | 1.500 | 2.500 |
| 2.500 |
|
|
2.2 | Xây dựng và triển khai kế hoạch liên kết các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh - Quảng Bình để nối tuyến du lịch, tuyên truyền xúc tiến du lịch | Sở VHTTDL | 500 | 500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
2.3 | Xây dựng và triển khai kế hoạch phối hợp với tỉnh Hủa Phăn (Lào), thành phố Seongnam (Hàn Quốc), đẩy mạnh hợp tác phát triển du lịch, tiến tới tổ chức văn phòng đầu tư - thương mại - du lịch - lao động của tỉnh TH tại Lào, Hàn Quốc | TT Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; Sở VHTTDL, Sở Ngoại vụ | 500 | 500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
2.4 | Xây dựng và triển khai kế hoạch xúc tiến nước ngoài: Tổ chức hoạt động “Những ngày văn hóa Thanh Hoá”, tham gia các sự kiện, hội chợ quốc tế tại địa phương có quan hệ ngoại giao và là thị trường du lịch trọng điểm; tham gia các diễn đàn, hội thảo về du lịch của các tổ chức TPO, PATA; Phối hợp với doanh nghiệp du lịch (FLC Sầm Sơn...) xúc tiến thị trường quốc tế (Trung quốc, Châu âu) | TT Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; Sở VHTTDL, Sở Ngoại vụ | 1.000 | 1.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
2.5 | Tổ chức và tham gia các sự kiện du lịch: xúc tiến thị trường, xúc tiến đầu tư, liên kết, famtrip, presstrip, hội thảo, đăng cai du lịch | Thành phố SS; Trung tâm XTĐTTM &DL | 1.000 | 1.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
2.6 | Hỗ trợ Hiệp hội Du lịch tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, kết nối, xúc tiến du lịch… hàng năm | Hiệp hội du lịch | 300 | 300 | 600 |
| 600 |
|
|
2.7 | Công bố tuyến, điểm du lịch mới | Sở VHTTDL | 700 | 700 | 1.400 |
| 1.400 |
|
|
VIII | PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH |
| 2.850 | 4.150 | 7.000 | 0 | 4.100 | 0 | 2.900 |
1 | Nâng cao chất lượng lao động du lịch |
| 1.350 | 2.650 | 4.000 | 0 | 2.100 | 0 | 1.900 |
1.1 | Tổ chức lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên sâu theo từng chuyên đề từ quản lý đến kinh doanh, xúc tiến, giao tiếp... cho công chức nhà nước, cán bộ quản lý du lịch tại địa phương, các khu, điểm du lịch. | Sở VHTTDL | 200 | 200 | 400 |
| 400 |
|
|
1.2 | Tổ chức lớp thuyết minh viên du lịch, 03 lớp bồi dưỡng du lịch cộng đồng, các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội cho cộng đồng làm du lịch | Sở VHTTDL | 500 | 500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
1.3 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cộng đồng tham gia kinh doanh du lịch. | Sở VHTTDL | 350 | 350 | 700 |
|
|
| 700 |
1.4 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên sâu nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cơ bản cho lao động trong các doanh nghiệp du lịch. | Hiệp hội du lịch | 300 | 300 | 600 |
|
|
| 600 |
1.5 | Tổ chức các cuộc thi nghề cho nhân viên các doanh nghiệp du lịch. | Sở VHTTDL |
| 800 | 800 |
| 400 |
| 400 |
1.6 | Xét tặng giải thưởng du lịch cho các cá nhân, đơn vị có đóng góp tích cực, xuất sắc trong kinh doanh du lịch (2 năm/lần) | Sở VHTTDL |
| 500 | 500 |
| 300 |
| 200 |
2 | Nâng cao chất lượng đào tạo các cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành du lịch |
| 1.500 | 1.500 | 3.000 | 0 | 2.000 | 0 | 1.000 |
2.1 | Xây dựng và triển khai đề án đào tạo nâng cao trình độ quản lý cho ngành du lịch Thanh Hóa | Đại học Hồng Đức | 500 | 500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
2.2 | Nhiệm vụ khác |
| 1.000 | 1.000 | 2.000 |
| 1.000 |
| 1.000 |
IX | NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH |
| 500 | 500 | 1.000 | 0 | 1.000 | 0 | 0 |
1 | Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm các mô hình, cách thức tổ chức quản lý và phát triển du lịch tại các khu, điểm du lịch. | BCĐ Phát triển Du lịch tỉnh (Thường trực Sở VHTTDL) | 500 | 500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
- 1Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về phát triển du lịch chất lượng cao tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 3Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
- 4Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 5Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 6Kế hoạch 163/KH-UBND về phát triển du lịch tỉnh Gia Lai năm 2019
- 7Kế hoạch 41/KH-UBND về phát triển du lịch tỉnh Yên Bái năm 2019
- 8Quyết định 2596/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2023
- 1Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về phát triển du lịch chất lượng cao tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 3Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
- 4Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 5Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 6Kế hoạch 163/KH-UBND về phát triển du lịch tỉnh Gia Lai năm 2019
- 7Kế hoạch 41/KH-UBND về phát triển du lịch tỉnh Yên Bái năm 2019
- 8Quyết định 2596/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên năm 2023
Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019 và 2020
- Số hiệu: 220/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra