- 1Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT/BGDĐT-BTP hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Chỉ thị 06/2011/CT-UBND đẩy mạnh xây dựng, khai thác, quản lý tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 1827/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 215/KH-UBND | Kon Tum, ngày 22 tháng 01 năm 2018 |
Nhằm tiếp tục triển khai thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản khác có liên quan; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. Thực hiện hiệu quả Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và các nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2018.
2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, phát hiện, nhân rộng các mô hình, cách làm mới, hiệu quả; phát huy tinh thần trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật của công dân; nghĩa vụ học tập pháp luật, giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động, nhằm tạo chuyển biến về ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật trong xã hội.
3. Quán triệt và thực hiện đầy đủ chủ trương, chính sách của Đảng, quy định pháp luật về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước; bám sát các văn bản chỉ đạo, điều hành của Trung ương và địa phương, gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của ngành, địa phương.
4. Bám sát và thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; đề cao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp và Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự phối hợp, lồng ghép các hoạt động.
5. Phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm thiết thực, chất lượng, hiệu quả, hướng mạnh về cơ sở; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, huy động gắn với khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội bảo đảm cho công tác PBGDPL và hòa giải ở cơ sở.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
1.1. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 1410/KH-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh triển khai Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XI về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân; Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường công tác quản lý nhà nước về PBGDPL; đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL phù hợp với đối tượng, địa bàn, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý; chú trọng huy động các nguồn lực xã hội tham gia PBGDPL.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.2. Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch số 1827/KH-UBND ngày 13/7/2017 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh và các Đề án PBGDPL thuộc phạm vi của Chương trình đảm bảo thống nhất, tránh trùng lắp, chồng chéo, lãng phí nguồn lực đầu tư của Nhà nước; phát huy vai trò của cơ quan Tư pháp các cấp trong hướng dẫn chỉ đạo, thẩm định, điều phối các hoạt động và kinh phí thực hiện Chương trình, các Đề án về PBGDPL tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.3. Tổ chức triển khai thực hiện quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện.
1.4. Tổ chức quán triệt, phổ biến các Luật mới được Quốc hội thông qua; các quy định pháp luật quan trọng, liên quan chặt chẽ đến tình hình chính trị, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương cũng như các cơ chế, chính sách liên quan trực tiếp đến đời sống, sinh hoạt của nhân dân mà dư luận xã hội quan tâm và cần định hướng; nội dung các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp bằng hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn; trong đó chú trọng:
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động phổ biến, quán triệt nội dung Hiến pháp năm 2013, chỉ đạo, hướng dẫn phổ biến các Luật, Pháp lệnh, văn bản mới ban hành trong năm 2017 và năm 2018; các quy định liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp, trọng tâm là nội dung chính sách, quy định mới trong văn bản; tư vấn, định hướng hỗ trợ khởi nghiệp, cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh, phòng chống tham nhũng, lãng phí, khiếu nại, tố cáo, bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông đường bộ... cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý và cho nhân dân;
- Phổ biến định hướng các quy định về chính sách pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội, các chính sách, quy định dự kiến điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới trong dự thảo Luật, Pháp lệnh dự kiến ban hành trong năm 2018 và các năm tiếp theo; tích cực nắm bắt các phản biện, phản hồi của dư luận xã hội phục vụ việc hoàn thiện hệ thống pháp luật;
- Tiếp tục phổ biến, giới thiệu các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp, chú trọng Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU, Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh kinh tế Á Âu, pháp luật về cộng đồng ASEAN; các Điều ước quốc tế về nhân quyền, chống tra tấn mà Việt Nam là thành viên; các thỏa thuận ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới...
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
Giao Sở Tư pháp căn cứ định hướng nêu trên và tình hình thực tế, định kỳ hàng quý có văn bản hướng dẫn cụ thể để các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh có cơ sở xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện.
1.5. Triển khai thực hiện Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2018 gắn với thực hiện Kế hoạch phát động phong trào thi đua qua 05 năm hưởng ứng Ngày Pháp luật.
- Cơ quan thực hiện: Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp hướng dẫn cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh triển khai theo quy định.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018.
1.6. Tăng cường công tác PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chú trọng đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân theo xu hướng tiên tiến, hiện đại, cập nhật kiến thức phù hợp; tổng kết, đánh giá việc thực hiện Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BGD&ĐT-BTP ngày 16/11/2010 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác PBGDPL trong nhà trường.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.7. Tiếp tục rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật các cấp; chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức pháp luật mới và kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL chuyên sâu theo từng lĩnh vực, đối tượng, địa bàn quản lý gắn với quản lý, sử dụng có hiệu quả, phát huy vai trò của đội ngũ này trong tham mưu và trực tiếp triển khai công tác PBGDPL tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.8. Chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo quy định của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, trong đó trọng tâm là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người lao động trong doanh nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật; người đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc và các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh Đoàn; Hội Nông dân tỉnh; Hội Cựu Chiến binh tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.9. Phát hiện, nhân rộng các mô hình, cách làm mới, sáng tạo, linh hoạt trong công tác PBGDPL; tăng cường giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm triển khai công tác PBGDPL giữa các ngành, địa phương.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.10. Bảo đảm điều kiện về nguồn nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất cho công tác PBGDPL thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn quản lý, nhất là tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; đề xuất triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về kinh phí từ nguồn hỗ trợ từ ngân sách trung ương.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.11. Theo dõi, kiểm tra chuyên đề, sơ kết, tổng kết phát hiện và đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn triển khai thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành qua 05 năm triển khai thực hiện.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.12. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL; đổi mới nội dung, phương pháp thực hiện PBGDPL, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nguồn nhân lực thực hiện công tác PBGDPL thông qua ứng dụng công nghệ thông tin.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.13. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 829/KH-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh triển khai Đề án "Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015 - 2020" trên địa bàn tỉnh; Đề án "Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn" (sau khi được ban hành).
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.14. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Đề án tăng cường công tác PBGDPL nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho thanh thiếu niên đến năm 2020 (sau khi được ban hành).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh Đoàn và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.15. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Đề án "Đẩy mạnh công tác PBGDPL và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2021" theo Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau khi được ban hành).
- Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.16. Tăng cường công tác xây dựng, khai thác và quản lý tủ sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý đảm bảo các nội dung theo quy định tại Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 06/2011/CT-UBND ngày 01/7/2011 của UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2. Về công tác hòa giải ở cơ sở
2.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án "Kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2018 - 2025" (sau khi được ban hành).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Hội Luật gia tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành và Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện.
2.2. Tiếp tục nhân rộng mô hình hay, cách làm hiệu quả trong công tác hòa giải ở cơ sở được tổng kết từ việc sơ kết 03 năm thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở; tăng cường theo dõi, kiểm tra, phát hiện và đề xuất giải pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn thi hành Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.3. Tiếp tục rà soát, củng cố tổ hòa giải đáp ứng yêu cầu thực tiễn tại địa phương; đẩy mạnh tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên theo nội dung Bộ tài liệu đã được Bộ Tư pháp ban hành.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3. Về công tác đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
3.1. Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số 1894/KM-UBND ngày 19/7/2017 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3.2. Trả lời kiến nghị, giải đáp, tháo gỡ vướng mắc thực tế phát sinh trong quá trình triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổng hợp hạn chế, khó khăn, kiến nghị, đề xuất của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3.3. Nghiên cứu, đề xuất, thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân gắn với thực hiện hiệu quả tiêu chí "xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật" trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nhiệm vụ của địa phương, nhất là chính quyền cấp xã trong các lĩnh vực xây dựng, ban hành văn bản pháp luật; giải quyết, cải cách thủ tục hành chính; PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
4. Về công tác xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của thôn, làng, bản, ấp, cụm dân cư (hương ước, quy ước):
Chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp, kiểm tra tình hình triển khai công tác xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương; theo dõi, nắm bắt phản ánh, kiến nghị hương ước, quy ước vi phạm, nghiên cứu đề xuất giải pháp; giải đáp, tháo gỡ vướng mắc; biên soạn tài liệu; tổ chức quán triệt, tập huấn hướng dẫn xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (sau khi được ban hành).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.1. Giao Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các nội dung theo đúng Kế hoạch chung của tỉnh; tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.
1.2. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai (hoàn thành trước ngày 13/02/2018); tổ chức triển khai phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương; có giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí triển khai các nhiệm vụ công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước theo đúng quy định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
1.3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên đẩy mạnh công tác phổ biến, vận động chấp hành pháp luật trong cán bộ, đoàn viên, hội viên và cộng đồng dân cư; phối hợp với các ban, ngành liên quan phổ biến và vận động nhân dân thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
1.4. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh tăng cường công tác PBGDPL thông qua các hoạt động truy tố, xét xử, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của nhân dân; lựa chọn các vụ án có tính giáo dục cao để tổ chức xét xử lưu động nhằm PBGDPL cho người tham dự phiên tòa và Nhân dân.
1.5. Định kỳ 06 tháng, năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, báo cáo chung. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện; định kỳ tổng hợp tình hình báo cáo Bộ Tư pháp, Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện hiệu quả nguồn kinh phí được cấp cho công tác PBGDPL hoặc bố trí kinh phí thỏa đáng để phục vụ các hoạt động của công tác này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 08/KH-UBND triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Kế hoạch 782/KH-UBND năm 2017 về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; quy ước khóm, ấp và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
- 1Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 30/2010/TTLT/BGDĐT-BTP hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Chỉ thị 06/2011/CT-UBND đẩy mạnh xây dựng, khai thác, quản lý tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 08/KH-UBND triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
- 7Quyết định 361/QĐ-UBND Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Kế hoạch 1827/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 782/KH-UBND năm 2017 về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; quy ước khóm, ấp và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
Kế hoạch 215/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ơ cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 215/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lại Xuân Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định