- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 3Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 40/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính, cải cách công vụ, công chức, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 3461/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính ở cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Cải thiện và nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa công dân - cơ quan chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế hướng tới xây dựng chính quyền phục vụ, thân thiện, hiện đại, hiệu quả”
- 15Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 66/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Quyết định 2847/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 213/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011- 2020; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Nghị quyết số 02-NQ/TU) và Quyết định số 2847/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch CCHC năm 2019, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2019, như sau:
1. Mục đích
Thông qua kiểm tra để đánh giá đúng thực trạng tình hình công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện về công tác CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); UBND các xã, phường và thị trấn (gọi chung là cấp xã). Kịp thời phát hiện, nhân rộng và phát huy điển hình tiên tiến hoặc phát hiện những tồn tại, khó khăn, vướng mắc để xác định nguyên nhân, trách nhiệm, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khắc phục những hạn chế, nhằm nâng cao hiệu quả công tác CCHC trên địa bàn toàn tỉnh.
Nắm bắt tình hình triển khai hoạt động tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, có cơ sở xem xét, đánh giá và bình xét khen thưởng danh hiệu thi đua cuối năm 2019.
2. Yêu cầu
Kiểm tra phải thực hiện nghiêm túc, đúng nguyên tắc, quy trình, Chương trình, Kế hoạch đảm bảo khách quan và chất lượng.
Qua công tác kiểm tra, rút ra được những vấn đề trọng tâm trong công tác quản lý chỉ đạo trong thời gian đến.
Có kết luận rõ ràng, cụ thể những vấn đề tổ chức triển khai công tác CCHC tại đơn vị, địa phương cũng như những kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cấp liên quan.
1. Kiểm tra có thông báo trước
Kiểm tra việc lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát và tổ chức quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về công tác CCHC.
Công tác tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC trên các lĩnh vực: Thể chế; thủ tục hành chính (TTHC); tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính; công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành. Trong đó tập trung các nội dung chính, như sau:
- Việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (có hiệu lực thi hành từ ngày 06/01/2019); Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 2847/QĐ-UBND ngày 07/12/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch CCHC năm 2019.
- Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức: Theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ) cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Công khai xin lỗi công dân và tổ chức: Theo Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Ban hành quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Việc tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 08/10/2016 của UBND tỉnh Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU;
- Kết quả rà soát các TTHC, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền;
- Thực hiện các nhiệm vụ CCHC do Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh giao;
- Kiểm tra việc thực hiện Thông báo kết luận kiểm tra CCHC tại các đơn vị, địa phương đã kiểm tra trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2018.
2. Kiểm tra không thông báo trước
Kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 25/8/2018 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thực hiện quy định, quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 12/04/2018 của UBND tỉnh về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 08/10/2016 của UBND tỉnh.
Kết quả khắc phục những tồn tại, hạn chế theo Thông báo kết luận kiểm tra CCHC tại các cơ quan, địa phương đã kiểm tra trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2018.
III. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG, CÁCH THỨC KIỂM TRA CÓ BÁO TRƯỚC
1. Thời gian: Từ tháng 4/2019 đến tháng 12/2019.
2. Đối tượng kiểm tra
Kiểm tra 65/182 đơn vị, địa phương, trên 30% tổng số (gồm: 7/21 sở, ban, ngành cấp tỉnh, 03/9 UBND cấp huyện và 55 UBND cấp xã).
3. Cách thức kiểm tra và phương pháp làm việc
a) Cách thức Thông báo kiểm tra có báo trước
UBND tỉnh giao trách nhiệm cho Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực công tác CCHC chủ động thông báo và tiến hành kiểm tra các đơn vị, địa phương. Thông báo gửi trước 01 tuần cho các đơn vị, địa phương dự kiến kiểm tra.
b) Phương pháp làm việc
Đoàn sẽ trực tiếp làm việc với Lãnh đạo và chuyên viên đơn vị/địa phương được kiểm tra (thành phần theo Khoản 2, Mục IV, Kế hoạch).
Các đơn vị/địa phương được kiểm tra chuẩn bị báo cáo, các văn bản kèm theo; một số kiến nghị, đề xuất, khó khăn vướng mắc (nếu có).
Đoàn nghe Lãnh đạo đơn vị hoặc địa phương trình bày báo cáo và cho ý kiến, đoàn tiến hành kiểm tra các văn bản, xác minh một số vấn đề liên quan (đề nghị đơn vị/địa phương được kiểm tra chuẩn bị sẵn tất cả các tài liệu liên quan). Đoàn sẽ báo cáo kết quả kiểm tra, nghe giải trình của đơn vị, địa phương và Kết luận, thống nhất Biên bản kết quả kiểm tra.
IV. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA VÀ ĐƠN VỊ/ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
a) Thành phần Đoàn
- Đại diện Lãnh đạo Sở Nội vụ;
- Thành viên Phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ.
b) Mời tham gia thành viên Đoàn kiểm tra
- Thành viên Ban Điều hành thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo Phòng Nội vụ (kiểm tra UBND cấp huyện và UBND cấp xã tại địa phương được kiểm tra).
2. Thành phần đơn vị/địa phương được kiểm tra
a) Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Gồm đại diện Lãnh đạo Sở; Trưởng, Phó trưởng và các chuyên viên Bộ phận TN&TKQ của đơn vị.
b) Đối với UBND cấp huyện: Đại diện Lãnh đạo UBND cấp huyện; Lãnh đạo Văn phòng; Giám đốc, Phó giám đốc và các công chức, viên chức làm việc Trung tâm hành chính công.
c) Đối với UBND cấp xã: Đại diện lãnh đạo Đảng ủy, HĐND và UBND cấp xã và các công chức làm việc tại Bộ phận TN&TKQ của địa phương.
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì kiểm tra tình hình tổ chức triển khai, thực hiện công tác CCHC ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Trên cơ sở kết quả kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; tiến hành tổng hợp kết quả kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/12/2019.
2. Sở Tài chính
Đảm bảo kinh phí cho công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật.
3. Đối với UBND cấp huyện
a) Chủ động xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC đối với trên 30% tổng số các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã trên địa bàn, sau khi có Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh. Gửi Kế hoạch kiểm tra về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/01/2019 (trong đó nêu rõ tên các cơ quan, đơn vị và thời gian kiểm tra).
b) Báo cáo kết quả kiểm tra CCHC năm 2019 tại địa phương gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 25/11/2019.
4. Các đơn vị, địa phương được kiểm tra
Trên cơ sở Kế hoạch và nội dung kiểm tra, các đơn vị, địa phương được kiểm tra chuẩn bị văn bản để Báo cáo tình hình tổ chức triển khai thực hiện CCHC ở đơn vị/địa phương từ tháng 1/2018 đến thời điểm Thông báo kiểm tra (theo Mẫu Báo cáo kèm theo).
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2019, yêu cầu Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển khai, thực hiện. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN VỊ/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC… | ……, ngày …. tháng …. năm 2019 |
BÁO CÁO
Thực hiện Thông báo số .../TB-SNV ngày .../.../2019 của Sở Nội vụ về việc thông báo kiểm tra công tác cải cách hành chính (CCHC) tại đơn vị/địa phương..., đơn vị/địa phương... báo cáo tình hình thực hiện công tác CCHC từ năm 2018 đến tháng ...năm 2019 (tính từ thời điểm có Thông báo), như sau:
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
1. Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản
Các văn bản của cấp ủy Đảng và của cơ quan đã ban hành nhằm cụ thể hóa các Kế hoạch, Chương trình CCHC của tỉnh từ đầu năm 2019 đến nay.
Tổ chức các Hội nghị tổng kết (sơ kết, chuyên đề) về công tác CCHC năm 2018 (có thể lồng ghép vào Hội nghị tổng kết năm của cơ quan hoặc địa phương) nhằm tăng cường hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra giám sát công tác CCHC.
2. Vấn đề rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
Số lượng các văn bản có chứa nội dung TTHC đã ban hành (nếu có), số văn bản đã được điều chỉnh, bổ sung, hủy bỏ từ đầu năm 2018 đến nay.
Công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ và Thông tư số 20/2010/TT-BTP, ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp.
3. Thực hiện nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ), Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Trung tâm Hành chính công cấp huyện (gọi chung là Trung tâm cấp tỉnh/huyện)
Ban hành các văn bản thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, gồm: Quy định, Quy chế tổ chức và hoạt động; Quyết định củng cố, kiện toàn của Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị.
Chất lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần thái độ phục vụ, ý thức kỷ luật của đội ngũ cán bộ công chức làm việc tại Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm.
Cơ sở vật chất của Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm, gồm: Diện tích sử dụng, khu vực chờ đợi, ghế ngồi cho công dân, bàn ghế làm việc, tủ đựng hồ sơ, máy vi tính, máy photo, máy fax, điện thoại, quạt,...
Thực hiện các quy định về công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm gồm: Bảng tên công chức trên bàn làm việc, đeo thẻ, đồng phục trong thực hiện nhiệm vụ,...
Niêm yết công khai tại Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm, bao gồm: số lượng lĩnh vực, loại TTHC theo quy định phải thực hiện; trong đó, số lượng lĩnh vực, công việc đã được niêm yết công khai; các loại biểu mẫu, giấy tờ, hồ sơ; thời gian hẹn trả kết quả và mức thu phí, lệ phí đối với từng loại TTHC; quy trình giải quyết; lịch làm việc; bảng niêm yết rõ ràng, dễ tiếp cận không.
Hòm thư góp ý hoặc sổ góp ý, số lượng thư góp ý (nếu có) từ đầu năm 2018 đến nay.
Đơn thư khiếu nại, tố cáo từ đầu năm 2018 đến nay; trong đó đã giải quyết, chưa giải quyết.
- Các loại phiếu, sổ theo dõi:
+ Phiếu tiếp nhận: Số lượng đã sử dụng từ đầu năm 2018 đến nay; trong đó: Thời gian hẹn trả đúng hay chưa đúng theo quy định, số lượng công việc trả đúng hẹn, không đúng hẹn;
+ Sổ theo dõi: Số lượng hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết theo từng lĩnh vực từ đầu năm 2018 đến nay, việc ký nhận kết quả đã giải quyết có thực hiện không;
+ Số lượng phiếu hướng dẫn đã sử dụng từ đầu năm 2018 đến nay;
+ Phiếu khảo sát mức độ hài lòng (theo Quyết định số 2709/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND tỉnh).
- Các loại TTHC đã thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông.
- Việc thực hiện công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm trong thời gian qua.
- Việc ban hành và thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch CCHC theo lĩnh vực được UBND tỉnh phân công.
- Việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm về thực hiện nhiệm vụ của Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm trong thời gian qua.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc
Việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc quản lý hành chính, trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân.
Việc triển khai thực hiện ứng dụng các phần mềm vào giải quyết công việc của cơ quan nói chung và của các phòng, ban, công chức chuyên môn nói riêng.
5. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận TN&TKQ/Trung tâm
6. Thực hiện chế độ khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ
7. Một số nhiệm vụ cụ thể khác
Kết quả thực hiện thông báo Kết luận kiểm tra CCHC tại các đơn vị/địa phương đã kiểm tra trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2018.
Thực hiện Chỉ thị số 40/CT-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh công tác CCHC, cải cách chế độ công vụ, công chức, “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 25/8/2018 của UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị của UBND tỉnh về đẩy mạnh công tác CCHC nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước chính quyền các cấp.
Thực hiện các Quyết định của UBND tỉnh: Số 24/2018/QĐ-UBND ngày 12/04/2018 về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; số 24/2017/QĐ-UBND ngày 04/05/2017 Ban hành quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận TN&TKQ cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; số 2187/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 phê duyệt Đề án “Cải thiện và nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa công dân - cơ quan chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế hướng tới xây dựng chính quyền phục vụ, thân thiện, hiện đại, hiệu quả”; số 66/2018/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 Ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 Ban hành quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; số 3461/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 Ban hành quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG, NHỮNG TỒN TẠI, VƯỚNG MẮC VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ)
III. CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC VÀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC CCHC TRONG THỜI GIAN TỚI./.
| THỦ TRƯỞNG |
- 1Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 4072/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 4Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 7028/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2019 của thành phố Hà Nội
- 6Chỉ thị 33/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 3108/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 8Quyết định 53/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính do tỉnh Sơn La ban hành năm 2019
- 9Quyết định 6114/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019 của thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 3982/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Quyết định 420/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2019
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 3Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 40/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính, cải cách công vụ, công chức, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 3461/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính ở cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 48/2018/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý công tác tổ chức bộ máy và siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Cải thiện và nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa công dân - cơ quan chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế hướng tới xây dựng chính quyền phục vụ, thân thiện, hiện đại, hiệu quả”
- 15Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 16Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 66/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 18Quyết định 2847/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 19Quyết định 4072/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 20Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 21Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 22Quyết định 7028/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2019 của thành phố Hà Nội
- 23Chỉ thị 33/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 24Quyết định 3108/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 25Quyết định 53/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính do tỉnh Sơn La ban hành năm 2019
- 26Quyết định 6114/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019 của thành phố Đà Nẵng
- 27Quyết định 3982/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 28Quyết định 420/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2019
Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra công tác cải cách hành chính 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 213/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định