Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/KH-UBND | Cà Mau, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06/10/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; Công văn số 6936/VPCP-KSTT ngày 14/10/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc đôn đốc thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cần có tư duy, cách tiếp cận mạnh mẽ, quyết liệt hơn nữa trong cải cách thủ tục hành chính; kế thừa, phát huy kết quả đạt được, bài học hay, kinh nghiệm quý; thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nỗ lực đột phá vượt lên.
2. Phát huy tinh thần chủ động, tính sáng tạo, xây dựng nhiều mô hình, sáng kiến mới triển khai, áp dụng vào thực tiễn, tạo dấu ấn nổi bật trong thời gian tới với phương châm “lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu, động lực; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả”.
3. Cải cách thủ tục hành chính phải bám sát thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn, lấy thực tiễn làm thước đo; nói phải đi đối với làm và phải có kết quả cụ thể, thực chất, không hình thức. Hiện đại hóa công tác chỉ đạo, điều hành phải bảo đảm tính chính xác, kịp thời, không bị động, là công cụ hỗ trợ đắc lực cho chính quyền các cấp trong quá trình ra quyết định, nhất là phản ứng chính sách nhanh, kịp thời.
4. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền để giảm tầng nấc, khâu trung gian, đơn giản hóa quy trình, thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày một tốt hơn.
5. Thực hiện nghiêm kỷ luật kỷ cương hành chính, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu; càng “áp lực” thì càng phải “nỗ lực”, chuyển từ trạng thái “bị động” sang “chủ động”; tạo sự thân thiện, cải thiện quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với người dân, doanh nghiệp. Khen thưởng, động viên và kỷ luật nghiêm minh, kịp thời...
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Nâng cao chất lượng thẩm định quy định về thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành và duy trì những thủ tục hành chính, quy định thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất.
- Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm 100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện.
- Tổ chức kiện toàn bộ phận một cửa các cấp; tiếp tục triển khai Bộ nhận diện thương hiệu thống nhất cho Bộ phận Một cửa các cấp theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 2319/VPCP-KSTT ngày 14/4/2022 và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 3331/UBND-CCHC ngày 01/6/2022.
- Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số toàn diện, thực chất, sâu rộng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, trong đó hoàn thành dứt điểm một số nhiệm vụ cụ thể như sau:
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện 100% kết quả của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp. Không yêu cầu người dân cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo đúng quy định.
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung duy nhất của tỉnh, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định; thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan hành chính nhà nước; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa thống nhất, hiệu quả.
Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, đánh giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tính và chỉ đạo triển khai giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Hoàn thành việc xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính để bảo đảm 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện; rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
Các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh do các bộ, ngành triển khai cung cấp được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ, bảo đảm đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống.
- Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức và định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công tỉnh. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp.
2. Về hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành
- Đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của địa phương; giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; cung cấp tiện ích cho người dân, doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm việc ký số, gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại các cấp chính quyền; đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Xây dựng Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
(Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo kịp thời, thiết thực, hiệu quả, trong đó Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, triển khai việc thực hiện Kế hoạch này đến các đơn vị cấp xã trực thuộc. Thời hạn ban hành Kế hoạch và gửi Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất ngày 30/11/2022. Định kỳ hàng quý (hoặc đột xuất khi có yêu cầu), các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện cùng với báo cáo cải cách hành chính.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh tích cực thông tin, truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu; đề xuất tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 131/NQ-CP NGÀY 06/10/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 208/KH-UBND ngày 07/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn Hoàn thành | Sản phẩm |
I | Về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||
1 | Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tháng 10/2022 | Đã ban hành |
2 | Nâng cao chất lượng thẩm định quy định về thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành và duy trì những thủ tục hành chính, quy định thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất; kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành, giảm tối đa số lượng văn bản này theo đúng yêu cầu của Nghị quyết 68/NQ-CP. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Báo cáo kết quả thực hiện của Sở Tư pháp (về quy định thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành bảo đảm sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất) |
3 | Thực hiện nghiêm việc công khai, minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban. ngành tỉnh, UBND cấp huyện,cấp xã | Tháng 10/2022 (đã hoàn thành) |
|
4 | Tổ chức kiện toàn bộ phận một cửa các cấp; tiếp tục triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng yêu cầu của nền hành chính phục vụ. | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị liên quan | Ngày 15/12/2022 | Bộ phận một cửa các cấp được kiện toàn; tiếp tục triển khai Bộ nhận diện thương hiệu thống nhất trên toàn tỉnh (đã hoàn thành thay đổi bảng hiệu của Bộ phận một cửa các cấp). |
6 | Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. Tổ chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Các sở, ban, ngành tỉnh; Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh: UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo lộ trình Nghị định số 107/2021/NĐ-CP | Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. |
7 | Kế hoạch hướng dẫn, tập huấn triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh: UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 11/2022 | Kế hoạch của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. |
8 | Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp. | Các sở, ban, ngành tỉnh: UBND cấp huyện, cấp xã | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Tháng 11/2022 | Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị được ban hành và triển khai thực hiện để đảm bảo 100% hồ sơ giải quyết được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có giá trị pháp lý. |
9 | Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung duy nhất của tỉnh, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan | Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 12/2022 | Hoàn thành hợp nhất Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung, duy nhất của bộ, tỉnh, đáp ứng yêu cầu đề ra |
10 | Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan hành chính nhà nước. Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả. | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan | Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 02/2023 | Hình thành kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu với Kho dữ liệu điện tử, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
11 | Chủ động phối hợp kiểm tra, đánh giá an toàn Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và triển khai giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh, Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, các đơn vị có liên quan | Theo tiến độ của Đề án 06 | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh được kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng và kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
12 | Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính. | Các sở, ban, ngành tỉnh | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Thường xuyên | Các quy trình nội bộ, quy trình điện tử được ban hành, bảo đảm 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. |
13 | Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
13.1 | Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng là trung tâm. | - Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (thực hiện đối với TTHC trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC công tỉnh); - Các sở, ngành có phần mềm chuyên ngành (thực hiện đối với TTHC xử lý trên Hệ thống chuyên ngành riêng của các Bộ, ngành Trung ương; phối hợp tích hợp đối với TTHC xử lý trên phần mềm do tỉnh đầu tư) | Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan | Theo tiến độ được giao và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương | Các dịch vụ công, thanh toán trực tuyến được thúc đẩy (cải thiện vị trí xếp hạng về tiêu chí dịch vụ công trực tuyến trên bản đồ dữ liệu đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian thực). |
13.3 | Nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện. | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan | Tháng 3/2023 | Có phương án đề xuất giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến. |
14 | Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu dã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động. | Các sở, ban, ngành tỉnh | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Theo tiến độ được giao và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương | Mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa, điện tử hóa, bảo đảm cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; việc ký số triển thiết bị di động được đẩy mạnh. |
15 | Nghiên cứu, triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. |
|
|
|
|
15.1 | Nghiên cứu, tham mưu triển khai thí điểm thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Tháng 12/2022 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định triển khai thí điểm thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh giao cho cấp huyện tiếp nhận. |
15.2 | Nghiên cứu, đề xuất mở rộng thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận và trả kết quả. | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan | Tháng 12/2022 | Văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh đề xuất mơ rộng thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện giao cho Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận và trả kết quả. |
16 | Các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh do các bộ, ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; quản lý đầu tư nước ngoài; giấy phép lái xe; giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; hộ tịch điện tử; lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh; xây dựng,... được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ; đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống. | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tư pháp, Y tế, Xây dựng, các đơn vị liên quan | Theo tiến độ Đề án 06, Quyết định số 422/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương | Các dịch vụ công được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, bảo đảm đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
18 | Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân. doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Cổng Thông tin điện tử tỉnh, các đơn vị liên quan | Hàng tháng | Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công tỉnh. |
19 | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Các cơ quan ngành dọc; các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo tiến độ Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ | Các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
II | Hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||
20 | Vận hành, khai thác các hệ thống, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, hệ thống cung cấp dịch vụ công và dịch vụ tiện ích cho người dân, doanh nghiệp |
|
|
|
|
20.1 | Bảo đảm kết nối thông suốt và triển khai thực hiện khai thác kịp thời, có hiệu các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia ngay sau khi được đưa vào vận hành. Thống nhất sử dụng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, không đầu tư mới các phần mềm, hệ thống, cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh đối với danh mục các hệ thống, cơ sở dữ liệu đã được phê duyệt tại Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành có hệ thống, cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành Trung ương theo Quyết định 1498/QĐ- TTg | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo tiến độ triển khai Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương | Vận hành khai thác kịp thời, có hiệu quả các Hệ thống, cơ sở dữ liệu quốc gia được áp dụng thống nhất toàn quốc. Bảo đảm hiệu quả trong đầu tư dự án công nghệ thông tin, bảo đảm tính thống nhất, không bị trùng lắp, trồng chéo trong các chương trình, dự án chuyển đổi số, dự án công nghệ thông tin |
20.2 | Đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các phần mềm, cơ sở dữ liệu có liên quan đến công tác giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến; cung cấp tiện ích cho người dân, doanh nghiệp trong tương tác với chính quyền số, phát triển và hình thành công dân số và các nhóm tiện ích khác theo mục tiêu chuyển đổi số và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội | Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan | Theo tiến độ được giao và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương | Các cơ sở dữ liệu được xây dựng, nâng cấp, kết nối chia sẻ và đưa vào vận hành, khai thác phục vụ phục vụ các nhóm mục tiêu tiện ích phát triển chính quyền số, công dân số, xã hội số, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và các tiện ích cho người dân, doanh nghiệp. |
21 | Tiếp tục thực hiện nghiêm việc ký số, gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc theo đúng quy trình trên môi trường điện tử tại các cấp chính quyền, kết nối liên thông dữ liệu giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và Hệ thống iOffice, bảo đảm kết quả giải quyết thủ tục hành chính (bao gồm cả thủ tục hành chính nội bộ và thủ tục hành chính theo Bộ thủ tục hành chính công bố công khai) được đánh mã số và đủ điều kiện thực hiện trên môi trường điện tử | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, các đơn vị có liên quan | Tháng 3/2023 | Văn bản, hồ sơ công việc được công việc được thực hiện theo đúng quy trình nghiệp vụ trên môi trường mạng tại các cấp chính quyền. Đối với hồ sơ, kết quả giải quyết công việc theo chuẩn phải đánh mã số thì bảo đảm đánh mã theo đúng định dạng và đáp ứng tiêu chuẩn về hồ sơ, giấy tờ tái sử dụng theo quy định (đã hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử tại chính quyền cấp xã). |
22 | Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan | Tháng 6/2023 | Các chế độ báo cáo được chuẩn hóa, triển khai trên hệ thống thông tin báo cáo của địa phương, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo yêu cầu |
23 | Rà soát, nếu địa phương đã xây dựng phân hệ theo dõi nhiệm vụ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì hoàn thiện, nâng cấp đê kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. Trường hợp chưa có phân hệ hoặc phân hệ chưa đáp ứng yêu cầu thì sử dụng Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Văn phòng Chính phủ phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai thông nhất trong toàn quốc. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan | Tháng 6/2023 | Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được hoàn thiện, nâng cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
24 | Chuẩn hóa thông tin, dữ liệu và xây dựng Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Sớ Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê và các đơn vị liên quan | Tháng 9/2023 | Trên cơ sở Quyết định số 1498/QĐ-TTg và Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều hành của của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ chỉ số của tỉnh được xây dựng và ban hành theo thẩm quyền. |
- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 1498/QĐ-TTg năm 2021 về Danh mục thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- 8Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 2319/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn sử dụng bộ nhận diện thương hiệu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 208/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra