- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Thông tư 03/2023/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Quyết định 18/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 39/2021/QĐ-TTg về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 207/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 05 tháng 9 năm 2023 |
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
Phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân. Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình.
2. Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2023-2025, thiết lập 93 điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã đặc biệt khó khăn (Xã khu vực III) và xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
Hoàn thiện hướng dẫn duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2023-2025.
Thực hiện tổ chức tập huấn quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
1. Yêu cầu chung về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
1.1. Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm:
- Xã đặc biệt khó khăn (Xã khu vực III).
- Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn.
1.2. Số lượng: Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: Mỗi xã 01 điểm.
1.3. Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng công trình xây dựng.
- Thuận tiện người dân đến tiếp cận, sử dụng dịch vụ.
- Đảm bảo an toàn, an ninh về con người, tài sản, thiết bị.
- Có nguồn điện ổn định.
1.4. Danh mục, số lượng thiết bị cơ bản tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- Internet Tivi: 01 cái, được kết nối internet.
- Amplifier (Amply): 01 cái.
- Loa (phục vụ hội trường).
- Microphone (Micro).
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi).
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt.
* Các thiết bị nêu trên phải đảm bảo cấu hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
1.5. Duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản hướng dẫn của tỉnh.
2.1. Thiết lập điểm hỗ trợ
a) Số lượng điểm hỗ trợ: 93 điểm, cụ thể:
- Huyện Sơn Dương: 15 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm): Trung Yên, Bình Yên, Lương Thiện, Hợp Hòa, Quyết Thắng, Đồng Quý, Đông Lợi.
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (08 điểm): Chi Thiết, Vân Sơn, Phú Lương, Văn Phú, Minh Thanh, Tân Thanh, Đông Thọ, Kháng Nhật.
- Huyện Hàm Yên: 15 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (08 điểm): Yên Thuận, Bạch Xa, Minh Khương, Thành Long, Minh Hương, Yên Lâm, Bằng Cốc, Hùng Đức
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (07 điểm): Tân Thành, Minh Dân, Yên Phú, Phù Lưu, Nhân Mục, Bình Xa, Đức Ninh.
- Huyện Chiêm Hoá: 17 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (11 điểm): Xã Phú Bình, Hòa An, Bình Phú, Yên Lập, Hùng Mỹ, Hà Lang, Tân Mỹ, Trung Hà, Linh Phú, Tri Phú, Bình Nhân.
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (06 điểm): Kiên Đài, Tân An, Nhân Lý, Xuân Quang, Ngọc Hội, Kim Bình.
- Huyện Na Hang: 12 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm): Đà Vị, Sơn Phú, Yên Hoa, Khâu Tinh, Thượng Nông, Thượng Giáp, Sinh Long.
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (05 điểm): Năng Khả, Hồng Thái, Côn Lôn, Thanh Tương, thị trấn Na Hang.
- Huyện Lâm Bình: 10 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (06 điểm): Bình An, Hồng Quang, Minh Quang, Phúc Sơn, Phúc Yên, Xuân Lập.
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (04 điểm): Khuôn Hà, Thổ Bình, Thượng Lâm, Thị trấn Lăng Can.
- Huyện Yên Sơn: 24 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm): Trung Minh, Hùng Lợi, Trung Sơn, Đạo Viện Công Đa, Lực Hành, Kiến Thiết.
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (17 điểm): Kim Quan, Tiến Bộ, Nhữ Khê, Chân Sơn, Tứ Quận, Chiêu Yên, Quý Quân, Tân Long, Trung Trực, Thị trấn Yên Sơn, Xã Lang Quán, Xã Tân Tiến, Xã Xuân Vân, Xã Mỹ Bằng, Xã Phúc Ninh, Xã Nhữ Hán, Xã Phú Thịnh.
b) Danh mục, số lượng thiết bị mua sắm
- Internet Tivi: 93 cái
- Amplifier (Amply): 93 cái;
- Loa (phục vụ hội trường): 186 cái;
- Microphone (Micro): 186 cái;
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi): 93 cái;
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt (giá đỡ tivi, ổ cắm điện đa năng, ….) : 93 bộ.
2.2. Nội dung hoạt động điểm hỗ trợ
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
2.3. Kinh phí thực hiện giai đoạn 2023-2025: 6.650 triệu đồng. Trong đó:
- Nguồn kinh phí sự nghiệp: 2.500 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: 3.550 triệu đồng.
Cụ thể: Theo các Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước và phê duyệt giao dự toán vốn sự nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 01/7/2022; Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 28/02/2023; Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 28/02/2023; Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 và các quyết định giao kinh phí thực hiện hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.1. Số lượng điểm hỗ trợ: 83 điểm, cụ thể:
- Huyện Sơn Dương: 15 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm): Trung Yên, Bình Yên, Lương Thiện, Hợp Hòa, Quyết Thắng, Đồng Quý, Đông Lợi.
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (08 điểm): Chi Thiết, Vân Sơn, Phú Lương, Văn Phú, Minh Thanh, Tân Thanh, Đông Thọ, Kháng Nhật.
- Huyện Hàm Yên: 15 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (08 điểm): Yên Thuận, Bạch Xa, Minh Khương, Thành Long, Minh Hương, Yên Lâm, Bằng Cốc, Hùng Đức
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (07 điểm): Tân Thành, Minh Dân, Yên Phú, Phù Lưu, Nhân Mục, Bình Xa, Đức Ninh.
- Huyện Chiêm Hoá: 17 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (11 điểm): Xã Phú Bình, Hòa An, Bình Phú, Yên Lập, Hùng Mỹ, Hà Lang, Tân Mỹ, Trung Hà, Linh Phú, Tri Phú, Bình Nhân.
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (06 điểm): Kiên Đài, Tân An, Nhân Lý, Xuân Quang, Ngọc Hội, Kim Bình.
- Huyện Na Hang: 11 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm): Đà Vị, Sơn Phú, Yên Hoa, Khâu Tinh, Thượng Nông, Thượng Giáp, Sinh Long.
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (04 điểm): Năng Khả, Hồng Thái, Côn Lôn, Thanh Tương.
- Huyện Lâm Bình: 09 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (06 điểm): Bình An, Hồng Quang, Minh Quang, Phúc Sơn, Phúc Yên, Xuân Lập.
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (03 điểm): Khuôn Hà, Thổ Bình, Thượng Lâm.
- Huyện Yên Sơn: 16 điểm, trong đó:
+ Xã khu vực III (07 điểm): Trung Minh, Hùng Lợi, Trung Sơn, Đạo Viện Công Đa, Lực Hành, Kiến Thiết.
+ Xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn (09 điểm): Kim Quan, Tiến Bộ, Nhữ Khê, Chân Sơn, Tứ Quận, Chiêu Yên, Quý Quân, Tân Long, Trung Trực.
3.2. Danh mục, số lượng thiết bị mua sắm
- Internet Tivi: 83 cái
- Amplifier (Amply): 83 cái;
- Loa (phục vụ hội trường): 166 cái;
- Microphone (Micro): 166 cái;
- Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi): 83 cái;
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt (giá đỡ tivi, ổ cắm điện đa năng, ….) : 83 bộ.
3.3. Kinh phí thực hiện: 4.150 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí sự nghiệp: 600 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: 3.550 triệu đồng.
Cụ thể: Theo các Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước và phê duyệt giao dự toán vốn sự nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh tại: Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 01/7/2022; Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 28/02/2023; Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 28/02/2023.
(Chi tiết có Phụ lục 1: Kế hoạch Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình năm 2023 kèm theo)
4.1. Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- Số lượng điểm hỗ trợ: 10 điểm, cụ thể:
+ Huyện Na Hang: 01 điểm (Thị trấn Na Hang)
+ Huyện Lâm Bình: 01 điểm (Thị trấn Lăng Can)
+ Huyện Yên Sơn: 08 điểm (Thị trấn Yên Sơn, Xã Lang Quán, Xã Tân Tiến, Xã Xuân Vân, Xã Mỹ Bằng, Xã Phúc Ninh, Xã Nhữ Hán, Xã Phú Thịnh)
- Danh mục, số lượng thiết bị mua sắm:
+ Internet Tivi: 10 cái;
+ Amplifier (Amply): 10 cái;
+ Loa (phục vụ hội trường): 20 cái;
+ Microphone (Micro): 20 cái;
+ Bàn phím máy tính (có thể kết nối với Internet Tivi): 10 cái;
+ Vật tư, thiết bị phụ trợ phục vụ công tác lắp đặt (giá đỡ tivi, ổ cắm điện đa năng, ….): 10 bộ
* Kinh phí thực hiện: 500 triệu đồng.
4.2. Nội dung, kinh phí hoạt động điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
* Kinh phí dự kiến: 700 triệu đồng.
4.3. Tổng kinh phí năm 2024: Nguồn kinh phí sự nghiệp: 1.200 triệu đồng.
5.1. Nội dung hoạt động điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
5.2. Tổng kinh phí năm 2025: Nguồn kinh phí sự nghiệp: 700 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục 2: Kế hoạch Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình kèm theo)
III. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Tăng cường công tác tuyên truyền về Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng, các trang thông tin điện tử của tỉnh, sở, ngành, địa phương, tại các hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, tạo sự đồng thuận cao của nhân dân trong việc tham gia tổ chức thực hiện các dự án, chính sách để đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ của Kế hoạch.
Triển khai thực hiện có hiệu quả dự án bằng việc chú trọng ưu tiên đầu tư trên địa bàn các xã khu vực III; các xã không thuộc khu vực III có thôn đặc biệt khó khăn, trong đó tập trung thực hiện việc rà soát đối tượng, địa bàn thụ hưởng, nhu cầu nguồn vốn; kịp thời đề xuất các nhiệm vụ để tạo điều kiện cho người dân được thụ hưởng tối đa chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn, tổng hợp việc triển khai Kế hoạch. Căn cứ văn bản của các Bộ, ngành trung ương tham mưu hướng dẫn quản lý hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương, xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ theo trách nhiệm được phân công.
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Ban Dân tộc tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình và vốn sự nghiệp thực hiện Tiểu Dự án 2 Dự án 10 thuộc Chương trình.
Căn cứ các quy định hiện hành, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Tiểu Dự án 2 Dự án 10 thuộc Chương trình theo phân cấp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định kế hoạch phân bổ vốn ngân sách nhà nước, chủ trì, tham mưu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ vốn đầu tư phát triển, bố trí đối ứng ngân sách tỉnh (vốn đầu tư phát triển) đảm bảo theo mức phân bổ hỗ trợ từ ngân sách Trung ương để thực hiện kế hoạch đảm bảo theo tiêu chí, định mức của Chương trình và kế hoạch vốn hằng năm được Trung ương giao.
4. Ban Dân tộc
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu phân bổ, quản lý nguồn vốn sau khi được Trung ương phân bổ đảm bảo theo đúng quy định. Tổng hợp, theo dõi các khó khăn, vướng mắc, đề xuất với các Bộ, ngành trung ương kịp thời tháo gỡ, giải quyết theo thẩm quyền đảm bảo tiến độ trong triển khai thực hiện Chương trình.
5. Ủy ban nhân dân các huyện
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, đề xuất địa bàn thực hiện các nội dung theo Kế hoạch. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nội dung Kế hoạch trên địa bàn định kỳ, đột xuất theo quy định.
Tuyên truyền, vận động người dân tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
6. Ủy ban nhân dân xã thuộc đối tượng thực hiện
Có trách nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản hướng dẫn của tỉnh. Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung Kế hoạch trên địa bàn định kỳ, đột xuất theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023-2025. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ kế hoạch và điều kiện thực tế để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, đảm bảo quy định./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, năm 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 05/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị hành chính (Huyện/xã) | Khu vực | Internet Tivi | Amplifier | Loa | Microphone | Bàn phím máy tính | Vật tư, thiết bị phụ trợ khác phục vụ công tác lắp đặt | Dự kiến địa điểm thiết lập điểm hỗ trợ | Dự kiến kinh phí | ||||||||||
Đã được đầu tư/Hiện trạng hoạt động | Đề xuất trang bị | Số lượng (cái) | Đã được đầu tư/Hiện trạng hoạt động | Đề xuất trang bị | Số lượng (cái) | Đã được đầu tư/Hiện trạng hoạt động | Đề xuất trang bị | Số lượng (cái) | Đã được đầu tư/Hiện trạng hoạt động | Đề xuất trang bị | Số lượng (cái) | Đã được đầu tư/Hiện trạng hoạt động | Đề xuất trang bị | Số lượng (cái) | Đề xuất trang bị | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) |
I | Huyện Lâm Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bình An | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
2 | Hồng Quang | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
3 | Khuôn Hà | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
4 | Minh Quang | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
5 | Phúc Sơn | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
6 | Phúc Yên | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
7 | Thổ Bình | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
8 | Thượng Lâm | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
9 | Xuân Lập | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
II | Huyện Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Năng Khả | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Nhà văn hóa thôn | 50 |
2 | Xã Hồng Thái | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Nhà văn hóa thôn | 50 |
3 | Xã Côn Lôn | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Nhà văn hóa thôn | 50 |
4 | Xã Đà Vị | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
5 | Xã Sơn Phú | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
6 | Xã Yên Hoa | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
7 | Xã Khâu Tinh | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
8 | Xã Thượng Nông | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
9 | Xã Thượng Giáp | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
10 | Xã Sinh Long | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
11 | Xã Thanh Tương | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
III | Huyện Chiêm Hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Phú Bình | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
2 | Xã Hòa An | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
3 | Xã Bình Phú | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
4 | Xã Yên Lập | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
5 | Xã Kiên Đài | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
6 | Xã Hùng Mỹ | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
7 | Xã Hà Lang | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
8 | Xã Tân Mỹ | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
9 | Xã Trung Hà | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
10 | Xã Linh Phú | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
11 | Xã Tri Phú | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
12 | Xã Bình Nhân | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
13 | Xã Tân An | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
14 | Xã Nhân Lý | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
15 | Xã Xuân Quang | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
16 | Xã Ngọc Hội | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
17 | Xã Kim Bình | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Bộ phận 1 cửa | 50 |
IV | Huyện Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trung Minh | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
2 | Hùng Lợi | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
3 | Trung Sơn | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
4 | Đạo Viện | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
5 | Kim Quan | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
6 | Công Đa | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
7 | Tiến Bộ | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
8 | Nhữ Khê | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
9 | Chân Sơn | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
10 | Tứ Quận | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
11 | Chiêu Yên | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
12 | Quý Quân | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
13 | Lực Hành | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
14 | Tân Long | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
15 | Trung Trực | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
16 | Kiến Thiết | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
V | Huyện Sơn Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Trung Yên | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
2 | Xã Bình Yên | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
3 | Xã Lương Thiện | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | NVH xã Lương Thiện | 50 |
4 | Xã Hợp Hòa | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | NVH xã Hợp Hòa | 50 |
5 | Xã Quyết Thắng | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | NVH xã Quyết Thắng | 50 |
6 | Xã Đồng Quý | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | NVH xã Đồng Quý | 50 |
7 | Xã Đông Lợi | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | NVH Thôn Đồng Bừa | 50 |
8 | Xã Chi Thiết | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | NVH Thôn Khán Cầu | 50 |
9 | Xã Vân Sơn | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | NVH thôn An Mỹ | 50 |
10 | Xã Phú Lương | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | NVH thôn Lão Nhiêu | 50 |
11 | Xã Văn Phú | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | NVH thôn Tân Thành | 50 |
12 | Xã Minh Thanh | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Trụ sở xã | 50 |
13 | Xã Tân Thanh | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Thôn Lục Liêu | 50 |
14 | Xã Đông Thọ | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Thôn Làng Hào | 50 |
15 | Xã Kháng Nhật | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | Thôn Ba Khe | 50 |
VI | Huyện Hàm Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Yên Thuận | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
2 | Bạch Xa | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
3 | Minh Khương | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
4 | Tân Thành | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
5 | Thành Long | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
6 | Minh Hương | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
7 | Yên Lâm | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
8 | Bằng Cốc | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
9 | Hùng Đức | xã khu vực III | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
10 | Minh Dân | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
11 | Yên Phú | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
12 | Phù Lưu | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
13 | Nhân Mục | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
14 | Bình Xa | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
15 | Đức Ninh | xã có thôn đặc biệt khó khăn | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 1 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 2 | chưa đầu tư | x | 1 | x | UBND xã | 50 |
TỔNG SỐ |
|
| 83 |
|
| 83 |
|
| 166 |
|
| 166 |
|
| 83 |
|
| 4.150 |
Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2023-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 05/9/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị hành chính (Huyện/xã) | Khu vực | Tổng số giai đoạn 2021-2025 | Trong đó: | Ghi chú | |||||||||||
Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||||||||||
Tổng số | NSTW | NSĐP | Khác | Tổng số | NSTW | NSĐP | Khác | Tổng số | NSTW | NSĐP | Khác | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
A. NỘI DUNG THIẾT LẬP ĐIỂM HỖ TRỢ | ||||||||||||||||
I | Huyện Lâm Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bình An | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hồng Quang | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Khuôn Hà | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Minh Quang | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Phúc Sơn | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Phúc Yên | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thổ Bình | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thượng Lâm | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xuân Lập | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Lăng Can | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 |
|
|
|
| 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Na Hang | có thôn đặc biệt khó khăn | 50 |
|
|
|
| 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Năng Khả | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Hồng Thái | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Côn Lôn | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Đà Vị | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Sơn Phú | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xã Yên Hoa | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Xã Khâu Tinh | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xã Thượng Nông | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Xã Thượng Giáp | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Xã Sinh Long | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Xã Thanh Tương | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Huyện Chiêm Hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Phú Bình | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Hòa An | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Bình Phú | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Yên Lập | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Kiên Đài | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Hùng Mỹ | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xã Hà Lang | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Xã Tân Mỹ | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xã Trung Hà | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Xã Linh Phú | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Xã Tri Phú | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Xã Bình Nhân | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | Xã Tân An | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Xã Nhân Lý | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | Xã Xuân Quang | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Xã Ngọc Hội | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | Xã Kim Bình | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Huyện Yên Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trung Minh | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hùng Lợi | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trung Sơn | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đạo Viện | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Kim Quan | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Phú Thịnh | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 |
|
|
|
| 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Công Đa | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tiến Bộ | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Nhữ Hán | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 |
|
|
|
| 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Nhữ Khê | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Mỹ Bằng | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 |
|
|
|
| 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Chân Sơn | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Lang Quán | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Thị trấn Yên Sơn | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 |
|
|
|
| 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Tứ Quận | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 |
|
|
|
| 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Chiêu Yên | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Phúc Ninh | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 |
|
|
|
| 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Quý Quân | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Lực Hành | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Tân Long | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Tân Tiến | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Xuân Vân | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 |
|
|
|
| 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Trung Trực | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 |
|
|
|
| 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
24 | Kiến Thiết | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Huyện Sơn Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Trung Yên | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Bình Yên | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xã Lương Thiện | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xã Hợp Hòa | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xã Quyết Thắng | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xã Đồng Quý | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xã Đông Lợi | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Xã Chi Thiết | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xã Vân Sơn | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Xã Phú Lương | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Xã Văn Phú | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Xã Minh Thanh | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Xã Tân Thanh | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Xã Đông Thọ | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Xã Kháng Nhật | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Huyện Hàm Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Yên Thuận | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Bạch Xa | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Minh Khương | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tân Thành | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thành Long | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Minh Hương | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Yên Lâm | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Bằng Cốc | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Hùng Đức | xã khu vực III | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Minh Dân | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Yên Phú | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Phù Lưu | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Nhân Mục | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Bình Xa | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Đức Ninh | xã có thôn đặc biệt khó khăn | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ĐIỂM HỖ TRỢ | ||||||||||||||||
1 | Kinh phí tổ chức tập huấn cho các đối tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin | 600 | 0 |
|
|
| 300 | 300 |
|
| 300 | 300 |
|
|
| |
2 | Tổ chức lựa chọn nền tảng số có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn | 400 | 0 |
|
|
| 200 | 200 |
|
| 200 | 200 |
|
|
| |
3 | Tổ chức sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin | 400 | 0 |
|
|
| 200 | 200 |
|
| 200 | 200 |
|
|
| |
TỔNG SỐ | 6.050 | 4.150 | 4.150 |
|
| 1.200 | 1.200 |
|
| 700 | 700 |
|
|
|
- 1Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" và nội dung, mức hỗ trợ để khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về mức ngân sách địa phương hỗ trợ xây nhà ở cho hộ nghèo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 3Kế hoạch 10082/KH-UBND năm 2023 hỗ trợ hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 24/2023/QĐ-UBND phân cấp quyết định địa bàn, địa điểm, danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Thông tư 03/2023/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Quyết định 18/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 39/2021/QĐ-TTg về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" và nội dung, mức hỗ trợ để khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về mức ngân sách địa phương hỗ trợ xây nhà ở cho hộ nghèo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 11Kế hoạch 10082/KH-UBND năm 2023 hỗ trợ hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 24/2023/QĐ-UBND phân cấp quyết định địa bàn, địa điểm, danh mục và số lượng, cấu hình kỹ thuật các loại thiết bị thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2023 về thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 207/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 05/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định