Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 8 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VĂN HÓA CÔNG VỤ GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030”
Thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án) và Đề án được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua kèm theo quyết định, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện Đề án như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án “Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030”.
- Xây dựng nền văn hóa công vụ các cơ quan nhà nước giai đoạn 2022-2025 gắn với đổi mới, sáng tạo, cải tiến quá trình thực thi công vụ; Là chiến lược, động lực cạnh tranh và phát triển của tỉnh; Thay đổi căn bản môi trường, trang thiết bị làm việc, tạo điều kiện tốt nhất cho cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ, nhiệm vụ; Thay đổi nhận thức và hành động của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ và nhận thức của người dân trong quá trình làm việc với các cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện Đề án văn hóa công vụ phải đặt giá trị tập thể lên trên lợi ích cá nhân, lấy lợi ích người dân, doanh nghiệp làm mục tiêu. Xây dựng văn hóa công vụ cuối cùng là nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước tiến tới một nền hành chính chuyên nghiệp, trách nhiệm, minh bạch, hiệu quả, vì Nhân dân phục vụ nhằm mục đích phục vụ người dân, doanh nghiệp, góp phần xây dựng kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong thực hiện văn hóa công vụ; cùng với xây dựng quy định, thể chế, gắn trách nhiệm, nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức là trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc trang bị, tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt chức trách nhiệm vụ.
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức xây dựng Kế hoạch triển khai theo đúng nội dung Đề án, thời gian, lộ trình thực hiện, xác định rõ trách nhiệm, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan; thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Công tác tuyên truyền, quán triệt và triển khai thực hiện Đề án
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng kế hoạch để tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, học tập và triển khai thực hiện Đề án tại cơ quan, đơn vị theo đúng các nội dung của Đề án.
Thời gian hoàn thành: Chậm nhất 31/8/2022.
b) Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc thực hiện các chương trình tuyên truyền, phổ biến Đề án; cử phóng viên báo, đài theo dõi và đưa tin thường xuyên trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
Thời gian thực hiện: Từ khi Đề án được ban hành.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp tục lãnh đạo toàn diện, quán triệt, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức và tạo sự đồng thuận về chủ trương, chính sách của Đề án.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính gắn với công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính, việc thực hiện văn hóa công vụ đối với tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án
2.1. Công tác lãnh đạo chỉ đạo, điều hành.
a) Cấp ủy đảng, tập thể lãnh đạo đặc biệt là Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra giám sát thường xuyên về việc thực hiện Đề án. Xây dựng, ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ của cơ quan, đơn vị đảm bảo thực hiện tốt văn hóa công vụ.
b) Đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành các cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt văn hóa công sở.
- Cơ chế chính sách về đầu tư cơ sở vật chất, chỉnh trang cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức
- Chính sách về tăng mức chi phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp.
- Thực hiện cơ chế thí điểm chi trả thu nhập tăng thêm cho đội ngũ công chức nhà nước.
- Các cơ quan, đơn vị: Sử dụng các nguồn chi tiết kiệm, hiệu quả để thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ, trích khen thưởng đối với các trường hợp thực hiện tốt văn hóa công vụ.
c) Tham mưu UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện văn hóa công sở; Ban hành các quy định, kế hoạch nhằm triển khai thực hiện văn hóa công sở;
2.2. Nhóm các nhiệm vụ, giải pháp để đảm bảo điều kiện thực hiện văn hóa công vụ
2.2.1. Trụ sở làm việc các cơ quan hành chính (19 sở ngành, 9 UBND cấp huyện, 136 xã)
a) Bài trí cổng cơ quan:
- Các cơ quan thực hiện bài trí cổng cơ quan theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BNV ngày 07/8/2008 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn biển tên cơ quan hành chính nhà nước.
Thời gian hoàn thành: Trong năm 2022.
- Sở Xây dựng: Chủ trì xây dựng phương án chỉnh trang về kiến trúc, cải tạo cổng, màu sơn, trang trí của 21 sở, ban, ngành, 9 UBND cấp huyện và 136 xã, phường, thị trấn theo mẫu thống nhất có tính đến một số yếu tố đặc thù của từng cơ quan, địa phương.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến 2025.
b) Trụ sở làm việc:
- Sở Xây dựng: Chủ trì tham mưu, đề xuất UBND tỉnh việc đầu tư, cải tạo, chỉnh trang trụ sở làm việc đảm bảo đúng quy định và hiệu quả; Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện trong giai đoạn từ năm 2025 đến 2030.
- Sở Tài chính: Chủ trì rà soát, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất UBND tỉnh phương án giải quyết phù hợp đối với các cơ quan sử dụng không sử dụng hết công năng trụ sở. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến 2025.
- Sở Y tế: Chủ trì rà soát công năng, hiệu quả hoạt động của hệ thống trụ sở các đơn vị sự nghiệp y tế trên toàn tỉnh và đề xuất phương án, kế hoạch chỉnh trang, đầu tư theo từng năm (từ năm 2022-2025) phù hợp với yêu cầu của cơ sở khám chữa bệnh hiện đại.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì rà soát hệ thống trụ sở các trường học trên địa bàn tỉnh, đề xuất mô hình trụ sở, khuôn viên trường học, thư viện, cây xanh, nhà thể chất ... đảm bảo thống nhất, đồng bộ trên toàn tỉnh và đề xuất kế hoạch chỉnh trang theo từng năm (từ năm 2022-2025).
2.2.2. Trụ sở làm việc bộ phận một cửa các cấp
a) Đối với Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh:
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan đề xuất chỉnh trang, cải tạo hoặc có phương án phù hợp (trụ sở làm việc, khu vực để xe, khu vực chờ của khách giao dịch, bài trí khuôn viên, cây xanh) đối với Trung tâm hành chính công tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính đề xuất cấp kinh phí về trang thiết bị làm việc.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến 2025
b) Đối với bộ phận một cửa cấp huyện, xã:
- Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan khảo sát, đánh giá và thống nhất phương án kiến trúc, chỉnh trang, cải tạo hoặc có phương án phù hợp đối với Bộ phận một cửa cấp huyện (9 cơ quan), xã (136 cơ quan) trong toàn tỉnh đảm bảo đồng nhất một mẫu trụ sở (bao gồm trụ sở làm việc, khu vực để xe, khu vực chờ của khách giao dịch, bài trí khuôn viên, cây xanh)
- UBND cấp huyện bố trí nguồn kinh phí để đầu tư, chỉnh trang, mua sắm trang thiết bị làm việc.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến 2025
2.2.3. Bài trí khuôn viên, công sở của các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Xây dựng phương án chỉnh trang, cải tạo, bài trí khuôn viên công sở (bên ngoài và bên trong công sở) theo mẫu thống nhất và phù hợp với điều kiện thực tế của từng cơ quan, địa phương:
- Sở Xây dựng chủ trì tham mưu UBND tỉnh xây dựng phương án, mô hình bài trí của các cơ quan phù hợp với điều kiện thực tế và thống nhất chung.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch, dự án trồng cây xanh tại khuôn viên cơ quan, bệnh viện, trường học phù hợp với môi trường công sở.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022-2025.
b) Cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện bài trí khuân viên theo điểm b khoản 2.3, tiểu mục 2 mục III, phần thứ ba nội dung Đề án.
2.2.4. Bài trí phòng làm việc bên trong trụ sở và trang thiết bị
a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện bài trí theo điểm a khoản 2.4, tiểu mục 2, mục III, phần thứ ba nội dung Đề án.
b) Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan đề xuất chủ trương và nguồn kinh phí để lắp đặt, trang bị cho 19 sở, ngành (trừ Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh đã có) có 19 phòng họp trực tuyến.
c) Sở Tài chính:
Thẩm định, đề xuất, hướng dẫn nguồn kinh phí đầu tư trang thiết bị làm việc, công cụ, dụng cụ nhỏ lẻ đối với 21 sở ngành, 9 UBND cấp huyện, 136 xã theo từng năm trong giai đoạn 2022-2025 và bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm theo quy định.
2.2.5. Bài trí Quốc kỳ, Quốc huy, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh, phòng trưng bày truyền thống, phòng tiếp khách theo nghi lễ nhà nước.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị chỉnh trang, thực hiện việc treo, bố trí Quốc kỳ, Quốc huy, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh, phòng truyền thống thống nhất chung trong toàn tỉnh. Thời gian hoàn thành: Chậm nhất hết tháng 8/2022 và thực hiện thường xuyên.
3. Nhiệm vụ, giải pháp về quy chuẩn hoá hoạt động công vụ
3.1. Tiếp tục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO tại các cơ quan Nhà nước.
3.2. Nhiệm vụ, giải pháp về giải quyết thủ tục hành chính:
- Hoàn thiện hệ thống cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Thời gian chậm nhất: Tháng 12/2022.
- Văn phòng UBND tỉnh: Chủ trì kiểm tra, kiểm soát công tác giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan;
- Sở Nội vụ chủ trì xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Sở Thông tin và truyền thông chủ trì, tham mưu, đề xuất việc tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hiệu quả phần mềm dùng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông ở các cấp.
3.3. Các cơ quan, đơn vị xây dựng quy định, quy chế, quy trình giải quyết công việc nội bộ theo điểm c, tiểu mục 3, mục III, phần thứ ba nội dung Đề án.
4. Nhóm các nhiệm vụ, giải pháp về chuẩn mực văn hóa công vụ
4.1. Sở Tài chính:
- Đề xuất, bố trí hoặc hướng dẫn về nguồn kinh phí trang bị máy chấm công đối với 21 sở ngành, 9 UBND cấp huyện, 136 xã.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan đề xuất, tham mưu chủ trương và nguồn kinh phí trang bị phần mềm, máy chấm điểm chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, bộ phận một cửa 9 huyện, thành phố và 136 xã, phường, thị trấn.
4.2. Các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại khoản c và d tiểu mục 4, mục III, phần thứ ba nội dung Đề án
5. Công tác kiểm tra, giám sát thực hiện văn hóa công vụ
5.1. Các cơ quan chủ quản, cơ quan cấp trên có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện văn hóa công vụ đối với tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý.
5.2. Sở Nội vụ có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc chấp hành và thực hiện văn hóa công sở của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh quản lý.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, các Hội cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, các tổ chức quỹ được giao biên chế, các Trường cao đẳng, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
- Khẩn trương tổ chức triển khai học tập, nghiên cứu, quán triệt kỹ các nội dung của Đề án và văn bản này tới cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
- Xây dựng kế hoạch để chủ động triển khai các nhiệm vụ quy định tại Đề án gửi Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp. Thời gian chậm nhất vào ngày 31/8/2022.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nội dung Đề án đảm bảo có hiệu quả.
(Có biểu tổng hợp nội dung, nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì, tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án và tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình thực hiện của các cơ quan, đơn vị để báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH tỉnh, Báo Vĩnh Phúc
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến Đề án và các văn bản có liên quan. Cử phóng viên báo, đài theo dõi và đưa tin thường xuyên tại các hội nghị phổ biến, tuyên truyền Đề án tại các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo để thống nhất thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VĂN HÓA CÔNG VỤ GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030”
(Kèm theo Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 12 tháng 08 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Công tác tuyên truyền, quán triệt và triển khai thực hiện |
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch để tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, học tập và triển khai thực hiện Đề án tại cơ quan, đơn vị theo đúng các nội dung của Đề án. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Chậm nhất 31/8/2022 |
|
2 | Thực hiện các chương trình tuyên truyền, phổ biến Đề án; cử phóng viên báo, đài theo dõi và đưa tin thường xuyên trong quá trình triển khai thực hiện Đề án. | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc |
| Từ khi Đề án ban hành |
|
II | Công tác lãnh đạo, điều hành, ban hành cơ chế chính sách |
|
|
|
|
1 | Cấp ủy đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra giám sát thường xuyên về việc thực hiện Đề án. Xây dựng, ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ của cơ quan, đơn vị đảm bảo thực hiện tốt văn hóa công vụ. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Từ khi Đề án ban hành |
|
2 | Đề xuất cơ chế chính sách về đầu tư cơ sở vật chất, chỉnh trang cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức | Các sở, ngành được giao nhiệm vụ trong Đề án |
| Từ năm 2022 đến 2025 |
|
3 | Đề xuất chính sách về tăng mức chi phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp và chính sách thực hiện cơ chế thí điểm chi trả thu nhập tăng thêm cho đội ngũ công chức nhà nước. | Sở Tài chính |
| Từ năm 2022 đến 2025 |
|
4 | Tham mưu UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện văn hóa công sở; Ban hành các quy định, kế hoạch nhằm triển khai thực hiện văn hóa công sở. | Sở Nội vụ |
| Từ năm 2022 đến 2025 |
|
III | Các nhiệm vụ, giải pháp về Trụ sở làm việc, khuôn viên và phòng làm việc các cơ quan hành chính |
|
|
|
|
1 | Đề xuất việc đầu tư, cải tạo, phương án chỉnh trang trụ sở làm việc, trụ sở bộ phận một cửa cấp huyện, xã; việc bài trí khuôn viên công sở, cổng của 21 sở, ban, ngành, 9 UBND cấp huyện và 136 xã, phường, thị trấn. | Sở Xây dựng |
| Từ năm 2023 đến 2025 |
|
2 | Đề xuất phương án giải quyết phù hợp đối với các cơ quan sử dụng không sử dụng hết công năng trụ sở. | Sở Tài chính |
| Từ năm 2022 đến 2025 |
|
3 | Tham mưu việc sử dụng hệ thống trụ sở các đơn vị sự nghiệp y tế trên toàn tỉnh và đề xuất phương án, kế hoạch chỉnh trang, đầu tư theo từng năm phù hợp với yêu cầu của cơ sở khám chữa bệnh hiện đại. | Sở Y tế |
| Từ năm 2022 đến 2025 |
|
4 | Tham mưu việc sử dụng trụ sở các trường học, đề xuất mô hình trụ sở, khuôn viên trường học, thư viện, cây xanh, nhà thể chất ... và đề xuất kế hoạch chỉnh trang theo từng năm. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Từ năm 2022 đến 2025 |
|
5 | Chỉnh trang, cải tạo hoặc có phương án phù hợp và cấp kinh phí về trang thiết bị làm việc đối với Trung tâm hành chính công tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Từ năm 2022 đến 2025 |
|
6 | Xây dựng kế hoạch, dự án trồng cây xanh tại khuôn viên cơ quan, bệnh viện, trường học phù hợp môi trường công sở. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Từ năm 2022 đến 2025 |
|
7 | Hướng dẫn, kiểm tra việc chỉnh trang, thực hiện việc treo, bài trí Quốc kỳ, quốc huy, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh, phòng trưng bày truyền thống theo quy định. | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
| Từ tháng 8/2022 và thường xuyên |
|
8 | Thực hiện bài trí cổng cơ quan, chỉnh trang khuân viên, phòng làm việc, phòng chờ, nơi đỗ xe ... | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Trong năm 2022 |
|
IV | Nhiệm vụ, giải pháp về quy chuẩn hoá hoạt động công vụ |
|
|
|
|
1 | Tham mưu tiếp tục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 đến 2030 |
|
2 | Xây dựng quy định, quy chế, quy trình thủ tục hành chính trong các hoạt động công vụ gắn liền với trách nhiệm thực thi công vụ, sự phân cấp trong quản lý. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Từ năm 2022 đến 2025 |
|
3 | Hoàn thiện hệ thống cổng thông tin điện từ của các cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện có hiệu quả hệ thống ISO trong cơ quan hành chính nhà nước. | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Tháng 12/2022 |
|
4 | Kiểm tra, kiểm soát công tác giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan; Tổ chức ký cam kết hàng năm để làm tiêu chí đánh giá, xếp loại. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 đến 2025 |
|
5 | Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2022 đến 2025 |
|
V | Nhiệm vụ, giải pháp về chuẩn mực văn hóa công vụ |
|
|
|
|
1 | Tham mưu ban hành các nội quy, quy chế, quy định, các chuẩn mực, quy tắc ứng xử về văn hóa công vụ. Thực hiện xây dựng tài liệu bồi dưỡng về văn hóa công vụ áp dụng chung cho tất cả các cơ quan, đơn vị. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng văn hóa công vụ. | Sở Nội vụ |
| Từ năm 2022 đến 2025 |
|
2 | 1) Thẩm định, đề xuất, hướng dẫn về nguồn kinh phí máy chấm công đối với 21 sở, ngành, 9 UBND cấp huyện, 136 cấp xã. 2) Tham mưu chủ trương và nguồn kinh phí trang bị phần mềm, máy chấm điểm chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính tại trung tâm hành chính công cấp tỉnh, bộ phận một cửa 9 huyện, thành phố và 136 xã. | Sở Tài chính | Sở Thông tin truyền thông và các cơ quan liên quan | Từ năm 2022 đến 2025 |
|
3 | 1) Xây dựng hệ giá trị chuẩn về văn hóa công vụ là bộ tiêu chí đánh giá văn hóa công vụ, chế tài xử lý vi phạm và cơ chế khen thưởng đối với cá nhân, tập thể... Xây dựng bản cam kết về văn hóa công vụ của các cơ quan hành chính nhà nước. 2) Xây dựng các mô hình, phong trào thi đua về văn hóa công vụ 3) Xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp tại cơ quan. 4) Đào tạo, bồi dưỡng để xây dựng hệ giá trị văn hóa công vụ trong đội ngũ cán bộ, công chức. 5) Thực hiện nghiêm quy định nêu gương đối với cán bộ lãnh đạo, đảng viên trong việc tiên phong, gương mẫu, đi đầu trong thực hiện văn hóa công vụ. 6) Xây dựng và thực hiện Quy chế đánh giá cán bộ theo sản phẩm | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Từ năm 2022 đến 2025 |
|
VI | Nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát |
|
|
|
|
1 | Kiểm tra giám sát việc thực hiện văn hóa công vụ đối với tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền. | Các cơ quan chủ quản, cơ quan cấp trên | Tổ chức, cá nhân trực thuộc | Từ tháng 8/2022 và thường xuyên |
|
2 | Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành và thực hiện văn hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh quản lý. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Từ tháng 8/2022 và thường xuyên |
|
Biểu tổng hợp này có 6 nội dung với 24 nhiệm vụ cụ thể
- 1Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Văn hóa công vụ do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 69/2021/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Báo cáo 264/BC-UBND năm 2020 về chấp hành các quy định về Đề án văn hóa công vụ và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh (giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 01 tháng 9 năm 2020)
- 5Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1847/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Thông tư 05/2008/TT-BNV hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Văn hóa công vụ do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến 2030" do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 69/2021/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Báo cáo 264/BC-UBND năm 2020 về chấp hành các quy định về Đề án văn hóa công vụ và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh (giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 01 tháng 9 năm 2020)
- 7Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 1847/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến 2030" do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 203/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra