ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2022/QĐ-TTG NGÀY 18/02/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
Thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (sau đây gọi tắt là Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg); Quyết định số 602/QĐ-BVHTTDL ngày 18/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thống nhất và hiệu quả quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận và công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đánh giá, công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh gắn với việc khuyến khích, vận động toàn dân hưởng ứng Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, góp phần xây dựng cảnh quan đô thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân khu vực đô thị.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong việc tuyên truyền, phổ biến về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh, thông qua đó khuyến khích, vận động nhân dân tham gia xây dựng cảnh quan đô thị văn minh.
- Nêu cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh và các địa phương trong việc vận động triển khai đồng bộ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và đánh giá công nhận đô thị đạt chuẩn văn minh đảm bảo tính thống nhất, minh bạch, phản ánh đúng thực chất, khách quan.
2. Yêu cầu
- Việc công nhận đô thị đạt chuẩn văn minh phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch; đúng tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền; có sự phối hợp chặt chẽ, phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả, đúng tiến độ giữa các cơ quan, đơn vị và địa phương; bảo đảm tính khả thi, hiệu quả nhằm đưa công tác xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh đi vào nền nếp.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
- Đăng tải các nội dung quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (ban hành kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-TTg) và các quy định của pháp luật, các văn bản có liên quan trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương...
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg bằng hình thức lồng ghép, thông qua hội họp, phát tài liệu… Nội dung tuyên truyền cụ thể về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh; khuyến khích, vận động nhân dân tham gia xây dựng cảnh quan đô thị văn minh, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần ở khu vực đô thị.
2. Tổ chức tập huấn, triển khai thực hiện Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng Hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
3. Kiểm tra việc thực hiện Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
4. Hướng dẫn triển khai thực hiện tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Kế hoạch này được ban hành.
5. Chế độ báo cáo
Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 25/11 hằng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Tổ chức đánh giá sơ kết 02 năm, 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024, năm 2027.
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước được cân đối trong dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước hằng năm của các sở, ngành và địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; các nguồn tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
- Là đầu mối theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra tiến độ và kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả, tổng hợp, đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh về các biện pháp thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 7 tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
- Tổ chức lồng ghép các nội dung Kế hoạch này trong triển khai thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc xét, công nhận và công nhận lại phường, thị trấn, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng cho đội ngũ những người làm công tác xét công nhận đô thị văn minh.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và đơn vị, địa phương có liên quan đến nội dung các tiêu chí đánh giá đạt chuẩn đô thị văn minh, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định công nhận, công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh; khen thưởng trong việc đạt chuẩn đô thị văn minh theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
- Hằng năm, xây dựng dự trù kinh phí tổ chức thực hiện việc thẩm định, xét, công nhận, công nhận lại, khen thưởng đạt chuẩn đô thị văn minh, gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; tham mưu xây dựng báo cáo kết quả thực hiện hằng năm gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
- Định hướng các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân dân về việc thực hiện quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận phường, thị trấn, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh gắn với các nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với cơ quan liên quan tuyên truyền trên Bản tin Thông báo nội bộ và Cổng Thông tin điện tử Đảng bộ tỉnh về Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và kết quả công nhận, công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và giám sát đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc thực hiện Kế hoạch này lồng ghép trong quá trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội… ; hướng dẫn các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ tham gia giám sát, vận động nguồn lực hỗ trợ thực hiện tiêu chí đánh giá phường, thị trấn, thành phố trực thuộc tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh; phối hợp tổ chức lấy ý kiến của người dân về sự hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận, công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Sở Xây dựng
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị trong lĩnh vực ngành phụ trách; chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước về trật tự xây dựng.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 1 tại Phụ lục 1; tiêu chí số 1 tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
5. Sở Giao thông vận tải
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý nhà nước về đường bộ, an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 2 (2.1, 2.2, 2.3) tại Phụ lục 1; tiêu chí số 2, tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này.
6. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 2 (2.4, 2.5, 2.6, 2.7) tại Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch này.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 3 (3.1, 3.2, 3.4) tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 3 (3. 3, 3. 5, 3. 6) tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tăng cường triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, đăng tải nội dung quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (ban hành kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-TTg), các quy định của pháp luật, các văn bản có liên quan và công bố danh sách phường, thị trấn, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 5 tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác hỗ trợ việc làm, lao động, tiền lương và giảm nghèo; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 6 (6.1, 6.3), tiêu chí số 8 (8.8) tại Phụ lục I và tiêu chí số 6 (6.1) tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
11. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 8 (8.1, 8.2, 8.3) tại Phụ lục I và tiêu chí số 8 (8.1) tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
12. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục và đào tạo; hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 8 (8.4, 8.5, 8.6, 8.7) tại Phụ lục I và tiêu chí số 8 (8.2) tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
13. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 9 (9.1, 9.2, 9.3, 9.4) tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
- Chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác thi đua, khen thưởng phường, thị trấn, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh theo Điều 15, Quyết định 04/2022/QĐ-TTg.
14. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 9 (9.5) tại Phụ lục I và tiêu chí số 9 (9. 4) tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
15. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
16. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn địa phương thực hiện tiêu chí số 4 tại Phụ lục I và Phụ lục II Kế hoạch này.
17. Báo Tuyên Quang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục và các hình thức tuyên truyền phù hợp về thực hiện nếp sống văn minh đô thị đảm bảo phong phú, hấp dẫn, hiệu quả nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc xây dựng đô thị văn minh; thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội…; thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan khi Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
18. Cục Thống kê tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các địa phương thực hiện tiêu chí số 6 (6.2) tại Phụ lục I và tiêu chí số 6 (6. 1) tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
19. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể và tổ chức thực hiện trên địa bàn quản lý; phân công cơ quan chuyên môn làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn việc xây dựng phường, thị trấn, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh với quá trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; chú trọng từng bước bố trí cơ sở vật chất đảm bảo thuận tiện cho nhân dân tổ chức việc cưới, việc tang để đảm bảo văn minh đô thị và an toàn giao thông.
- Bố trí nguồn lực để thực hiện mục tiêu xây dựng đô thị văn minh trên địa bàn; tham mưu cấp ủy Đảng, Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành các nghị quyết, kế hoạch triển khai hiệu quả với tiến độ và lộ trình cụ thể.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc tổ chức đánh giá, lấy ý kiến, thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị công nhận, công nhận lại, khen thưởng các phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn đảm bảo đúng quy định tại khoản 1, khoản 3, Điều 4, Chương I; Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Chương II và Phụ lục I, Phụ lục III của Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (ban hành kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-TTg).
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này; chủ trì đánh giá kết quả thực hiện xây dựng đô thị văn minh tại địa phương và báo cáo kết quả thực hiện hằng năm gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch); tổ chức sơ kết, tổng kết theo hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.
(Có Phụ lục I, II, III, IV gửi kèm theo Kế hoạch này)
Đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số: 202/KH-UBND ngày 22/10/2022 của UBND tỉnh)
Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Tiêu chuẩn đạt chuẩn |
1. Quy hoạch đô thị | 1. Quy hoạch chung đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn. | Đạt |
2. Công trình công cộng xây mới đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. | Đạt | |
3. Trụ sở Ủy ban nhân dân phường, thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục đích. | Đạt | |
4. Số hộ có nhà xây kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị. | 70% | |
5. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng. | Đạt | |
6. Tổ dân phố trong phường, thị trấn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường. | Đạt | |
7. Không có nhà tạm, nhà dột nát. | Đạt | |
2. Giao thông đô thị | 1. Các tuyến đường trên địa bàn phường, thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát. | Đạt |
2. Hệ thống điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định. | Đạt | |
3. Hành lang an toàn giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông. | Đạt | |
4. Hệ thống đường điện trên địa bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định. | Đạt | |
5. Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn. | Đạt | |
6. Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng. | 90% | |
7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ phố được chiếu sáng. | 70% | |
3. Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị | 1. Trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư. | Đạt |
2. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định. | Đạt | |
3. Số hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định. | 100% | |
4. Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. | 100% | |
5. Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. | 100% | |
6. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý. | Đạt | |
4. An ninh, trật tự đô thị | 1. Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết. | Đạt |
2. Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. | Đạt | |
3. Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự. | Đạt | |
4. Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo. | Đạt | |
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn. | Đạt | |
6. Phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. | Đạt | |
5. Thông tin, truyền thông đô thị | 1. Phường, thị trấn có đài truyền thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các tổ dân phố. | Đạt |
2. Phường, thị trấn được trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường, thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức phường, thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng. | Đạt | |
3. Phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành tại phường, thị trấn. | Đạt | |
4. Các hộ gia đình có thiết bị nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động thông minh. | 100% | |
5. Có kênh giao tiếp chính thức trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...). | Đạt | |
6. Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị | 1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn). | Đạt |
2. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố. | Đạt | |
3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương. | Đạt | |
7. Văn hóa, thể thao đô thị | 1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý sử dụng đúng mục đích. | Đạt |
2. 90% tổ dân phố thuộc phường; 80% tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. | Đạt | |
3. Số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố. | 90% | |
4. Các đội văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động. | Đạt | |
5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật. | Đạt | |
8. Y tế, giáo dục đô thị | 1. Phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế. | Đạt |
2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | 90% | |
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%. | Đạt | |
4. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia. | Đạt | |
5. Phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. | 100% | |
6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Đạt | |
7. 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn. | Đạt | |
8. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị trấn. | Đạt | |
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị | 1. Cán bộ, công chức làm việc tại phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định. | Đạt |
2. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên. | Đạt | |
3. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. | Đạt | |
4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định. | Đạt | |
5. Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. | Đạt |
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số: 202/KH-UBND ngày 22/10/2022 của UBND tỉnh)
Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Tiêu chuẩn đạt chuẩn |
1. Quy hoạch đô thị | 1. Có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết của quận, thị xã, thành phố được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai đúng quy định. | Đạt |
2. Có đủ công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng theo quy hoạch xây dựng đối với quận (hoặc thị xã, thành phố). | Đạt | |
2. Giao thông đô thị | Hệ thống giao thông trên địa bàn quận thị xã, thành phố đảm bảo kết nối thông suốt giữa các phường, xã, thị trấn trên địa bàn và không bị ngập úng theo quy định. | Đạt |
3. Môi trường đô thị | 1. Có hệ thống thu gom, phân loại, xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường. | Đạt |
2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại rác thải tại nguồn. | >= 90% | |
3. Tỷ lệ các Khu dân cư trên địa bàn sạch, đẹp. | >= 80% | |
4. An ninh, trật tự đô thị | 1. Cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục trên địa bàn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. | Đạt |
2. Có hệ thống camera giám sát, bảo đảm an ninh, trật tự được lắp đặt ở các tuyến đường chính. | Đạt | |
5. Thông tin, truyền thông đô thị | 1. Hạ tầng công nghệ thông tin truyền thống: có mạng nội bộ LAN và mạng diện rộng kết nối với các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc được bảo đảm an toàn an ninh mạng; tỷ lệ cán bộ, công chức được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng. | Đạt |
2. Ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành. | Đạt | |
3. Cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định. | Đạt | |
6. Việc làm, Thu nhập bình quân, hộ nghèo ở đô thị | 1. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố. | Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương. | Đạt | |
7. Văn hóa, thể thao đô thị | Có trung tâm văn hóa, thể thao quận, thị xã, thành phố; có nhiều hoạt động văn hóa, thể thao hiệu quả. | Đạt |
8. Y tế, giáo dục đô thị | 1 .Trung tâm y tế quận (thị xã, thành phố) đạt chuẩn theo quy định. | Đạt |
2. Các trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên. | 100% | |
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị | 1. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên. | Đạt |
2. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. | Đạt | |
3. Có dịch vụ công trực tuyến từ cấp độ 3 trở lên. | Đạt | |
4. Quận (thị xã, thành phố) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. | Đạt |
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số: 202/KH-UBND ngày 22/10/2022 của UBND tỉnh)
(Quốc huy)1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ………………………
CÔNG NHẬN “PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH”
Phường (hoặc Thị trấn) ……………., tỉnh ……………… Đã đạt “Phường đạt chuẩn đô thị văn minh” năm ………
|
Ghi chú: (1): In hình Quốc huy.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN LẠI THÀNH PHỐ THUỘC CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Kế hoạch số: 202/KH-UBND ngày 22/10/2022 của UBND tỉnh)
(Quốc huy)1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………………………
CÔNG NHẬN “QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH”
Quận ………………………., tỉnh ……………… Đã đạt “…… đạt chuẩn đô thị văn minh” năm …
|
Ghi chú: (1): In hình Quốc huy.
- 1Kế hoạch 1914/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Công văn 12407/SXD-VLXD năm 2020 thực hiện Công văn 4945/BXD-KHCN về vướng mắc, bất cập trong thực hiện quy chuẩn Việt Nam 16:2019/BXD do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2022 triển khai đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Hướng dẫn 68/HD-UBND năm 2023 thực hiện tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 1914/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Công văn 12407/SXD-VLXD năm 2020 thực hiện Công văn 4945/BXD-KHCN về vướng mắc, bất cập trong thực hiện quy chuẩn Việt Nam 16:2019/BXD do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Kế hoạch 306/KH-UBND năm 2022 triển khai đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Hướng dẫn 68/HD-UBND năm 2023 thực hiện tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 9Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 202/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định