- 1Quyết định 2269/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 09/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 885/QĐ-BTTTT năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Kế hoạch 8124/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2025
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2004/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 14 tháng 3 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-BTTTT ngày 25/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Tiếp theo Kế hoạch số 8124/KH-UBND ngày 18/9/2023 của UBND tỉnh về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023 - 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số; hỗ trợ các hộ gia đình nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách có ít nhất 1 thiết bị thông minh đến năm 2025 (thông qua Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích) để thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Thông tin, tuyên truyền về Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (gọi tắt là Chương trình) đến các đối tượng được thụ hưởng; các chính sách liên quan để các cơ quan, tổ chức, cá nhân và người dân biết và thực hiện.
2. Tuyên truyền lộ trình dừng phát sóng điện thoại công nghệ 2G trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, vận động người dân chuyển đổi sang sử dụng thiết bị thông minh và nâng cao chỉ tiêu hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet băng rộng cáp quang phục vụ việc sử dụng các dịch vụ số, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Hỗ trợ máy tính bảng, điện thoại thông minh được phân bổ từ Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định.
a) Nội dung tuyên truyền
- Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025; các văn bản liên quan theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tuyên truyền về lộ trình dừng phát sóng điện thoại công nghệ 2G trên địa bàn tỉnh.
- Mục đích, ý nghĩa của việc chuyển sang sử dụng thiết bị thông minh, nâng cao chỉ tiêu hộ gia đình sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cáp quang để ứng dụng các dịch vụ số, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số đối với người dân trên địa bàn tỉnh.
b) Hình thức tuyên truyền
- Xây dựng các chuyên mục tuyên truyền về Chương trình trên Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh và truyền hình cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã.
- Tổ chức tập huấn cho công chức, viên chức các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố.
2. Hỗ trợ thiết bị thông minh đối với các hộ nghèo, cận nghèo
a) Đối tượng hỗ trợ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh.
b) Điều kiện được hỗ trợ
- Đối với hỗ trợ máy tính bảng: Có thành viên của hộ gia đình là học sinh phổ thông; có nhu cầu nhận hỗ trợ máy tính bảng thuộc Chương trình; chưa được nhận hỗ trợ máy tính (máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng) phục vụ học tập của học sinh từ các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em”.
- Đối với hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh: Hộ gia đình chưa được hỗ trợ máy tính bảng từ Chương trình hoặc thiết bị học tập trực tuyến (máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng) thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em” (tính đến thời điểm Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ số lượng điện thoại thông minh cho các địa phương); có nhu cầu hỗ trợ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách nhận hỗ trợ.
c) Nguyên tắc hỗ trợ
- Đối tượng được hỗ trợ chỉ được hỗ trợ một lần và một thiết bị;
- Đảm bảo đúng đối tượng và theo thứ tự ưu tiên được hỗ trợ trong phạm vi số lượng thuộc Chương trình;
- Không trùng lặp về đối tượng được hỗ trợ của Chương trình với đối tượng được hỗ trợ từ nguồn khác;
- Đảm bảo công khai, dân chủ tại cơ sở trong việc đề xuất đối tượng cụ thể được nhận hỗ trợ.
d) Thời gian thực hiện theo hướng dẫn của Bộ thông tin và Truyền thông.
3. Lộ trình dừng phát sóng thông tin di động công nghệ 2G trên địa bàn tỉnh
a) Yêu cầu khi dừng phát sóng các trạm BTS công nghệ 2G
- Các doanh nghiệp dừng phát sóng đối với trạm BTS công nghệ 2G theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Các doanh nghiệp đầu tư, nâng cấp trạm BTS 4G/5G đảm bảo vùng phục vụ, chất lượng dịch vụ khi dừng phát sóng các trạm BTS công nghệ 2G để cung cấp các dịch vụ thông tin di động liên tục, không gián đoạn, bảo đảm quyền lợi của người sử dụng dịch vụ và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan.
- Đảm bảo cạnh tranh lành mạnh trên thị trường, các doanh nghiệp thực hiện thống nhất thời gian theo quy định, tránh việc thuê bao 2G của mạng này chuyển sang mạng khác khi các doanh nghiệp triển khai dừng phát sóng các trạm BTS công nghệ 2G trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, vận động các cá nhân, tổ chức khi mua sắm thiết bị công nghệ cần nghiên cứu, cân nhắc chuyển đổi sang sử dụng thiết bị thông minh phù hợp, nhằm đạt mục tiêu chung về tắt sóng công nghệ cũ đã đặt ra, đồng thời góp phần đạt mục tiêu phổ cập điện thoại thông minh, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số quốc gia.
b) Thời gian dừng phát sóng thông tin di động công nghệ 2G trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ thông tin và Truyền thông.
1. Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Mục IV Điều 1 Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Kinh phí tham gia hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn, thực hiện công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, thực hiện Chương trình sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh.
3. Các doanh nghiệp viễn thông tham gia Chương trình bố trí kinh phí của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan tại Kế hoạch này.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố tham mưu tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng, điện thoại thông minh cho các huyện, thành phố.
b) Phối hợp UBND các huyện, thành phố lập danh sách hộ gia đình được nhận hỗ trợ máy tính bảng, điện thoại thông minh; trình UBND tỉnh phê duyệt và gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, các cơ quan báo chí, hệ thống đài truyền thanh cơ sở, các doanh nghiệp viễn thông tích cực thông tin, tuyên truyền sâu rộng các chính sách của Chương trình; lộ trình dừng phát sóng thông tin di động công nghệ 2G; nâng cao chỉ tiêu hộ gia đình sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cáp quang; chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số trên địa bàn tỉnh.
d) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền triển khai các nội dung Chương trình trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chính sách viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh.
đ) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan cung cấp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo kết quả rà soát hàng năm; danh sách gia đình chính sách, người có công với cách mạng, gia đình chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thụ hưởng từ Chương trình đối với các hộ nghèo, cận nghèo và các đối tượng có liên quan khác theo quy định.
a) Cung cấp danh sách hộ nghèo, cận nghèo đã được nhận hỗ trợ máy tính (máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng) phục vụ học tập của học sinh từ các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em”.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục phổ thông phối hợp bàn giao máy tính bảng cho các đối tượng được nhận hỗ trợ và hướng dẫn học sinh của các hộ gia đình được hỗ trợ máy tính bảng sử dụng thiết bị để học tập.
c) Phối hợp phổ biến kiến thức, kỹ năng sử dụng các dịch vụ viễn thông công ích trong các nhà trường.
d) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thụ hưởng từ Chương trình đối với các cơ sở giáo dục, học sinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo và các đối tượng có liên quan khác.
4. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn liên quan.
a) Chủ trì rà soát, phân bổ, tổng hợp danh sách hộ gia đình đủ điều kiện được nhận máy tính bảng, điện thoại thông minh, gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức bàn giao máy tính bảng, điện thoại thông minh cho các đối tượng được hỗ trợ theo đúng danh sách đã được phê duyệt.
c) Triển khai tuyên truyền, hướng dẫn chính sách viễn thông công ích trên địa bàn; lộ trình dừng phát sóng thông tin di động công nghệ 2G; nâng cao chỉ tiêu hộ gia đình sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cáp quang; chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan tiếp nhận và giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch này.
6. Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Xây dựng chuyên mục, tăng cường công tác viết tin bài, xây dựng các phóng sự liên quan về Chương trình và các nội dung tại Kế hoạch này.
7. Các doanh nghiệp viễn thông tham gia Chương trình
a) Tham gia cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đúng đối tượng với chất lượng, giá dịch vụ và mức hỗ trợ theo quy định.
b) Truyền thông, hướng dẫn, hỗ trợ người sử dụng dịch vụ biết và sử dụng các chính sách chương trình viễn thông công ích theo quy định.
c) Thực hiện dừng phát sóng các trạm BTS công nghệ 2G theo lộ trình hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; đầu tư, nâng cấp các trạm BTS công nghệ 4G/5G nâng cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt tại vùng sâu, vùng xa. Đẩy mạnh truyền thông tới người sử dụng dịch vụ về kế hoạch dừng công nghệ 2G để chủ động chuyển đổi thiết bị đầu cuối 2G, đồng thời triển khai các giải pháp thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi các thuê bao di động công nghệ 2G sang sử dụng điện thoại di động thông minh 4G/5G.
d) Thực hiện và báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, số liệu thực hiện Chương trình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu báo cáo.
8. Đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
a) Lựa chọn dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng và phối hợp các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích thực hiện đầy đủ các quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký mới, thay đổi sử dụng dịch vụ, tạm dừng, ngừng được hỗ trợ theo quy định.
b) Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cần thiết, đúng đối tượng hỗ trợ cho các cơ quan liên quan và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông khi đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, tài liệu đã cung cấp.
c) Hộ gia đình thuộc đối tượng được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập chỉ đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập đối với một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn thường trú.
d) Quản lý, sử dụng thiết bị đầu cuối được hỗ trợ đúng mục đích; sử dụng dịch vụ viễn thông công ích tiết kiệm, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Kế hoạch 421/KH-UBND năm 2023 phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số giai đoạn 2023-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Kế hoạch 5113/KH-UBND năm 2023 triển khai hỗ trợ các hộ gia đình nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận có ít nhất 01 thiết bị thông minh đến năm 2025
- 4Công điện 05/CĐ-UBND năm 2024 về tăng cường phương thức tương tác trực tuyến trên môi trường số giữa công dân, doanh nghiệp với chính quyền các cấp qua nền tảng "Công dân thủ đô số" - iHanoi do Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 2269/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 09/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 885/QĐ-BTTTT năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Kế hoạch 8124/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2023-2025
- 8Kế hoạch 421/KH-UBND năm 2023 phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số giai đoạn 2023-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Kế hoạch 5113/KH-UBND năm 2023 triển khai hỗ trợ các hộ gia đình nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận có ít nhất 01 thiết bị thông minh đến năm 2025
- 10Công điện 05/CĐ-UBND năm 2024 về tăng cường phương thức tương tác trực tuyến trên môi trường số giữa công dân, doanh nghiệp với chính quyền các cấp qua nền tảng "Công dân thủ đô số" - iHanoi do Thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 2004/KH-UBND năm 2024 phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền về chuyển đổi sang sử dụng điện thoại thông minh, sử dụng các nền tảng số; hỗ trợ các hộ gia đình nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách có ít nhất 1 thiết bị thông minh đến năm 2025 tại tỉnh Lâm Đồng (thông qua Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích)
- Số hiệu: 2004/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 14/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định