Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 31 tháng 01 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
Thực hiện Quyết định số 20/QĐ-VPCP ngày 18/01/2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2024; Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 09/01/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về những nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 09/01/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh năm 2024.
UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024 với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra tại các văn bản như: Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Nghị quyết 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp; Nghị quyết số 55-NQ/TU ngày 29/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 1964/KH-UBND về Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025...
2. Các nhiệm vụ phải phù hợp với quan điểm chỉ đạo, nội dung, mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các chỉ tiêu, nhiệm vụ của UBND tỉnh năm 2024 về công tác kiểm soát TTHC, đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và các nội dung về đẩy mạnh cải cách TTHC, hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Nâng cao hiệu quả cải cách TTHC, tháo gỡ vướng mắc cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện TTHC, giảm chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong cải cách TTHC. Thực hiện tái cấu trúc, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến thực hiện tại các cấp chính quyền, trong đó triển khai 100% đối với các dịch vụ công đủ điều kiện và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền mặt; ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, TTHC. Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa trên cơ sở kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin giữa Cổng Thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và giữa các cơ quan, đơn vị để phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đơn giản hóa quy trình, giấy tờ tổ chức, cá nhân phải cung cấp khi thực hiện TTHC.
4. Thực hiện các giải pháp nâng cao Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực hiện trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
5. Xác định cụ thể nhiệm vụ, nội dung, lộ trình, chỉ tiêu đối với mỗi công việc, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện. Các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của mỗi cơ quan, đơn vị, tránh chồng chéo, bám sát với các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh.
6. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC. Thực hiện nghiêm việc báo cáo giải trình của người đứng đầu, xin lỗi người dân, doanh nghiệp và kịp thời khắc phục đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị.
7. Nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi tổ chức, đơn vị và vai trò người đứng đầu trong việc thực hiện các hoạt động có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; tăng cường công tác phối hợp trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch.
8. Kịp thời biểu dương những cá nhân, tổ chức thực hiện tốt, đồng thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi thiếu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm soát TTHC, và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Nội dung cụ thể theo các Phụ lục đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương và các nội dung trong Kế hoạch của tỉnh, xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch công tác kiểm soát TTHC và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nội dung phải cụ thể, chi tiết về thời gian, lộ trình, sản phẩm, đơn vị thực hiện…theo mục đích, yêu cầu tại kế hoạch này, gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2024.
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND cấp xã triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch, đảm bảo đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
2. Trung tâm Hành chính công tỉnh; Trung tâm Hành chính công cấp huyện thực hiện có hiệu quả chức năng kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị tại Trung tâm, đảm bảo đúng quy định. Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc xử lý các trường hợp hồ sơ thực hiện không đúng quy định và những trường hợp công chức vi phạm các quy định về việc tiếp nhận và giải quyết TTHC tại Trung tâm thuộc phạm vi quản lý.
Phối hợp với các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này và các nội dung khác có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nâng cao hiệu quả hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện và Bộ phận Một cửa ở cấp xã.
3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách TTHC, xây dựng và chuyển đổi số trong công tác cải cách TTHC.
4. Sở Tài chính, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện công tác kiểm soát TTHC và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định.
5. Văn phòng UBND tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nội dung tại Kế hoạch và các nội dung khác về công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng công việc, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 20 /KH-UBND ngày 31/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
Số TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Sản phẩm dự kiến hoàn thành | |
Bắt đầu | Hoàn thành | |||||
I | Nhóm nhiệm vụ về xây dựng văn bản, Kế hoạch chỉ đạo, điều hành | |||||
1 | Xây dựng Kế hoạch, văn bản triển khai, hướng dẫn và theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện triển khai kế hoạch công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện. | Tháng 2 | Tháng 2 | Kế hoạch được ban hành. |
Thường xuyên thực hiện theo văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cơ quan chuyên môn | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn | |||||
2 | Xây dựng quy chế phối hợp trong công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - Trung tâm Hành chính công tỉnh, - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; -UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II | Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp trong công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |
3 | Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01 | Tháng 12 | Thể hiện trong báo cáo năm 2024 |
4 | Tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và triển khai thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia định kỳ hoặc đột xuất. | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Theo định kỳ và đột xuất | Báo cáo của UBND tỉnh/Chủ tịch UBND tỉnh | |
II | Nhóm nhiệm vụ về kiểm soát việc ban hành các văn bản có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền của HĐND và UBND tỉnh và TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | |||||
1 | Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | Các đơn vị được giao xây dựng văn bản QPPL | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp | Theo Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL | - Biểu đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL; - Văn bản góp ý của Văn phòng UBND và Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp | |
2 | Kiểm soát và thẩm định việc ban hành các văn bản QPPL có quy định về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp | Các đơn vị được giao xây dựng văn bản QPPL | Theo Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL | Văn bản đánh giá | |
3 | Kiểm soát, đánh giá việc ban hành các văn bản có quy định về TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị, địa phương | Thường xuyên | Văn bản góp ý, đánh giá | |
III | Nhóm nhiệm vụ công bố, công khai, thực hiện TTHC | |||||
1 | Công bố TTHC và danh mục TTHC | Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Quyết định công bố của Bộ và việc ban hành văn bản QPPL của tỉnh | Quyết định công bố TTHC và danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | |
2 | Cập nhật, đăng tải công khai TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, tích hợp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - Các cơ quan theo ngành dọc thực hiện TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Thường xuyên | Các TTHC được công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia | |
3 | Niêm yết công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện; - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; - Cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | 100% TTHC được công khai | |
4 | Công khai TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị. | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - Các cơ quan theo ngành dọc thực hiện TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | -Văn phòng UBND tỉnh; -Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | TTHC được Công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương | |
5 | Xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - Cơ quan, đơn vị có liên quan. | -Trung tâm Hành chính công tỉnh, -UBND cấp huyện; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện. | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh | |
6 | Cập nhập quy trình điện tử trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - Các cơ quan theo ngành dọc thực hiện TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | -Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Quy trình điện tử được cập nhập và xử lý trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | |
7 | Công khai, tích hợp tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích hợp với Cổng dịch vụ công Quốc gia | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan theo ngành dọc thực hiện TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | - Sở Thông tin và truyền thông; - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện; - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. | Thường xuyên | 100% kết quả giải quyết TTHC được công khai tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia | |
IV | Nhóm nhiệm vụ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh. | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện; - Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Thường xuyên | Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định | |
2 | Tổ chức việc tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC của người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Thông tin dịch vụ công tỉnh và các địa chỉ tiếp nhận PAKN khác của tỉnh về quy định hành chính, TTHC và thực hiện TTHC; công khai kết quả xử lý theo quy định | -Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị được phân công làm đầu mối tiếp nhận | -Trung tâm hành chính công tỉnh; - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | PAKN được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý; Kết quả trả lời PAKN được công khai | |
V | Nhóm nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và các nội dung tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||||
1 | Thưc hiện tiếp nhận, số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC theo Khoản 11 Điều 1 Nghị định 107/NĐ-CP | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh và Bộ phận Một cửa của đơn vị theo quy định. - Phòng, ban thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện và Bộ phận Một cửa của đơn vị theo quy định. - Bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã theo quy định. | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; -Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
| Thường xuyên | 100% hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC; 100% kết quả giải quyết TTHC được cấp bản điện tử theo quy định. | |
2 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực | |||||
2.1 | Đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh: thực hiện tối thiểu 90% kết quả giải quyết còn hiệu lực | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh. | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông. | Tháng 1 | Tháng 12 | Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
2.2 | Đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện: thực hiện tối thiểu 80% kết quả giải quyết còn hiệu lực | - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; - Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện. | Tháng 1 | Tháng 12 | Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
2.3 | Đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã: thực hiện tối thiểu 75% kết quả giải quyết còn hiệu lực | - Các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 1 | Tháng 12 | Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được số hóa đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử |
3 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hóa, đổi mới việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. | Tháng 1 | Tháng 12 | - Tài khoản của tổ chức, cá nhân được đồng bộ, liên kết giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia; - Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống cung cấp dịch vụ công các bộ, ngành với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia đảm bảo liên tục, thống nhất (đồng bộ trạng thái giải quyết hồ sơ, kết quả xử lý, kết nối chia sẻ dữ liệu…..) |
4 | Mở rộng việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | -UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có TTHC tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp | Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và tình hình thực tế tại địa phương | Hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính | |
5 | Thực hiện các nội dung theo Quyết định 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 về việc nâng cao Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian trên môi trường điện tử (Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp); giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới | |||||
5.1 | Rà soát, xây dựng nội dung đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian trên môi trường điện tử và chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo các tiêu chí tại Quyết định 766/QĐ-TTg trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong Quý I | Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng được chức năng đánh giá và giám sát Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp | |
5.2 | Duy trì việc vận hành, theo dõi, xử lý việc đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Hệ thống đánh giá của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Bộ chỉ số tại Quyết định 766/QĐ-TTg | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có cung cấp dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC công tỉnh. | Thường xuyên | Việc đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia được duy trì và xử lý kịp thời | |
5.3 | Giám sát kết quả đánh giá chất lượng Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - Trung tâm HCC cấp huyện. | Sở thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Báo cáo/Công văn phối hợp xử lý/Văn bản chỉ đạo | |
5.4 | Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC công tỉnh; - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Viện nghiên cứu phát triển KT-XH tỉnh | Thường xuyên | - Báo cáo, các giải pháp; - Kết quả các chỉ số đảm bảo theo yêu cầu | |
5.4 | Tổng hợp kết quả, đánh giá chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | -Sở Thông tin và Truyền thông; - Trung tâm HCC tỉnh; - UBND cấp huyện | Hằng tháng | Báo cáo tổng hợp | |
5.5 | Công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh | - Trung tâm HCC tỉnh; - Văn phòng UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông; | Hằng tháng | Kết quả được công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh | |
6 | Tỉ lệ hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt trên 99% | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp. | -Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện; - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. | Thường xuyên | Hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn trên 99% | |
7 | Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm Hành chính công. | Thường xuyên | Tỷ lệ đánh giá mức độ hài lòng trên hệ thống theo dõi trên 95% | |
8 | Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có TTHC thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp. | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện; - Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. | Thường xuyên | Văn bản xin lỗi | |
9 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đối với 100% TTHC đủ điều kiện | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Trung tâm Hành chính công | Thường xuyên | 100% TTHC đủ điều kiện được triển khai thực hiện | |
10 | Rà soát, lựa chọn một số TTHC giao cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện một số khâu trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết theo quy định | Trung tâm Hành chính công;
| - Văn phòng UBND tỉnh; -Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Căn cứ vào tình hình nhu cầu thực tế của người dân, doanh nghiệp | Quyết định phê duyệt danh mục TTHC thực hiện.
| |
VI | Nhóm nhiệm vụ thực hiện theo Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; đổi mới việc thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp | |||||
1 | Thực hiện cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan hành chính trên môi trường mạng | |||||
1.1 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường mạng đối với 100% TTHC đủ điều kiện | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Trung tâm Hành chính công. | Thường xuyên | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | |
1.2 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến cung cấp tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Trung tâm Hành chính công. | Thường xuyên | - 100% dịch vụ công trực tuyến được tái cấu trúc; - Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được đảm bảo theo yêu cầu, cắt giảm tối thiểu 20% thời gian thực hiện theo quy định. | |
1.3 | Ban hành danh mục thành phần hồ sơ phải thực hiện số hóa theo quy định tại Thông tư 01/2023/TT-VPCP | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh. | - Sở Thông tin và Truyền thông - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Trong Quý I | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục thành phần hồ sơ thực hiện số hóa | |
1.4 | Thực hiện số hóa, làm sạch dữ liệu gắn với số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC với việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu, thông tin đã được số hóa thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng dịch vụ công quốc gia. | - Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Trung tâm Hành chính công. | Thường xuyên | - Dữ liệu được làm sạch, số hóa và kết nối đảm bảo tái sử dụng. - Tối thiểu 50% thông tin, dữ liệu số hóa được khai thác, sử dụng | |
2 | Tiếp nhận và giải quyết dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan hành chính trên môi trường mạng | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | -Sở Thông tin và Truyền thông; - Trung tâm Hành chính công. | Thường xuyên | Hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trên môi trường mạng theo chỉ tiêu tại Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh (cấp tỉnh tối thiểu 90%; cấp huyện tối thiểu 85%; cấp xã tối thiểu 80%) | |
3 | Thanh toán trực tuyến | |||||
3.1 | 100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ được triển khai thực hiện và cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; -UBND cấp huyện; -UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Thường xuyên | 100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thực hiện thanh toán trực tuyến và cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | |
3.2 | Tỉ lệ TTHC triển khai thanh toán trực tuyến có phát sinh giao dịch | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Trung tâm HCC tỉnh. | Thường xuyên | Theo chỉ tiêu được giao | |
3.3 | Tỉ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; -UBND cấp huyện; -UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Trung tâm Hành chính công. | Thường xuyên | Số hồ sơ thanh toán trực tuyến đảm bảo theo chỉ tiêu quy định tại Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh (tối thiểu 95%) | |
4 | Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Tư pháp; - Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | - 100% các đơn vị theo thẩm quyền triển khai thực hiện. - 100% tỷ lệ hồ sơ thực hiện chứng thực điện tử. | |
VII | Nhóm nhiệm vụ về thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia | |||||
1 | Đồng bộ danh mục, nội dung TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Trung tâm Hành chính công cấp huyện. | Thường xuyên | 100% danh mục, nội dung TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | |
2 | Đồng bộ trạng thái hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC. | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; -UBND cấp huyện; -UBND cấp xã; - Các cơ quan, đơn vị có dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Thường xuyên | 100% trạng thái hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | |
3 | Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với 100% dịch vụ công đủ điều kiện | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - Cơ quan, đơn vị có liên quan. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. | Tháng 01 | Tháng 12 | Dịch vụ công trực tuyến được tích hợp và thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc gia | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - Cơ quan, đơn vị có liên quan. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên | Tỷ lệ tối thiểu 80% trên tổng số TTHC đủ điều kiện | |
5 | Xây dựng/hoàn thiện, tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông trên Cổng dịch vụ công quốc gia | - Sở, ban, ngành có nhóm TTHC xây dựng liên thông; - Cơ quan, đơn vị có liên quan. | - Bộ, ngành có liên quan; - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông | Theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ hoặc tình hình thực tế của địa phương | Nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông được cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia | |
6 | Rà soát, cập nhật Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết TTHC phổ biến trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | -Trung tâm hành chính công tỉnh; - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Câu hỏi được cập nhập trên Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh | |
7 | Đảm bảo các giải pháp kỹ thuật kết nối, đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết TTHC để theo dõi tình hình, kết quả giải quyết của các cấp chính quyền trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | -Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Các Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Tình hình, kết quả giải quyết TTHC của các các cấp chính quyền được đồng bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đảm bảo đầy đủ các tiêu chí theo quy định | |
VIII | Công tác kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||||
1 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | - Văn phòng UBND tỉnh | - Trung tâm hành chính công tỉnh; - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan | Theo Kế hoạch kiểm tra | Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh | |
2 | Kiếm tra, xác minh làm rõ những hành vi làm nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - Bộ phận Một cửa các cấp; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Đột xuất hoặc theo phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | Báo cáo | |
3 | Kiểm tra việc thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao trích lục hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh | - Phòng Tư pháp; - UBND cấp xã; tổ chức có liên quan. | Đột xuất hoặc lồng ghép chương trình kiểm tra có liên quan | Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh | |
IX | Nhiệm vụ khác | |||||
1 | Các nhiệm vụ theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06) | - Đơn vị, địa phương có nội dung triển khai thực hiện theo Đề án 06 và các văn bản triển khai | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo nội dung tại Đề án và các văn bản triển khai | Tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ triển khai thực hiện | |
2 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 | - -Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - -UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên/theo Kế hoạch | - Quyết định công bố/đơn giản hóa TTHC nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh/Thủ trưởng đơn vị. - TTHC nội bộ được công khai theo quy định. | |
3 | Các nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Công văn số 3033/UBND-KSTT ngày 18/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh | - -Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - - UBND cấp huyện; - - Các cơ quan tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo chỉ đạo của TW/tỉnh | Các nhiệm vụ đảm bảo yêu cầu Nghị quyết số 131/NQ-CP | |
4 | Tiếp tục rà soát, thực hiện phân cấp, phân quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền thực hiện phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC | - Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Thường xuyên | Văn bản ủy quyền, phân cấp, phân quyền hoặc Công văn đề xuất, kiến nghị | |
5 | Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | - Trung tâm HCC; - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. - Cơ quan, tổ chức có liên quan. | Theo chỉ đạo tại Công văn số 3893/UBND-KSTT ngày 01/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh | Các nhiệm vụ được thực hiện đảm bảo yêu cầu theo Chỉ thị | |
6 | Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | - Văn phòng UBND tỉnh | -Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Theo Kế hoạch | Hội nghị tập huấn được triển khai. | |
7 | Nghiên cứu, khảo sát những mô hình mới trong công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | -Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Thường xuyên | - Các cuộc điều tra, khảo sát được triển khai. - Báo cáo kết quả nghiên cứu, khảo sát trình Chủ tịch UBND tỉnh. | |
8 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC và quy định có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | -Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Thường xuyên | Báo cáo kết quả trình Chủ tịch UBND tỉnh. | |
9 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách TTHC và thực hiện dịch vụ công trực tuyến; thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, cấp bản sao trích lục hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh | - -Sở Thông tin và truyền thông; - - Văn phòng UBND tỉnh, Viện nghiên cứu PTKTXH; - - Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - - UBND cấp huyện; - - UBND cấp xã. | - Báo Bắc Ninh; Đài phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh; - Các cơ báo chí đóng trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên | Các chuyên mục, phóng sự, tin, bài viết, thông qua tổ chức Hội nghị và bằng nhiều hình thức tuyên truyền khác. | |
10 | Tổng kết công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện các nội dung khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh | -Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý IV | Hội nghị tổng kết; Báo cáo đánh giá |
PHỤ LỤC 02
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐƠN GIẢN HÓATHỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Quan điểm, mục tiêu, sản phẩm và quy trình rà soát
1. Quan điểm, mục tiêu
Rà soát, đánh giá 100% TTHC thực hiện tại các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trong đó trọng tâm các TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh, TTHC thiết yếu phát sinh nhiều giao dịch theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025; cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, thủ tục liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 về việc đẩy mạnh cải cách TTHC cấp Phiếu lý lịch tư pháp tránh trường hợp lạm dụng yêu cầu cung cấp Phiếu lý lịch tư pháp làm cơ sở tuyển dụng, quản lý, sử dụng lao động và thực hiện các nội dung khác nhằm cắt giảm chi phí, tạo thuận lợi cho người dân.
Thực hiện phân cấp, ủy quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền thực hiện phân cấp gắn trách nhiệm giữa các cấp, các ngành với đẩy mạnh cải cách TTHC. Việc phân cấp, phân quyền theo nguyên tắc cấp nào sát thực tế hơn, giải quyết kịp thời và phục vụ tốt hơn các yêu cầu của tổ chức và người dân thì giao cho cấp đó thực hiện. Tập trung thực hiện rà soát, phân cấp hoặc ủy quyền đối với những TTHC thiết yếu với người dân và doanh nghiệp, có phát sinh giao dịch.
Đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hóa những quy định không cần thiết, không hợp lý và không còn phù hợp gây khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp. Đơn giản hồ sơ và quy trình thực hiện trên cơ sở chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan có liên quan trong quá trình giải quyết TTHC, số hóa hồ sơ, giấy tờ đã thực hiện theo quy định.
Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, chú trọng những TTHC nội bộ liên quan đến việc giải quyết TTHC, quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh của cá nhân, tổ chức.
Rà soát, xây dựng liên thông trong giải quyết TTHC giữa các cấp chính quyền và cùng cấp đối với các nhóm TTHC có liên quan nhằm cắt giảm đầu mối cá nhân, tổ chức phải tiếp xúc khi thực hiện TTHC, cắt giảm thời gian và chi phí tuân thủ khi thực hiện TTHC. Việc xây dựng quy trình liên thông đi đôi với việc tuyên truyền, tổ chức triển khai thực hiện trên thực tế, có các hình thức tuyên truyền, phổ biến tới người dân và doanh nghiệp lựa chọn phương thức phù hợp nhất để thực hiện. Đơn giản hóa TTHC và xây dựng liên thông trong giải quyết TTHC phải bảo đảm mục tiêu quản lý Nhà nước theo quy định.
2. Sản phẩm
- Phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC do các cơ quan chuyên môn chủ trì soạn thảo trình UBND tỉnh phê duyệt phù hợp với chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của UBND tỉnh; các văn bản chỉ đạo và báo cáo kết quả rà soát của UBND tỉnh kèm theo Phương án được phê duyệt gửi Chính phủ và các bộ, ngành liên quan.
- Các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
3. Quy trình rà soát TTHC
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Chương V về rà soát, đánh giá TTHC và các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
- Thực hiện đồng thời với việc rà soát, tái cấu trúc quy trình thực hiện TTHC theo quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung, biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
II. Tiến độ triển khai các công việc
1. Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố lập Kế hoạch rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP kèm theo Kế hoạch Kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2024.
2. Trung tâm Hành chính công tỉnh chủ động, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC và xây dựng quy trình liên thông trong giải quyết TTHC; báo cáo, đề xuất kết quả rà soát đánh giá theo nội dung và thời gian quy định tại mục 3.
3. Thực hiện việc rà soát và tính toán chi phí tuân thủ TTHC theo các biểu mẫu và sơ đồ rà soát TTHC tại các Phụ lục kèm theo Thông tư 02/2017/TT- VPCP; tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm: nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC, lý do, chi phí cắt giảm sau khi đơn giản hóa, kiến nghị thực thi. Gửi kết quả rà soát kèm theo biểu mẫu rà soát, sơ đồ TTHC trước và sau khi rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm TTHC) cho Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 30/7/2024.
4. Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/8/2024.
5. Gửi kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC đã được phê duyệt gửi về bộ, cơ quan ngang bộ đề nghị xem xét theo phạm vi, chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ trước ngày 10/9/2024.
6. Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (nếu có) trước ngày 30/12/2024.
Đối với việc rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện theo Kế hoạch số 1073/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Đới với nội dung rà soát, thực hiện đơn giản hóa các quy định, thủ tục liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 về việc đẩy mạnh cải cách TTHC về cấp Phiếu lý lịch tư pháp thực hiện thường xuyên và theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Việc rà soát, thực hiện phân cấp, ủy quyền trong giải quyết TTHC thực hiện thường xuyên và theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Các đơn vị, địa phương thực hiện báo cáo kết quả rà soát (nếu có) về Văn phòng UBND tỉnh cùng báo cáo hàng quý về công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC./.
III. Danh mục nhóm TTHC/TTHC thực hiện rà soát, đánh giá, đơn giản hóa trọng tâm năm 2024
Rà soát 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trong đó trọng tâm rà soát nhóm TTHC/TTHC sau:
Stt | Tên nhóm/ lĩnh vực | Cơ quan thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện rà soát | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | ||
1 | Nhóm TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh và thành lập doanh nghiệp | - Ban quản lý các Khu công nghiệp; - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Công thương. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - Các Sở: Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Cục Thuế; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 01/3 | 30/7 |
2 | Nhóm TTHC/quy định hành chính liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp | Sở Tư pháp | - Văn phòng UBND tỉnh; - Công an tỉnh; - Các sở, ban, ngành có liên quan; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân có liên quan | Thường xuyên và theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ | |
3 | Nhóm TTHC liên quan đến quản lý lao động | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - Sở Tư pháp; - Công an tỉnh; - Các đơn vị có liên quan. | 01/3 | 30/7 |
4 | Nhóm TTHC về đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký biến động quyền sử dụng đất và tài sản trên đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - Các đơn vị có liên quan; - Cơ quan thuế; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 01/3 | 30/7 |
5 | Nhóm TTHC lĩnh vực bảo vệ thực vật và lĩnh vực thú y | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | -Văn phòng UBND tỉnh; -Trung tâm HCC tỉnh; - UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan. | 01/3 | 30/7 |
7 | Nhóm TTHC lĩnh vực Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan. | 01/3 | 30/7 |
8 | Nhóm TTHC lĩnh vực hộ tịch | Sở Tư pháp | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | 01/3 | 30/7 |
9 | Nhóm TTHC lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công thương | -Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan. | 01/3 | 30/7 |
10 | Nhóm TTHC lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh và các đơn vị có liên quan. | 01/3 | 30/7 |
11 | Nhóm TTHC lĩnh vực khám chữa bệnh | Sở Y tế | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan. | 01/3 | 30/7 |
12 | Nhóm TTHC lĩnh vực giáo dục và đạo tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan. | 01/3 | 30/7 |
13 | Nhóm TTHC về an toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Ban Quản lý ATTP | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan. | 01/3 | 30/7 |
14 | Nhóm TTHC lĩnh vực đường bộ | Sở Giao thông vận tải | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh và các đơn vị có liên quan. | 01/3 | 30/7 |
15 | Nhóm TTHC lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan. | 01/3 | 30/7 |
16 | Nhóm TTHC lĩnh vực xuất bản in và phát hành | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm HCC tỉnh; - Các đơn vị có liên quan. | 01/3 | 30/7 |
Lưu ý: Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chủ động lựa chọn các TTHC, nhóm TTHC trọng tâm khác ngoài nhóm TTHC trọng tâm theo Kế hoạch của tỉnh; xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 của đơn vị, địa phương theo Phụ lục V kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
- 1Kế hoạch 34/KH-UBND kiểm tra thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 2Kế hoạch 84/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về “Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và triển khai Đề án 06/Chính phủ” trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 3Kế hoạch 236/KH-UBND kiểm tra thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2024
- 1Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 1964/KH-UBND năm 2021 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 10Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2023 về tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng cung cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2023 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2023 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp cải cách và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Chỉ thị 01/CT-UBND nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 17Chỉ thị 02/CT-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- 18Quyết định 20/QĐ-VPCP Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2024
- 19Kế hoạch 34/KH-UBND kiểm tra thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 20Kế hoạch 84/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về “Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và triển khai Đề án 06/Chính phủ” trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2024
- 21Kế hoạch 236/KH-UBND kiểm tra thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2024
Kế hoạch 20/KH-UBND kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- Số hiệu: 20/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra