Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1994/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 26 tháng 10 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017 -2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH”

Thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2017 - 2021"; Công văn số 808/UBDT-TT ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc về việc xây dựng nhiệm vụ kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg. UBND tỉnh Quảng Bình xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1163/QĐ-TTg.

- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, dễ đọc, dễ thực hiện những nội dung cơ bản về các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống các chính sách dân tộc để đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi từng bước nâng cao nhận thức, chấp hành nghiêm pháp luật, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, yên tâm lao động sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

2. Yêu cầu

- Triển khai Đề án phải bám sát các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc; thực hiện đúng nội dung, xác định rõ những nhiệm vụ có tính đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động nhằm tổ chức triển khai có hiệu quả Đề án;

- Các hoạt động đảm bảo tính khả thi, kế thừa, phát triển, có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa; phù hợp với nhu cầu, đặc điểm, phong tục tập quán, văn hóa truyền thống của từng dân tộc, vùng miền.

- Các sở, ban ngành và địa phương phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công góp phần hoàn thành Kế hoạch.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Tạo chuyển biến về nhận thức và ý thức tự giác chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, củng cố niềm tin của đồng bào đối với Đảng, Nhà nước; vận động đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi xây dựng xã hội lành mạnh, sống và làm việc theo Hiến pháp, pháp luật, nhằm ổn định chính trị, tạo sự đồng thuận xã hội, thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Triển khai sâu rộng, toàn diện và tăng cường nguồn lực thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của Đề án.

2. Mục tiêu cụ thể

Đến năm 2021, phấn đấu đạt:

- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan làm công tác dân tộc từ tỉnh đến huyện được phổ biến, giáo dục pháp luật và cung cấp thông tin rộng rãi về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc với nội dung và hình thức phù hợp theo quy định của pháp luật.

- Trên 80% đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến pháp luật và tuyên truyền vận động động bào dân tộc thiểu số và miền núi được cung cấp, cập nhật thông tin, tài liệu pháp luật, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về phổ biến pháp luật và tuyên truyền, động về lĩnh vực công tác dân tộc, theo yêu cầu nhiệm vụ.

- Trên 70% đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc,

- Khuyến khích các cơ quan báo chí, truyền thông xây dưng, duy trì chương trình, chuyên trang, chuyên mục về phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động về công tác dân tộc, chính sách dân tộc để nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Chú trọng công tác phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số rất ít người và những địa bàn xung yếu. Triển khai xây dựng thí điểm và nhân rộng các mô hình hiệu quả, phù hợp với phong tục tập quán, địa bàn và nhu cầu của đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN

1. Đối tượng

- Đồng bào các dân tộc sinh sống, cư trú ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới.

- Đội ngũ cán bộ trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ tỉnh đến địa phương.

- Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

2. Phạm vi, thời gian thực hiện Đề án

- Kế hoạch này được triển khai thực hiện ở các xã có đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi sinh sống.

- Kế hoạch thực hiện triển khai Đề án từ năm 2017 đến hết năm 2021.

IV. NỘI DUNG

1. Nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật

- Phổ biến nội dung Hiến pháp, các luật, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tập trung phổ biến pháp luật cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi, nâng cao ý thức tôn trọng, chấp hành, bảo vệ pháp luật; các hành vi bị nghiêm cấm và chế tài xử lý; quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân; nội dung chính sách, pháp luật về: quốc phòng an ninh, ý thức trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc; phòng chống tham nhũng, lãng phí; phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội; phòng, chống mua bán người, bạo lực gia đình; bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên và ứng phó với biến đổi khí hậu; an toàn thực phẩm; an toàn giao thông; về cải cách hành chính; về hỗ trợ khởi nghiệp; hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế; gương người tốt, việc tốt trong thực hiện pháp luật.

2. Nội dung tuyên truyền về công tác dân tộc, chính sách dân tộc

- Tuyên truyền vận động đồng bào thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc và đại đoàn kết dân tộc; chú trọng nâng cao nhận thức về chính sách dân tộc,tạo niềm tin của đồng bào vào sự lãnh đạo Đảng, Nhà nước, yên tâm lao động, sản xuất, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, xói đói giảm nghèo, bảo đảm quốc phòng an ninh, ổn định chịnh trị vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tuyên truyền sâu rộng các chính sách dân tộc; chú trọng tuyên truyển Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững và Xây dựng nông thôn mới, Chương trình 135; các chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi; chính sách về giáo dục, y tế, đào tạo nghề nông thôn; các mô hình phát triển kinh tế tiêu biểu; hướng dẫn đồng bào áp dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất và đời sống đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tuyên truyền việc bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp, di sản văn hoá vật thể, phi vật thể của các dân tộc thiểu số (tiếng nói, chữ viêt, trang phục, lễ hội của các dân tộc thiểu số, ẩm thực…), gắn với phát triển du lịch; vận động xoá bỏ các hủ tục lạc hậu; chăm sóc sức khoẻ, nâng cao dân trí và chất lượng nguồn lực vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tuyên truyền, thông tin đối ngoại sâu rộng về lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc nhất quán và đúng đắn của Đảng, Nhà nước ta; quảng bá hình ảnh cộng đồng các dân tộc thiểu số của tỉnh, những thành tựu về công cuộc xoá đói giảm nghèo với các tỉnh, thành phố; vận động thu hút các nguồn lực phát triển của các tổ chức quốc tế vào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tuyên truyền, vận động đồng bào các dân tộc cảnh giác trước âm mưu “ diễn biến hoà bình”, lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, dân chủ, nhân quyền để chống phá Đảng, Nhà nước ta; phản bác những luận điệu sai trái của các thế lực phản động; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc; nâng cao nhân thức về chủ quyền, an ninh biên giới; đấu tranh chống buôn bán phụ nữ, trẻ em, truyền đạo trái pháp luật. Tăng cường nắm bắt tình hình an ninh tư tương, phản ảnh nguyện vọng của đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN:

- Tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu thông tin về phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách dân tộc, nắm bắt tâm tình hình tư tưởng, nhận thức về công tác dân tộc, chính sách dân tộc của đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi để lự chọn trọng tâm, trọng điểm, xây dựng và nhân rộng mô hình điểm.

- Lựa chọn xây dựng mô hình điểm ở các xã, thôn, bản vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, địa bàn xung yếu và nơi có đồng bào dân tộc thiểu sô rất ít người cư trú.

- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ trực tiếp được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Biên soạn, cung cấp tài liệu phổ biến pháp luật và tuyên truyền về công tác, chính sách dân tộc, phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn; tích hợp, kết nối, chia sẽ thông tin, tài liệu thông tin, tài liệu giữa các cơ quan, đơn vị triển khai trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Xây dựng chương trình, chuyên trang, chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách dân tộc trên các báo, tạp chí, Đài phát thanh, trang thông tin điện tử…

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Đề án này được bảo đảm từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ kinh phí và nguồn ngân sách địa phương.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc

Là cơ quan quản lý Đề án, có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08//8/2017;

- Tổ chức triển khai các hoạt động theo Kế hoạch được phê duyệt để thực hiện các nhiệm vụ giai đoạn 2017-2021; Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch;

- Giao Ban Dân tộc là cơ quan thường trực có nhiệm vụ tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

2. SởTài chính

Hằng năm, lập dự toán kinh phí trong kế hoạch ngân sách của tỉnh, gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ từ ngân sách Trung ương để thực hiện; đảm bảo kinh phí để thực hiện các hoạt động đặc thù theo quy định của pháp luật; bố trí một phần kinh phí cho UBND các huyện quản lý nhằm phát huy hiệu quả trong quá trình thực hiện Đề án.

3. Sở Tư pháp

Phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ngành và địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật hôn nhân và gia đình và trợ giúp pháp lý đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Ban Dân tộc chỉ đạo các cơ quan báo chí đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

5. Các Sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp, lồng ghép các hoạt động liên quan góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, chỉ đạo Phòng Dân tộc (bộ phận làm công tác dân tộc cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã phối hợp phòng chuyên môn của Ban Dân tộc triển khai các hoạt động liên quan góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2017-2021./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy Ban Dân tộc;
- Vụ Tuyên truyền, Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT,KTN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hoàng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 1994/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

  • Số hiệu: 1994/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 26/10/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/10/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản