Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/KH-UBND | Hà Giang, ngày 04 tháng 7 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 37-CTR/TU NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2023 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT KINH TẾ ĐỐI NGOẠI TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2023 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Nhằm triển khai thực hiện Chương trình số 37-CTr/TU ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh phát triển kinh tế đối ngoại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2045, UBND tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch triển khai công tác kinh tế đối ngoại, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo, nhiệm vụ, giải pháp tại Chương trình số 37-CTr/TU ngày 21/3/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh phát triển kinh tế đối ngoại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây viết tắt là Chương trình số 37).
- Triển khai đồng bộ, kịp thời và có hiệu quả; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động, ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn xã hội đối với công tác kinh tế đối ngoại, ngoại giao kinh tế, tăng cường tiềm lực, sức cạnh tranh và năng lực thích ứng..., góp phần thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, Đề án tái cơ cấu kinh tế của tỉnh, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu theo hướng bền vững, tạo điều kiện thuận lợi phát triển các ngành mũi nhọn, các lĩnh vực tỉnh có tiềm năng, thế mạnh và lợi thế so sánh.
- Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, khai thác các nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý tiên tiến...) để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, thúc đẩy thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), vận động, sử dụng hiệu quả nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn phi chính phủ nước ngoài (NGO) theo chủ trương, định hướng đã đề ra
- Đổi mới công tác lãnh đạo, điều hành, mở rộng và nâng cao hiệu quả các hoạt động kinh tế đối ngoại, đặc biệt ngoại giao kinh tế. Tạo hành lang pháp lý, quy định về tạo quỹ đất sạch, quản lý quỹ đất công để khai thác, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung phát triển kinh tế biên mậu khai thác hiệu quả ưu thế tiềm năng sẵn có như Cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy, Cửa khẩu song phương Xín Mần và các lối mở đáp ứng nhu cầu thông quan hàng hóa... Đẩy mạnh xúc tiến thương mại đối với các mặt hàng đặc hữu, thế mạnh của tỉnh như Chè, mật ong, thổ cẩm, tam giác mạch...xuất khẩu sang Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các thị trường khác.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển du lịch, nâng cao chất lượng hoạt động xúc tiến đầu tư, quảng bá du lịch; phát triển sản phẩm du lịch phong phú, đa dạng; tập trung đầu tư xây dựng hạ tầng... thu hút đạt 5 triệu lượt khách du lịch vào năm 2030.
- Tăng cường ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Thúc đẩy triển khai hiệu quả các thỏa thuận hợp tác, phái cử lao động đã ký kết với các đối tác Hàn Quốc; đàm phán, ký kết các thỏa thuận với các đối tác tiềm năng khác như: Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan...
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc, trách nhiệm của các cấp, các ngành đặc biệt là người đứng đầu; đảm bảo sự chỉ đạo, lãnh đạo toàn diện, sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành và tranh thủ sự giúp đỡ của các bộ, ban, ngành Trung ương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển kinh tế đối ngoại.
- Triển khai hiệu quả các hoạt động hội nhập, bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; phù hợp với định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Các nhiệm vụ phải được phân kỳ thực hiện rõ ràng, có trọng tâm, trọng điểm, thời hạn hoàn thành cụ thể. Thường xuyên theo dõi, báo cáo, rút kinh nghiệm kịp thời trong quá trình triển khai thực hiện.
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, quán triệt các nội dung phù hợp với tùng đối tượng, thành phần, từng cấp, ngành, nhằm giúp cho cán bộ, đảng viên và nhân dân nắm vững, hiểu rõ nội dung cơ bản, mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình phát triển kinh tế đối ngoại của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
- Tổ chức triển khai, phổ biến, quán triệt sâu rộng chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác kinh tế đối ngoại, ngoại giao kinh tế và các nội dung của Chương trình số 37 đề ra; nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp, cán bộ, đảng viên, nhân dân, doanh nghiệp, đặc biệt là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị về các nội dung, định hướng mới trong triển khai công tác ngoại giao kinh tế, kinh tế đối ngoại và hội nhập quốc tế.
- Tuyên truyền về các hoạt động đầu tư, môi trường đầu tư, các cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài của tỉnh Hà Giang, tuyên truyền về tiềm năng, thế mạnh, nguồn lực của tỉnh; tuyên truyền, cập nhật thông tin về các hoạt động sự kiện liên quan đến quan hệ ngoại giao, hợp tác đầu tư, văn hóa, du lịch... giữa Hà Giang với các địa phương nước láng giềng Trung Quốc và các địa phương khác trong khu vực và trên thế giới.
- Đẩy mạnh hoạt động quảng bá hình ảnh địa phương; đổi mới các hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch; tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch đến Hà Giang; nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế để hình hành công nghiệp văn hóa, công nghiệp sáng tạo như một động lực quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Bảo tồn phát huy và gắn kết hiệu quả danh hiệu di sản quốc tế của tỉnh với các di sản trong cả nước và quốc tế với phát triển bền vững của địa phương và của đất nước.
- Tuyên truyền, phổ biến cho các doanh nghiệp về các cơ hội và vấn đề đặt ra trong thực thi các cam kết kinh tế quốc tế và hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực tận dụng cơ hội.
- Tăng cường công tác nghiên cứu, theo dõi, phân tích về tình hình kinh tế thế giới, khu vực, nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, tham mưu chiến lược về các xu hướng phát triển kinh tế thế giới và khu vực, cạnh tranh chiến lược nước lớn và tác động tới Việt Nam, địa phương.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm trong và ngoài nước về các chính sách, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, luật pháp và tập quán kinh tế quốc tế, nhạy bén phát hiện các xu hướng, mô hình phát triển mới trên thế giới như kinh tế số, chuyển đổi số, tăng trưởng xanh, phát triển công nghiệp văn hóa, tri thức, nâng cao sức cạnh tranh của địa phương và năng lực doanh nghiệp... để khai thác, tận dụng tạo động lực tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh kinh tế tại địa phương.
- Có sự trao đổi, phối hợp giữa các cơ quan Trung ương với địa phương, giữa các cấp, các ngành với các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài để có những đánh giá toàn diện, đồng bộ về các vấn đề quốc tế và tác động đối với phát triển và an ninh.
- Chủ trì, phối hợp Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài triển khai hiệu quả mục tiêu, lộ trình, đối tác, lĩnh vực hợp tác với đối tác nước ngoài nhằm phát huy hiệu quả thực chất các hợp tác quốc tế theo Chiến lược hội nhập của tỉnh đã đề ra.
- Xây dựng bộ tài liệu giới thiệu chi tiết về tỉnh và thường xuyên được cập nhật bằng nhiều ngôn ngữ để thông tin cho các đối tác nước ngoài tại những sự kiện liên quan do Trung ương và địa phương tổ chức trong và ngoài nước.
3. Việc triển khai công tác kinh tế đối ngoại góp phần làm sâu sắc hơn các mối quan hệ hợp tác với đối tác nước ngoài
- Tận dụng, tranh thủ tối đa các quan hệ chính trị đối ngoại để thúc đẩy hợp tác, liên kết kinh tế phục vụ phát triển. Triển khai hiệu quả Kế hoạch đối ngoại Hằng năm của tỉnh, đưa hợp tác kinh tế trở thành trọng tâm trong các hoạt động đối ngoại, các chuyến thăm, tiếp xúc, làm việc của các đoàn Lãnh đạo tỉnh và các cấp ủy đảng, chính quyền; chủ động bám sát và triển khai thực hiện hiệu quả các thỏa thuận, cơ chế hợp tác tỉnh đã thiết lập.
- Lồng ghép các nội dung thúc đẩy hợp tác kinh tế và ngoại giao kinh tế, kinh tế đối ngoại trong xây dựng và triển khai các đề án phát triển quan hệ với các đối tác, nhất là địa phương các nước láng giềng, các đối tác quan trọng khác. Tận dụng các khuân khổ hợp tác sẵn có kiến nghị các chủ trương, các biện pháp nhằm tiếp tục mở rộng, làm sâu sắc hơn quan hệ và tạo thế đan xen lợi ích kinh tế với các đối tác. Theo sát các chiến lược, chính sách và quan hệ hợp tác giữa Việt Nam với các nước, các đối tác nước ngoài, tranh thủ cơ hội, hạn chế tác động để có các chương trình, kế hoạch hợp tác phù hợp với mục tiêu phát triển của địa phương.
- Tập trung tạo chuyển biến và đột phá trong quan hệ với một số đối tác truyền thống (tỉnh Vân Nam và tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc); thúc đẩy khai phá, mở rộng thị trường với các đối tác tiềm năng; thúc đẩy thực chất các hợp tác kinh tế và hỗ trợ giải quyết các vướng mắc, “điểm nghẽn” trong quan hệ kinh tế với các đối tác theo nguyên tắc đảm bảo lợi ích quốc gia, dân tộc và hài hòa với lợi ích hợp pháp, chính đáng của các đối tác.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Ngoại giao, các cục, vụ, viện, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tận dụng các, đề xuất hỗ trợ triển khai các hợp tác về kinh tế, thương mại, đầu tư... với các đối tác, các tổ chức quốc tế, địa phương nước ngoài có tiềm năng hợp tác về kinh tế trên cơ sở phù hợp với địa phương, đúng quy định pháp luật và các cam kết quốc tế.
- Tranh thủ thu hút các nguồn lực trong quan hệ, cơ chế hợp tác giữa Việt Nam với Liên hợp quốc, ASEAN, APEC, ASEM, Tiểu vùng Mê Công... để thúc đẩy địa phương triển khai phát triển bền vững.
- Triển khai ký kết và thực hiện hiệu quả các thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Hà Giang với các địa phương nước ngoài có quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực thương mại, đầu tư, du lịch, lao động, trao đổi khoa học, kỹ thuật, đào tạo, bồi dưỡng và trao đổi cán bộ như với Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Philippin...
- Tiếp tục triển khai kết nối, thiết lập quan hệ hợp tác với các địa phương nước ngoài tại những thị trường trọng điểm theo Chiến lược hội nhập quốc tế của tỉnh đến năm 2030 đã đề ra.
- Triển khai xây dựng kế hoạch xúc tiến hợp tác giữa Hà Giang với các đối tác nước ngoài, địa phương các nước Hằng năm và từng giai đoạn theo lộ trình Chiến lược hội nhập quốc tế của tỉnh đến năm 2030 đã đề ra.
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, kinh tế đối ngoại, góp phần thực hiện quy hoạch, đề án phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Tổng kết việc thực hiện các nghị quyết, chiến lược, chương trình, kế hoạch về phát triển kinh tế, xã hội, hội nhập quốc tế... là cơ sở xây dựng các chủ trương, định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế đối ngoại, ngoại giao kinh tế trong tình hình mới.
- Nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế trong các ngành, lĩnh vực kinh tế quan trọng; đẩy mạnh các hoạt động hợp tác, hội nhập... nhằm thúc đẩy quan hệ thương mại với các đối tác.
- Thực hiện hiệu quả các thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Hà Giang với các địa phương nước ngoài có quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực thương mại, đầu tư, du lịch, trao đổi khoa học, kỹ thuật, đào tạo, bồi dưỡng và trao đổi cán bộ như với Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Philippin, Mỹ... nhằm tạo cơ hội tìm kiếm việc làm cho người dân, góp phần phát triển kinh tế. Trong đó, định kỳ tổ chức các đoàn ra, đón tiếp đoàn vào, phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế, tập trung vào các hoạt động hợp tác về kinh tế, xúc tiến đầu tư, viện trợ, hỗ trợ phát triển...
- Tổ chức các cuộc tiếp xúc giữa lãnh đạo tỉnh, các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp Hà Giang với những đối tác tiềm năng, tổ chức chức quốc tế, quỹ đầu tư, tập đoàn kinh tế để xúc tiến các chương trình hợp tác bao gồm: trao đổi kỹ thuật, công nghệ, quảng bá xúc tiến đầu tư, thương mại và dịch vụ; thúc đẩy hợp tác phát triển, thúc đẩy các hoạt động khởi nghiệp và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo...
- Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ thực hiện các chương trình, đề án của tỉnh, chú trọng các nhiệm vụ liên quan đến đối ngoại, hội nhập kinh tế, ngoại giao kinh tế nhằm góp phần thực hiện thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Giang đến năm 2030.
- Xây dựng Kế hoạch quảng bá hình ảnh địa phương ra thế giới, từng bước xây dựng thương hiệu địa phương, thương hiệu ngành, nghề và sản phẩm; đưa ra một số sản phẩm đặc trưng, thế mạnh ưu việt để giới thiệu với các đối tác quốc tế.
5. Đẩy mạnh vận động, thu hút nguồn lực bên ngoài nhằm tạo động lực tăng trưởng, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
- Tập trung giữ vũng, củng cố các thị trường xuất khẩu truyền thống; mở rộng và khai thác các thị trường mới, tiềm năng, tránh lệ thuộc vào một thị trường, một đối tác nhất định.
- Nắm bắt, nghiên cứu, theo sát các chính sách thương mại của các đối tác để có các biện pháp và phản ứng phù hợp. Triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại có trọng tâm, trọng điểm, chú trọng tính thiết thực, hiệu quả, linh hoạt về cách thức tổ chức, triển khai.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong các hoạt động quảng bá, tìm kiếm đối tác và thị trường; khuyến khích phát triển các sàn giao dịch hàng hóa trực tuyến. Tăng cường vai trò của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, trong đó có hệ thống Thương vụ trong công tác xúc tiến và hỗ trợ xuất khẩu.
- Tích cực vận động, thu hút, hợp tác đầu tư nước ngoài có chọn lọc; đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao nhằm thu hút các dự án đầu tư nước ngoài vào địa phương, phù hợp với nhu cầu của tỉnh, chú trọng các dự án giúp nâng cao chuỗi cung ứng, đáp ứng các tiêu chí phát triển bền vững. Đồng thời nâng cao tính chủ động, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong tạo điều kiện thuận lợi, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc cho các dự án, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế - xã hội và đối ngoại.
- Tập trung nguồn lực phát triển hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị, hạ tầng thương mại cửa khẩu, hạ tầng khu, cụm công nghiệp, hạ tầng số. Ưu tiên nguồn lực để xây dựng tuyến cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang kết nối đến cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, quy mô quy hoạch 4 làn xe; xây dựng tuyến nối đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai với Hà Giang...
- Nghiên cứu, đơn giản hóa thủ tục đầu tư; hoàn thiện cơ chế chính sách, khuyến khích đầu tư.
- Nâng cao năng lực tiếp nhận, quản lý vốn đầu tư nước ngoài; năng lực phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, cơ quan chủ quản với Sở Ngoại vụ trong thẩm định, xử lý vướng mắc trong các dự án có yếu tố nước ngoài hoặc nhạy cảm về đối ngoại.
- Thúc đẩy các nội hàm ngoại giao gắn với các động lực tăng trưởng mới; triển khai “ngoại giao số”, “ngoại giao công nghệ” nhằm thúc đẩy hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học và công nghệ, tiếp nhận, chuyển giao công nghệ phù hợp với nhu cầu của địa phương. Thu hút các đối tác nước ngoài có thế mạnh về khoa học và công nghệ, kinh tế số.
- Thu hút các nguồn tài chính xanh từ các đối tác, các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ, các doanh nghiệp nước ngoài...
- Tăng cường hợp tác lao động, đặc biệt là thúc đẩy triển khai hiệu quả các thỏa thuận hợp tác, phái cử lao động đã ký kết với các đối tác; đồng thời tiếp tục đàm phán, ký kết các thỏa thuận hợp tác lao động với cá đối tác tiềm năng khác nhằm tranh thủ nhu cầu lớn về lao động của các thị trường trong các lĩnh phù hợp với trình độ lao động của địa phương...
- Triển khai kế hoạch tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài Hằng năm; trong đó đổi mới hình thức, phương thức xúc tiến đầu tư; chú trong các hoạt động hiệu quả; chọn lựa các đối tác, nhóm đối tác tiềm năng theo từng lĩnh vực để tổ chức gặp gỡ, vận động, giới thiệu Hà Giang một cách hiệu quả nhất.
- Tăng cường phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và hoạt động quảng bá, giới thiệu về Hà Giang với địa phương các nước, các tổ chức quốc tế, đối tác nước ngoài.
6. Ngoại giao kinh tế, kinh tế đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế
- Lấy hiệu quả thực chất làm tiêu chí hàng đầu và lấy phục vụ người dân, địa phương, doanh nghiệp làm trung tâm trong các hoạt động, nội dung hoạt động về ngoại giao kinh tế, kinh tế đối ngoại. Khuyến khích sự tham gia chủ động, tích cực của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân vào triển khai các hoạt động ngoại giao kinh tế.
- Lập và triển khai hiệu quả quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tận dụng cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch hệ thống cửa khẩu biên giới đất liền với tầm nhìn dài hạn nhằm tăng cường hiệu quả trao đổi thương mại qua biên giới với nước láng giềng.
- Phát triển quan hệ hợp tác với các đối tác quốc tế; tiếp cận, khai thác hiệu quả các thị trường quốc tế; thu hút đầu tư, thu hút các nguồn tài chính; tham gia hiệu quả vào các chuỗi giá trị, sản xuất; xây dựng thương hiệu địa phương và quảng bá, hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm có chất lượng và mang thương hiệu đặc trung của Hà Giang.
- Đăng cai các hoạt động ngoại giao kinh tế và các sự kiện kinh tế phù hợp; phát huy vai trò của Sở Ngoại vụ trong triển khai các hoạt động ngoại giao kinh tế.
- Quan tâm bảo vệ, thúc đẩy lợi ích chính đáng của doanh nghiệp trong tiến trình đàm phán, tham gia các cơ chế hợp tác quốc tế và các hoạt động kinh doanh, đầu tư, hợp tác với các đối tác nước ngoài; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đẩy mạnh các hoạt động đầu tư ra nước ngoài trên cơ sở hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và đối tác.
- Khai thác vai trò của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong hỗ trợ địa phương triển khai hiệu quả công tác xúc tiến thương mại - đầu tư, nhất là trong khâu thông tin, tham mưu về kinh tế, tìm kiếm và kết nối đối tác, thẩm, tra - xác minh đối tác, cảnh báo rủi ro và hỗ trợ giải quyết các vướng mắc trong hợp tác, kinh doanh quốc tế cho địa phương, doanh nghiệp.
7. Cải thiện chính sách đầu tư gắn với thúc đẩy phát triển kinh tế đối ngoại
- Rà soát, đổi mới và xây dựng đồng bộ chính sách thu hút đầu tư phù hợp với đường lối của Đảng, Nhà nước, với thông lệ quốc tế và thực tiễn của địa phương; bãi bỏ các văn bản cũ trái với các văn bản mới đã ban hành, nhanh chóng cụ thể hóa các văn bản của Chính phủ để triển khai thực hiện tại địa phương.
- Tiếp tục cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, cắt giảm thủ tục hành chính, tạo hành lang pháp lý thông thoáng, thu hút các dự án đầu tư có quy mô lớn, sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm tài nguyên, có tác động lan tỏa vào các lĩnh vực tỉnh có lợi thế và khả năng tiếp nhận tốt gắn với bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính thúc đẩy xuất khẩu; thu hút có chọn lọc FDI, tranh thủ ODA và các nguồn thay thế khác; khai thác hiệu quả hợp tác cấp độ địa phương với các đối tác, doanh nghiệp nước ngoài qua đó mở rộng thị trường, tranh thủ các nguồn lực về vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ để ngăn ngừa những hiện tượng tiêu cực, sách nhiễu, gây phiền hà cho doanh nghiệp, cho đối tác nước ngoài. Khuyến khích các doanh nghiệp đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực, hành vi nhũng nhiễu của cán bộ, công chức.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để bảo đảm tính công khai, minh bạch, giảm thời gian giải quyết vướng mắc cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động.
- Xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin tích hợp, cập nhật đầy đủ, kịp thời các quy hoạch, cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh; bảo đảm cơ sở dữ liệu có đủ độ tin cậy và bao quát, minh bạch các số liệu. Số hóa mọi quy trình, thủ tục của các cơ quan hành chính, đẩy mạnh các dịch vụ công trực tuyến, số hóa 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt và thực hiện có hiệu quả các quy hoạch, tạo nhiều quỹ đất sạch làm cơ sở để xúc tiến, thu hút đầu tư.
8. Nâng cao hiệu quả phối hợp và bố trí nguồn lực triển khai công tác ngoại giao kinh tế, kinh tế đối ngoại
- Nâng cao hiệu quả phối hợp đặc biệt là giữa các bộ, ban, ngành Trung ương với địa phương trong triển khai công tác kinh tế đối ngoại, ngoại giao kinh tế; giữa các cơ quan địa phương, doanh nghiệp trong nước với các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ chế phối hợp liên ngành trong đối ngoại và hội nhập quốc tế, giữa ngoại giao kinh tế với ngoại giao văn hóa, quốc phòng - an ninh...
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, hướng tới chuẩn hóa tiêu chí bố trí và sử dụng đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại và ngoại giao kinh tế của địa phương, doanh nghiệp về đạo đức, bản lĩnh chính trị, kiến thức, năng lực, trình độ, kỹ năng về ngoại giao kinh tế, kinh tế quốc tế, kinh tế đối ngoại, pháp luật quốc tế, và hội nhập kinh tế quốc tế... đủ năng lực làm việc trong môi trường quốc tế.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động, bố trí kinh phí hoạt động tương xứng với nhiệm vụ theo kế hoạch từng năm để phát huy sức mạnh nội lực của các cơ quan đầu mối tham mưu về công tác kinh tế đối ngoại của tỉnh (Ban Thu hút đầu tư, Ban chỉ đạo ODA và vốn vay ưu đãi, Ban công tác Phi chính phủ nước ngoài...).
- Bố trí nguồn lực phù hợp từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động ngoại giao kinh tế, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực cho công tác ngoại giao kinh tế phù hợp với quy định pháp luật và chú trọng tính hiệu quả, thiết thực.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ tình hình thực tế và trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch hành động phát triển kinh tế đối ngoại theo giai đoạn. Định kỳ trước ngày 01/12 hằng năm đánh giá tình hình, kết quả thực hiện gửi Sở Ngoại vụ tổng hợp để báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm, bố trí kinh phí trong nguồn ngân sách hàng năm của tỉnh giao cho các sở, ban, ngành tham mưu, triển khai thực hiện theo quy định để hoàn thành các nhiệm vụ Kế hoạch đề ra.
3. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Kế hoạch hằng năm và báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các ngành, đơn vị và địa phương báo cáo Thường trực UBND tỉnh (qua Sở Ngoại vụ tổng hợp) để có chỉ đạo kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 37-CTR/TU NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2023 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT KINH TẾ ĐỐI NGOẠI TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2023 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Nội dung hợp tác | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
I | Thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm và phổ biến quán triệt Chương trình | ||||
1 | Tổ chức quán triệt, thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên về quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về hội nhập quốc tế, ngoại giao kinh tế, kinh tế đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế xã hội | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị liên quan | Hằng năm | Hội nghị, hội thảo, văn bản |
2 | Tuyên truyền về các hoạt động ngoại giao kinh tế, kết quả hoạt động kinh tế đối ngoại | Sở Thông tin và Truyền thông | Báo, Đài PTTH, Sở Ngoại vụ; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, các chương trình truyền thông, phóng sự, trả lời, chất vấn, tin, bài viết và các sản phẩm truyền thông khác |
3 | Tuyên truyền, phổ biến thông tin, kiến thức đối ngoại rộng rãi cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, doanh nhân để hiểu rõ thông lệ, luật pháp quốc tế trong quá trình hội nhập quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế. | Sở Ngoại vụ; Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cấp, các ngành liên quan | Hằng năm | Hội nghị, tài liệu, tin, bài... |
II | Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, tham mưu, nâng cao năng lực phân tích, dự báo, cảnh báo phục vụ điều hành, phát triển kinh tế - xã hội | ||||
1 | Tăng cường theo dõi, cập nhật kịp thời, hiệu quả thông tin, tình hình kinh tế thế giới; nâng cao năng lực dự báo, tham mưu các hoạt động kinh tế quốc tế ở địa phương | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | Văn bản, bản tin |
2 | Tham gia các chương trình nâng cao năng lực ngoại giao kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế cho cán bộ lãnh đạo quản lý địa phương | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | Văn bản, lượt người tham gia |
3 | Xây dựng bộ tài liệu giới thiệu chi tiết về tính và thường xuyên được cập nhật bằng nhiều ngôn ngữ để thông tin cho các đối tác nước ngoài tại những sự kiện liên quan do Trung ương và địa phương tổ chức trong và ngoài nước. | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | Danh mục, tờ rơi, thông tin tổng hợp, bản tin... |
4 | Xây dựng kế hoạch, chương trình cụ thể hóa và triển khai những chủ trương, chính sách về ngoại giao kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế phù hợp với đặc điểm và tình hình của địa phương nhằm thích ứng nhanh với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, góp phần nâng cao vị thế địa phương. | Sở Ngoại vụ; Sở Công thương | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | Kế hoạch, chương trình, báo cáo... |
5 | Nghiên cứu các thị trường mới, trong đó chọn lựa đối tác ở các khu vực, các nước, các địa phương nước ngoài có nhiều tiềm năng trong lĩnh vực thương mại, đầu tư, du lịch, lao động và nông nghiệp để thúc đẩy hợp tác, xuất khẩu. | Sở Ngoại vụ; Sở Công thương; Lao động, TB&XH; Sở NN&PTNT | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | Đề án, Kế hoạch, chương trình, báo cáo... |
6 | - Cung cấp thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng, tiếp cận với các thị trường mới, đặc biệt, tăng cường kết nối với các Hiệp hội nông sản trong nước tìm hiểu cơ hội xúc tiến đầu tư, xuất khẩu các mặt hàng nông sản chủ lực đi thị trường truyền thống Trung Quốc và các thị trường mới giàu tiềm năng khác; - Xây dựng và đồng bộ hệ thống cơ sở thông tin dữ liệu từ cấp xã đến cấp tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tác trong và ngoài nước khi khai thác và sử dụng thông tin. | Sở Công thương; Kế hoạch và Đầu tư; Sở Ngoại vụ; | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | Đề án, Kế hoạch, chương trình, Bản tin, tờ gấp, ấn phẩm... |
III | Việc triển khai công tác kinh tế đối ngoại góp phần làm sâu sắc hơn các mối quan hệ hợp tác với đối tác nước ngoài | ||||
1 | Triển khai thực hiện hiệu quả Chiến lược hội nhập quốc tế của tỉnh đến năm 2030 | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành địa phương | Thường xuyên | Văn bản; báo cáo; kế hoạch, đề án ... |
2 | Xây dựng và triển khai các đề án hợp tác giữa Hà Giang với các đối tác nước ngoài về kinh tế là trọng tâm | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành địa phương | Hằng năm | Văn bản; báo cáo; tờ trình; kế hoạch, đề án hợp tác... |
3 | Xây dựng kế hoạch hoạt động đối ngoại Hằng năm của Lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh gắn với các định hướng, mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành địa phương | Hằng năm | Văn bản; báo cáo; tờ trình; kế hoạch, chương trình; đề án hợp tác... |
4 | Rà soát các cơ chế hợp tác Tỉnh đã thiết lập; tham mưu làm sâu sắc các mối quan hệ trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, đầu tư, nông nghiệp, khoa học, công nghệ, lao động, du lịch... các ngành, lĩnh vực gắn với các hoạt động phát triển | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành địa phương; các đối tác nước ngoài | Thường xuyên | Thỏa thuận hợp tác; Báo cáo; tờ trình; kế hoạch, chương trình; đề án... |
5 | Xây dựng đề án, kế hoạch đăng cai các hội nghị quốc tế tại địa phương; đặc biệt là các hội nghị về phát triển kinh tế, xúc tiến đầu tư, quảng bá, giới thiệu địa phương.... | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành địa phương; các đối tác nước ngoài; các cục, vụ Bộ Ngoại giao, CQĐD NN ở nước ngoài | Hằng năm | Tờ trình; kế hoạch, chương trình; đề án... |
6 | Xây dựng kế hoạch triển khai hiệu quả, đúng tiến độ các cam kết, thỏa thuận kinh tế mà địa phương đã ký kết | Sở Ngoại vụ Sở Công thương | Các cấp, các ngành địa phương; các đối tác nước ngoài | Hằng năm | Thỏa thuận hợp tác; Báo cáo; tờ trình; kế hoạch, chương trình; đề án... |
7 | Triển khai xây dựng kế hoạch xúc tiến hợp tác giữa Hà Giang với các đối tác nước ngoài, địa phương các nước Hằng năm và từng giai đoạn theo lộ trình Chiến lược hội nhập quốc tế của tỉnh đến năm 2030 đã đề ra. | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành địa phương; các đối tác nước ngoài; các cục, vụ Bộ Ngoại giao, CQĐD NN ở nước ngoài | Hăng năm | Kế hoạch, đề án, đối tác |
8 | Xây dựng Kế hoạch quảng bá hình ảnh địa phương ra thế giới, từng bước, xây dựng thương hiệu địa phương, thương hiệu ngành, nghề và sản phẩm Hằng năm và giai đoạn | Sở VH, TT&DL; Sở Công thương; | Sở Ngoại vụ, Sở KH&ĐT, các đơn vị liên quan | Hằng năm và giai đoạn | Kế hoạch, đề án, danh mục thông tin, logo thương hiệu... |
IV | Nâng cao chất lượng, hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, kinh tế đối ngoại, góp phần thực hiện quy hoạch, đề án phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | ||||
1 | Tổng kết tình hình thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành địa phương | 2025 | Văn bản; báo cáo; tờ trình; kế hoạch, chương trình... |
2 | Nghiên cứu, đề xuất ký kết các thỏa thuận quốc tế liên quan đến hợp tác thương mại, kinh tế | Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thỏa thuận hợp tác, tờ trình, báo cáo, đề án, kế hoạch.... |
3 | Tham mưu triển khai các cam kết quốc tế trong khuân khổ các FTA | Sở Công thương | Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Tờ trình, báo cáo, đề án, kế hoạch.... |
4 | Xây dựng, phát triển Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số theo Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” Chính phủ đã ban hành; xác định mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện trong đó tập trung thu hút các nguồn lực và công nghệ góp phần triển khai có hiệu quả Đề án trên địa bàn tỉnh Hà Giang. | Sở Công thương | Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Tờ trình, báo cáo, đề án, kế hoạch, chương trình.... |
5 | Tiếp tục triển khai hiệu quả các đề án, kế hoạch trong lĩnh vực du lịch: Đề án tái cơ cấu lại ngành du lịch, chương trình phát triển ngành du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Cao Nguyên đá Đồng Văn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn đến năm 2030... | Sở Văn hóa, thể thao và du lịch | Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Tờ trình, báo cáo, đề án, kế hoạch, chương trình.... |
V | Đẩy mạnh vận động, thu hút nguồn lực bên ngoài nhằm tạo động lực tăng trưởng, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội | ||||
1 | Tăng cường các hoạt động xúc tiến, hỗ trợ thương mại có trọng tâm, trọng điểm nhằm mở rộng đối tác, thị trường, tháo gỡ khó khăn cho xuất khẩu | Sở Công thương | Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Tờ trình, báo cáo, đề án, kế hoạch.... |
2 | Tổ chức một số hoạt động của Lãnh đạo tỉnh tiếp xúc, trao đổi, thúc đẩy xuất khẩu, thúc đẩy hoạt động thương mại biên giới với đối tác nước ngoài | Sở Công thương | Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Đề án, tờ trình, kế hoạch, chương trình Hội nghị, hội thảo, hội đàm với đối tác nước ngoài... |
3 | Củng cố các thị trường xuất khẩu truyền thống và mở rộng khai thác các thị trường mới, tiềm năng, đa dạng hóa, đa phương hóa thị trường và đối tác | Sở Công thương | Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Tờ trình, báo cáo, đồ án, kế hoạch, các đối tác nước ngoài |
4 | Triển khai các hoạt động ngoại giao, các hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài có trọng tâm, trọng điểm hướng vào các đối tác có tiềm năng, thế mạnh, phù hợp với địa phương | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Ngoại vụ | Sở Công thương, Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Tờ trình, báo cáo, đề án, kế hoạch, các đối tác nước ngoài; hội nghị, hội thảo quốc tế; đoàn ra, đoàn vào |
5 | Theo sát, tạo thuận lợi và tháo gỡ khó khăn trong hoạt động của các doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài, nhất là các dự án trọng điểm, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và đối ngoại tại địa phương | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công thương, Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Tờ trình, báo cáo, đề án, kế hoạch, các chương trình, dự án đầu tư... |
6 | Tăng cường sự phối hợp giữa cơ quan chủ quản với cơ quan đối ngoại trong thẩm định, xử lý vướng mắc với đối tác nước ngoài, có yếu tố nước ngoài hoặc nhạy cảm về đối ngoại | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ; Công an tỉnh | Thường xuyên | Công văn, đề án, phương án, chương trình, kế hoạch, đối tác... |
7 | - Thúc đẩy đàm phán, ký kết các thỏa thuận về đưa lao động Hà Giang đi làm việc ở nước ngoài; - Đề xuất kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý lao động Hà Giang ở nước ngoài | - Sở Ngoại vụ - Sở LĐ, TB&XH | Các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố | Thường xuyên | Thỏa thuận hợp tác; Kế hoạch, chương trình, đối tác, số liệu người Hà Giang xuất khẩu đi làm việc ở nước ngoài (Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật, Trung Quốc...) |
8 | Các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Chỉ thị 16- CT/TW ngày 8/5/2012 của Ban Bí thư về tàng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và tăng cường công tác quản lý nhà nước về đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài | Sở LĐ, TB&XH | Các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố | Thường xuyên | Báo cáo, kiến nghị, các giải pháp, kế hoạch triển khai... |
9 | Triển khai các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch có trọng tâm, trọng điểm; phát triển các sản phẩm du lịch chất lượng cao, tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch đến Hà Giang | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, các sở, ngành, các huyện, thành phố | Thường xuyên | Hoạt động; sự kiện; số lượng khách du lịch; văn bản chỉ đạo... |
10 | Tăng cường bảo tồn, phát huy và tận dụng hiệu quả danh hiệu di sản phục vụ phát triển du lịch và kinh tế địa phương; tiếp tục vận động UNESCO tái công nhận di sản Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn lần thứ IV | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Ngoại vụ, các sở, ngành, các huyện, thành phố | Thường xuyên và định kỳ | Hồ sơ, kế hoạch, chương trình, văn bản chỉ đạo... |
11 | Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 160/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW, Chỉ thị 45-CT/TW và Kết luận 12-KL/TW của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành địa phương | Thường xuyên | Văn bản; báo cáo; tờ trình; kế hoạch, chương trình... |
12 | Triển khai thực hiện các quy định pháp luật về viện trợ không hoàn lại nước ngoài cho tỉnh Hà Giang; vận động, thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lực viện trợ nước ngoài phục vụ phát triển kinh tế, xã hội địa phương | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành địa phương | Thường xuyên | Văn bản; báo cáo; tờ trình; kế hoạch, chương trình... |
13 | Tăng cường phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và hoạt động quảng bá, giới thiệu về Hà Giang với địa phương các nước, các tổ chức quốc tế, đối tác nước ngoài. | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành địa phương | Thường xuyên | Sự kiện, hội nghị, hội thảo quốc tế |
14 | Tăng cường và đổi mới các hình thức tổ chức hội chợ quốc tế; tích cực quảng bá, giới thiệu sản phẩm hàng hóa của Hà Giang tới cộng đồng doanh nghiệp trong nước và quốc tế. | Sở Công thương | Sở Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan | Hằng năm | Sự kiện, hội chợ, hội nghị... |
VI | Ngoại giao kinh tế, kinh tế đối ngoại phục vụ phát triển | ||||
1 | Tổ chức các đoàn Lãnh đạo tỉnh thăm và làm việc tại nước ngoài có các doanh nghiệp địa phương tháp tùng, đảm bảo thực chất, hiệu quả | Sở Ngoại vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cấp, các ngành địa phương | Thường xuyên | Văn bản; báo cáo; tờ trình; kế hoạch, chương trình; các sự kiện; đoàn ra |
2 | Đăng cai, tổ chức các hội nghị, hội thảo về kinh tế đối ngoại, các hoạt động đối thoại, gặp gỡ với doanh nghiệp nước ngoài để nắm thông tin, giải đáp các thắc mắc cũng như thúc đẩy hợp tác, xử lý các vướng mắc, khó khăn cho doanh nghiệp | Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ; các cấp, các ngành địa phương | Thường xuyên | Kế hoạch, chương trình; các sự kiện |
3 | Tăng cường cung cấp các thông tin, tình hình phát triển kinh tế, xã hội, các hoạt động xúc tiến kinh tế đối ngoại; tham mưu lập và triển khai hiệu quả Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Ngoại vụ Sở KH và Đầu tư | các cấp, các ngành địa phương | Thường xuyên | Thông tin, đề án, quy hoạch, Kế hoạch, chương trình; các sự kiện |
4 | Xây dựng Đề án “Tăng cường công tác đối ngoại của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (trong đó nội dung ngoại giao kinh tế là một trong những trọng tâm) | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành; các đơn vị liên quan | 2025 | Đề án, kế hoạch, hồ sơ khác liên quan |
5 | Tiếp tục tăng cường tuyên truyền, phổ biến nâng cao năng lực cho doanh nghiệp về các cam kết FTA và cam kết kinh tế quốc tế | Sở Công thương | Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản, hồ sơ, tin bài, sự kiện, chuyên đề... |
6 | Khai thác vai trò của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong hỗ trợ địa phương, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả xúc tiến thương mại, đầu tư... | Sở Ngoại vụ | Các cấp, các ngành; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản, đề xuất, thông tin, sự kiện... |
VII | Cải thiện chính sách đầu tư gắn với thúc đẩy phát triển kinh tế đối ngoại | ||||
1 | Rà soát, đổi mới và xây dựng đồng bộ chính sách thu hút đầu tư phù hợp với đường lối của Đảng, Nhà nước, với thông lệ quốc tế và thực tiễn của địa phương; bãi bỏ các văn bản cũ trái với các văn bản mới đã ban hành | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | Quyết định, văn bản |
2 | Cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, cắt giảm thủ tục hành chính, tạo hành lang pháp lý thông thoáng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên | TTHC, quy trình, quy định |
3 | Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ để ngăn ngừa những hiện tượng tiêu cực, sách nhiễu, gây phiền hà cho doanh nghiệp, cho đối tác nước ngoài. Khuyến khích các doanh nghiệp đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực, hành vi nhũng nhiễu của cán bộ, công chức. | Sở Nội vụ | các sở, ngành, các huyện, thành phố, đơn vị liên quan | Thường xuyên, đột xuất | Hồ sơ, văn bản |
4 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để bảo đảm tính công khai, minh bạch, giảm thời gian giải quyết vướng mắc cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. | Sở Thông tin và truyền thông | Sở Thông tin, Truyền thông; Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản, công nghệ |
5 | Xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin tích hợp, cập nhật đầy đủ, kịp thời các quy hoạch, cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, cơ chế, chính sách... |
VIII | Nâng cao hiệu quả phối hợp và bố trí nguồn lực triển khai công tác ngoại giao kinh tế, kinh tế đối ngoại | ||||
1 | Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, nhân viên làm công tác đối ngoại và ngoại giao kinh tế của các cấp, các ngành, doanh nghiệp về đạo đức, bản lĩnh chính trị, kiến thức, năng lực, trình độ, kỹ năng về ngoại giao kinh tế, hội nhập quốc tế | Sở Ngoại vụ | Sở Nội vụ, các sở, bàn, ngành, địa phương | Thường xuyên | Kế hoạch, các lớp, các khóa đào tạo... |
2 | Kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai công tác ngoại giao kinh tế, tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân; phối hợp với các cơ quan trong nước, và ngoài nước triển khai công tác ngoại giao kinh tế, kinh tế đối ngoại | Sở Ngoại vụ | Sở Nội vụ, các sở, bàn, ngành, địa phương | Thường xuyên | Kế hoạch, báo cáo, công văn, tờ trình... |
3 | Bố trí và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công tác kinh tế đối ngoại, ngoại giao kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế trong tình hình mới, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với đặc thù địa phương | Sở Tài chính | Sở Ngoại vụ, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Báo cáo, kế hoạch, kinh phí... |
- 1Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến thương mại, đầu tư thuộc Ban Kinh tế đối ngoại và Xúc tiến đầu tư sang Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2018 về phát triển kinh tế - xã hội xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2025
- 3Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong lĩnh vực Tài chính, Doanh nghiệp, Đầu tư xây dựng, Quy hoạch, Kinh tế đối ngoại, Ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến thương mại, đầu tư thuộc Ban Kinh tế đối ngoại và Xúc tiến đầu tư sang Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2018 về phát triển kinh tế - xã hội xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2025
- 3Quyết định 1726/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong lĩnh vực Tài chính, Doanh nghiệp, Đầu tư xây dựng, Quy hoạch, Kinh tế đối ngoại, Ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Nghị quyết 169/NQ-CP năm 2021 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW, Chỉ thị 45-CT/TW và Kết luận 12-KL/TW về công tác người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2021-2026 do Chính phủ ban hành
Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình 37-CTr/TU về phát triển kinh tế đối ngoại tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- Số hiệu: 195/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 04/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra