Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 02 tháng 12 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 2259/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030; Quyết định số 4157/QĐ-BYT ngày 28/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục tiêu chung
Phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số theo hướng hiện đại, đồng bộ và kết nối liên thông; bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin số liệu tin cậy và dự báo dân số chính xác phục vụ việc xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thông tin số liệu trực tuyến về dân số được cập nhật, số hóa ở cấp xã đạt 90% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030; cộng tác viên dân số thực hiện cập nhật thông tin số liệu trực tuyến bằng thiết bị di động thông minh đạt 90% vào năm 2030.
b) 100% kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp được hiện đại hóa, hình thành hệ thống lưu trữ, kết nối thông tin số liệu dân số và phát triển vào năm 2025, tiếp tục duy trì và mở rộng sau năm 2025.
c) Các chỉ tiêu dân số và phát triển phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý nhà nước về dân số được xử lý khai thác trực tuyến trên môi trường mạng ở cấp huyện đạt 100% vào năm 2025, ở cấp xã đạt 100% vào năm 2030.
d) 90% các ngành, lĩnh vực, địa phương trên địa bàn tỉnh sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội vào năm 2025 và đạt 100% vào năm 2030.
đ) Các cơ quan, tổ chức sử dụng các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh về dữ liệu chuyên ngành dân số đạt 70% vào năm 2025 và đạt 100% vào năm 2030.
II. THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Thời gian thực hiện: Chương trình được triển khai từ năm 2021 đến năm 2030 và được chia làm 2 giai đoạn:
a) Giai đoạn 1 (2021 - 2025): Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động của Chương trình.
b) Giai đoạn 2 (2026 - 2030): Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025, xây dựng các hoạt động phù hợp trong giai đoạn 2026 - 2030.
2. Phạm vi: Triển khai trên địa bàn toàn tỉnh Ninh Bình.
3. Đối tượng
a) Đối tượng thực hiện: Cơ quan y tế, dân số các cấp, cán bộ làm công tác dân số các cấp.
b) Đối tượng thụ hưởng: Các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp các cấp trên địa bàn tỉnh.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền các cấp
a) Tiếp tục quán triệt sâu sắc hơn nữa vai trò của thông tin số liệu dân số và phát triển trong công tác chỉ đạo, điều hành để đạt các mục tiêu về dân số; lồng ghép yếu tố dân số trong xây dựng, thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội;
b) Tăng cường trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu chính quyền các cấp trong lãnh đạo, chỉ đạo và bảo đảm nguồn lực thực hiện Chương trình; ban hành nghị quyết, kế hoạch, đầu tư kinh phí và phân công cụ thể từng địa phương, cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện Chương trình.
2. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến thông tin số liệu về dân số và phát triển
a) Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng các sản phẩm, ấn phẩm thông tin dân số. Xây dựng và thực hiện các báo cáo phân tích chuyên sâu, báo cáo tổng quan hằng năm và 5 năm phản ánh hiện trạng, phân tích động thái, phát hiện những vấn đề dân số mới nảy sinh; dự báo ngắn hạn, dài hạn về động thái dân số (sự thay đổi về quy mô, cơ cấu, phân bố dân số) trên địa bàn tỉnh. Cung cấp, chia sẻ thông tin dữ liệu chuyên ngành dân số thuận tiện, liên tục và theo thời gian.
b) Đổi mới phương thức cung cấp thông tin số liệu dân số và phát triển theo các hình thức khác nhau. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh thông tin truyền thông hiện đại, trực tuyến đến cơ quan, tổ chức và mọi người dân.
3. Triển khai áp dụng chế độ chính sách, quy định chuyên môn, kỹ thuật
a) Ban hành cơ chế phối hợp, chia sẻ, khai thác thông tin số liệu dân số và phát triển trong các cơ quan nhà nước; quy định quản lý, vận hành, khai thác kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp theo quy định hiện hành; quy chế cung cấp thông tin số liệu chuyên ngành dân số. Thực hiện các quy định hiện hành về hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số cho cán bộ y tế, dân số tham gia Chương trình, nhất là cộng tác viên dân số tại thôn, bản, tổ dân phố.
b) Rà soát, bổ sung các quy định về kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số; giám sát, đánh giá, thẩm định chất lượng thông tin số liệu.
4. Nâng cao chất lượng thông tin số liệu, hiện đại hóa kho dữ liệu chuyên ngành dân số
a) Đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng thu thập thông tin số liệu đầu vào của mạng lưới dân số các cấp, cộng tác viên dân số; rà soát, thẩm định thông tin số liệu; kết hợp chặt chẽ, hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin: Báo cáo định kỳ, điều tra thống kê, hồ sơ đăng ký hành chính trên cơ sở nhu cầu thông tin số liệu phục vụ quản lý điều hành.
b) Nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số
- Xây dựng, triển khai giải pháp để số hóa, cập nhật thông tin số liệu trực tuyến tại cấp xã, huyện; lưu trữ, quản lý dữ liệu tập trung tại kho dữ liệu chuyên ngành dân số cấp tỉnh.
- Nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị của kho dữ liệu chuyên ngành dân số các cấp trên cơ sở kế thừa tối đa hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có, kết hợp thuê một số dịch vụ;
- Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ mới, phát triển các ứng dụng khai thác dữ liệu, dự báo dân số phục vụ yêu cầu quản lý, phân tích, chia sẻ, công bố thông tin số liệu dân số;
- Triển khai các giải pháp kết nối chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các sở, ngành, địa phương; hình thành cổng dữ liệu dân số; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật các cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật;
- Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin của các hệ thống thông tin trong phạm vi Chương trình.
c) Điều tra, khảo sát về dân số và phát triển; nhân khẩu học và sức khỏe. d) Nghiên cứu, thí điểm mô hình nâng cao chất lượng thu thập, cập nhật thông tin, xử lý các bài toán về động thái dân số.
5. Nâng cao năng lực cán bộ, cộng tác viên tham gia Chương trình
a) Tuyển chọn, đào tạo cán bộ chuyên sâu, chuyên gia về thống kê dân số, nhân khẩu học, công nghệ thông tin.
b) Đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số về kiến thức và kỹ năng thu thập thông tin; xử lý, khai thác, lưu trữ số liệu dân số; quản trị, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số.
6. Huy động nguồn lực và hợp tác quốc tế
a) Đa dạng hóa nguồn vốn thực hiện Chương trình, lồng ghép với các kế hoạch, chương trình, đề án, nhiệm vụ liên quan; huy động toàn bộ mạng lưới y tế, dân số, công tác viên dân số tham gia theo chức năng nhiệm vụ được giao bảo đảm hoạt động ở tuyến cơ sở. Bố trí chương trình, dự án về hệ thống thông tin chuyên ngành dân số vào chương trình, dự án đầu tư công. Vận động các nguồn vốn hợp pháp từ tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, ưu tiên phát triển các báo cáo phân tích; ứng dụng khai thác dữ liệu; các giải pháp nâng cao chất lượng thông tin số liệu.
b) Chủ động, tham gia đầy đủ, có trách nhiệm các diễn đàn đa phương, song phương, các tổ chức quốc tế, khu vực về thông tin, thống kê dân số. Đẩy mạnh hợp tác kỹ thuật, đào tạo, trao đổi chuyên gia, chuyển giao công nghệ; tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật, tài chính của các chính phủ, tổ chức quốc tế để thực hiện nhanh, hiệu quả các mục tiêu của Chương trình.
Cấp tỉnh: Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án có liên quan; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Hằng năm trên cơ sở các nhiệm vụ cụ thể, Sở Y tế xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xem xét trình UBND tỉnh ra quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách đảm bảo cho hoạt động của Chương trình; ngoài ra, Sở Y tế chỉ đạo đơn vị chuyên môn lập chương trình, đề án, kế hoạch đầu tư nâng cấp hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
Cấp huyện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét bố trí kinh phí địa phương để hỗ trợ cho việc thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động đào tạo, tập huấn; duy trì, cập nhật thông tin, số liệu và giám sát, đánh giá thẩm định số liệu; xây dựng và báo cáo số liệu chuyên đề và dự báo dân số, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh dữ liệu và vận hành hệ thống kho dữ liệu chuyên ngành dân số, tổ chức sơ, tổng kết việc thực hiện vào năm 2025 và 2030 tại cơ sở.
- Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
- Hằng năm xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về nội dung của kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ việc thu thập, cập nhật thông tin số liệu đầu vào, quản trị và vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số, các quy định về kỹ thuật, an toàn thông tin, an ninh dữ liệu, vận hành kho dữ liệu chuyên ngành dân số; giám sát, đánh giá, thẩm định chất lượng thông tin số liệu trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền.
- Hướng dẫn, đôn đốc tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu về dân số vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hằng năm của tỉnh; bố trí nguồn kinh phí đầu tư nâng cấp hệ thống kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế căn cứ khả năng ngân sách tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan xây dựng, hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuyên môn về chương trình chia sẻ, kết nối kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số với cơ sở dữ liệu của các ngành có liên quan.
Chủ trì phối hợp với Sở Y tế lồng ghép các chỉ tiêu dân số vào các cuộc điều tra hằng năm, giữa kỳ và Tổng điều tra dân số; chỉ đạo cơ quan thống kê cấp huyện, thường xuyên rà soát, đối chiếu thông biến động dân số ở cơ sở với cơ quan y tế cấp huyện, xã phường, thị trấn.
6. Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm Xã hội tỉnh: Phối hợp với Sở Y tế chia sẻ, kết nối với kho dữ liệu điện tử chuyên ngành dân số.
7. Các sở, ngành, đoàn thể có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai có hiệu quả các mục tiêu kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra; Nghiên cứu sử dụng dữ liệu chuyên ngành dân số trong xây dựng và thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Xây dựng và triển khai kế hoạch của địa phương trên cơ sở các mục tiêu, chỉ tiêu và nội dung cơ bản của kế hoạch này.
Bố trí nhân lực, phương tiện và bổ sung kinh phí thực hiện chương trình và các hoạt động của kế hoạch phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương và các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả triển khai thực hiện kế hoạch tại địa phương, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế - cơ quan thường trực).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai tổ chức thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 8002/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030" do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 tỉnh Nam Định
- 4Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Cà Mau đến năm 2030
- 5Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Kế hoạch 1326/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
- 8Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 thành phố Hải Phòng
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 2259/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 8002/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình “Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030" do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 4157/QĐ-BYT năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Cà Mau đến năm 2030
- 8Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Kế hoạch 1326/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
- 11Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 thành phố Hải Phòng
Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số tỉnh Ninh Bình đến năm 2030
- Số hiệu: 195/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra