Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 193/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 03 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2021

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai; Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc;

Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 210/TTr-SNN&PTNT ngày 29/7/2021, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai (gọi tắt là Quỹ) năm 2021 với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Xã hội hóa công tác phòng, chống thiên tai, đảm bảo công tác phòng, chống thiên tai là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân; nâng cao ý thức, trách nhiệm của toàn xã hội trong công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; đảm bảo mọi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ trong công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Yêu cầu: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể; các doanh nghiệp; công dân trong độ tuổi lao động (trừ đối tượng được miễn, giảm) trên địa bàn tỉnh có nghĩa vụ đóng góp Quỹ; đảm bảo thu đúng, thu đủ, đúng thời hạn quy định.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC ĐÓNG GÓP

1. Đối tượng và mức đóng góp

a) Các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn: Mức đóng góp bắt buộc một năm là 0,02% (hai phần vạn) trên tổng giá trị tài sản hiện có tại Việt Nam theo báo cáo tài chính hàng năm nhưng tối thiểu là 500.000đ (năm trăm nghìn đồng), tối đa là 100.000.000 đ (một trăm triệu đồng) và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.

b) Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp như sau:

- Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang hưởng lương, cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước đóng 01 ngày lương/người/năm theo mức lương cơ bản sau khi trừ các khoản thuế, bảo hiểm phải nộp;

- Người lao động trong các doanh nghiệp đóng 01 ngày lương/người/năm theo mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;

- Người lao động khác (trừ các đối tượng đã được quy định tại Điểm b) đóng 15.000 đồng/người/năm.

c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp tự nguyện cho Quỹ.

2. Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp: Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ.

III. CHỈ TIÊU THU QUỸ, NỘP QUỸ

1. Chỉ tiêu thu Quỹ

Chỉ tiêu thu Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2021 là: 20.312.597.000

(Hai mươi tỷ, ba trăm mười hai triệu, năm trăm chín mươi bảy ngàn đồng)

Trong đó:

- Các huyện, thành phố:

- Khối các cơ quan của tỉnh:

- Các đơn vị Lực lượng Vũ trang:

- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh:

- Các doanh nghiệp:

7.380.292.000 đ;

1.093.469.000 đ;

900.000.000 đ;

301.351.000 đ;

10.637.485.000 đ.

2. Chỉ tiêu nộp Quỹ về Ban quản lý Quỹ cấp tỉnh

Chỉ tiêu nộp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2021 về Ban quản lý Quỹ cấp tỉnh là: 18.659.412.000 (Bằng chữ: Mười tám tỷ, sáu trăm năm mươi chín triệu, bốn trăm mười hai ngàn đồng).

Trong đó:

- Các huyện, thành phố:

- Khối các cơ quan của tỉnh:

- Các đơn vị Lực lượng Vũ trang:

- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh:

- Các doanh nghiệp:

5.272.107.000 đ;

1.093.469.000 đ;

900.000.000 đ;

301.351.000 đ;

10.637.485.000 đ.

(có Phụ lục chỉ tiêu thu, nộp kèm theo)

IV. CƠ QUAN THU QUỸ

1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn tỉnh và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (do Cục Thuế tỉnh quản lý) có trách nhiệm thu Quỹ của các đối tượng trong phạm vi quản lý và nộp cho cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, phòng, ban cấp huyện có trách nhiệm thu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý và nộp cho cơ quan quản lý Quỹ cấp huyện; Thủ trưởng các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (do Chi cục Thuế cấp huyện quản lý) có trách nhiệm thu của người lao động trong đơn vị và nộp cho cơ quan quản lý Quỹ cấp huyện.

V. THỜI GIAN NỘP QUỸ

1. Đối với các cơ quan, tổ chức, sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn tỉnh; doanh nghiệp nhà nước có tài khoản giao dịch tại Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc; tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (do Cục Thuế tỉnh quản lý):

Thu và nộp Quỹ cho cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh (Ban quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc) theo số tài khoản 3761.0.9081657, mã Quỹ 91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc trước ngày 30/10/2021.

2. Đối với UBND các huyện, thành phố:

Nộp Quỹ vào tài khoản của cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh theo số tài khoản 3761.0.9081657, mã Quỹ 91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc trước ngày 30/11/2021.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc

- Đôn đốc, quản lý, tổng hợp tiến độ thu, nộp Quỹ của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện;

- Phát hành, thông báo về giao chỉ tiêu thu nộp Quỹ tới các cơ quan, đoàn thể, tổ chức kinh tế - chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn tỉnh, tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (do Cục Thuế tỉnh quản lý); UBND các huyện, thành phố trên cơ sở Kế hoạch thu Quỹ của UBND tỉnh;

- Thực hiện việc quản lý Quỹ theo đúng quy định.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; đơn vị lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh

Có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thu Quỹ phòng, chống thiên tai của đơn vị mình và nộp cho cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh tại Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định tại Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh để được hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT; (báo cáo)
- Bộ NN&PTNT; (báo cáo)
- TTTU, TTHĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; (thực hiện)
- UBND các huyện, thành phố; (thực hiện)
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh; (thực hiện)
- Báo VP, Đài PT&TH, Cổng TTGTĐT (đưa tin);
- Văn phòng TT BCH PCTT&TKCN tỉnh;
- CV: NCTH;
- Lưu: VT, NN3.
(TAT-    b)

TM. ỦY BAN DÂN NHÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

PHỤ LỤC 1

CHỈ TIÊU THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số:          /KH-UBND ngày    tháng     năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: đồng

Stt

Đơn vị

Chỉ tiêu thu Quỹ

Phân bổ Quỹ

Chỉ tiêu nộp Quỹ về BQL Quỹ của tỉnh

Cấp xã

Cơ quan, đơn vị

Doanh nghiệp

Tổng chỉ tiêu thu

3% thù lao cấp xã

20% giữ lại cấp xã

3% chi phí HC cấp huyện

20% giữ lại cấp huyện

1

Tp. Vĩnh Yên

230.839.000

192.501.000

0

423.340.000

6.925.170

44.782.766

5.775.030

37.345.194

328.511.840

2

H. Vĩnh Tường

792.945.000

485.424.000

0

1.278.369.000

23.788.350

153.831.330

14.562.720

94.172.256

992.014.344

3

H. Yên Lạc

627.761.000

455.867.000

330.000.000

1.413.628.000

18.832.830

121.785.634

23.576.010

152.458.198

1.096.975.328

4

H. Bình Xuyên

618.352.000

456.108.209

0

1.074.460.209

18.550.560

119.960.288

13.683.246

88.484.993

833.781.122

5

H. Sông Lô

320.000.000

254.000.000

46.000.000

620.000.000

9.600.000

62.080.000

9.000.000

58.200.000

481.120.000

6

H. Tam Dương

341.700.000

69.190.000

0

410.890.000

10.251.000

66.289.800

2.075.700

13.422.860

318.850.640

7

H. Lập Thạch

425.593.679

275.121.995

135.904.000

836.619.674

12.767.810

82.565.174

12.330.780

79.739.043

649.216.867

8

H. Tam Đảo

270.645.000

324.740.000

0

595.385.000

8.119.350

52.505.130

9.742.200

62.999.560

462.018.760

9

TP. Phúc Yên

228.745.000

498.855.000

0

727.600.000

6.862.350

44.376.530

14.965.650

96.777.870

564.617.600

 

Tổng

 

 

 

7.380.291.883

 

 

 

 

5.727.106.501

 

Làm tròn

 

 

 

7.380.292.000

 

 

 

 

5.727.107.000

Ghi chú: Các huyện Tam Dương, Tam Đảo theo chỉ tiêu, kế hoạch thu năm 2020

 

PHỤ LỤC 2

CHỈ TIÊU THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TẠI CÁC SỞ, NGÀNH, CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số:     /KH-UBND ngày    tháng    năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: đồng

STT

Đơn vị

Chỉ tiêu thu Quỹ

Chỉ tiêu nộp Quỹ về BQL Quỹ của tỉnh

Ghi chú

I

Khối các cơ quan cấp tỉnh

1.093.469.000

1.093.469.000

 

1

Khối đảng, đoàn thể

183.489.000

183.489.000

 

2

Cơ quan hành chính, sự nghiệp

909.980.000

909.980.000

 

II

Các đơn vị lực lượng vũ trang

900.000.000

900.000.000

 

III

Các cơ quan Trung ương

301.351.000

301.351.000

 

IV

Các doanh nghiệp

10.637.485.000

10.637.485.000

 

1

DN Nhà nước thuộc TW

356.785.000

356.785.000

 

2

DN Nhà nước thuộc tỉnh

400.700.000

400.700.000

 

3

DN ngoài Quốc doanh

9.880.000.000

9.880.000.000

1600 Doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý

 

Thu theo giá trị tài sản

4.800.000.000

4.800.000.000

 

Thu của người lao động (40.000 người x 127.000đ/người)

5.080.000.000

5.080.000.000

 

Tổng

12.932.305.000

12.932.305.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 193/KH-UBND thu quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021

  • Số hiệu: 193/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 03/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Nguyễn Văn Khước
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/08/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản