Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/KH-UBND | Nghệ An, ngày 23 tháng 3 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; các Nghị định của Chính phủ: số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 và các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2023 với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI
1. Mục đích
a) Thực hiện có hiệu quả các nội dung cải cách thủ tục hành chính trọng tâm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ, góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
b) Nâng cao chất lượng phục vụ trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng không theo địa giới hành chính, giảm chi phí và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
c) Kịp thời phát hiện những nội dung bất cập, vướng mắc, rườm rà, chồng chéo, không phù hợp đang gây khó khăn, cản trở của thủ tục hành chính trong quá trình giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nhằm kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị các Bộ, Ngành trung ương xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
2. Yêu cầu
a) Việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, đầy đủ, đúng thời gian, đúng các nhóm, lĩnh vực, nội dung được yêu cầu.
b) Các phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính phải có tính khả thi, kịp thời kiến nghị UBND tỉnh, các Bộ, ngành sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những thủ tục hành chính không phù hợp, đảm bảo thống nhất trong quá trình thực hiện.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính. Bám sát các nội dung của các thủ tục hành chính đã được công bố, thiết lập dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
d) Khuyến khích rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính từ thực tiễn sử dụng, thao tác trên Hệ thống để kiến nghị, phản ánh, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ thủ tục hành chính.
3. Phạm vi
Các thủ tục hành chính, các nhóm thủ tục hành chính được công bố tại các Quyết định công bố của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh; các dịch vụ công và quá trình thao tác, sử dụng dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC
1. Đơn giản hóa thủ tục hành chính
a) Đối tượng: Các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính có quy định nộp, xuất trình hộ khẩu/xác nhận thông tin cư trú hoặc Tờ khai/Đơn của thủ tục hành chính có yêu cầu điền thông tin hộ khẩu/xác nhận thông tin cư trú.
b) Chủ thể thực hiện:
- Đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:
Chủ trì: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam
Phối hợp: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các cơ quan khác có liên quan (trong trường hợp quy trình nội bộ, quy trình điện tử của thủ tục hành chính có sự tham gia của các cơ quan này).
- Đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã (tổng hợp kết quả đơn giản hóa thủ tục hành chính của cấp huyện, cấp xã).
Phối hợp: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các cơ quan khác có liên quan.
c) Cách thức đơn giản hóa thủ tục hành chính: kiến nghị cắt, giảm thành phần hồ sơ, cắt, giảm yêu cầu điền thông tin hộ khẩu/xác nhận thông tin cư trú trong thực hiện thủ tục hành chính; tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính,...;
d) Thời gian hoàn thành: 31/5/2023;
đ) Yêu cầu về kết quả đơn giản hóa thủ tục hành chính:
- Dự thảo Phương án đơn giản hóa (trong đó nêu rõ chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa - chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau đơn giản hóa của các thủ tục hành chính có kiến nghị, đề xuất).
- Phụ lục thống kê kiến nghị đơn giản hóa (mẫu kèm theo Kế hoạch này).
2. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
a) Đối tượng:
- Đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh.
- Đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã: rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã;
b) Chủ thể thực hiện: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã;
c) Cách thức rà soát, đánh giá thủ tục hành chính: căn cứ Điều 25 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP để điền Biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại Phụ lục VII (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP);
d) Thời gian hoàn thành: ngày 30/8/2023;
đ) Yêu cầu về kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính:
- Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
- Biểu mẫu rà soát đối với từng thủ tục hành chính (sử dụng biểu mẫu 02/RS-KSTT nêu tại Phụ lục VII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP; điền, gửi biểu mẫu điện tử để tái sử dụng cho các lần rà soát sau).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
b) Kiểm soát chất lượng kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của các cơ quan được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này;
c) Thẩm định, tổng hợp kết quả thực hiện của các Sở, Ngành được giao theo Kế hoạch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1.2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết theo đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng.
b) Phối hợp trong việc cung cấp các thông tin, số liệu của thủ tục hành chính được thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình theo yêu cầu của các cơ quan liên quan.
2. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí được bố trí từ nguồn ngân sách của các cơ quan, đơn vị để thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Các cơ quan, đơn vị được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác (nếu có) để hỗ trợ hoạt động rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan phản ánh kịp thời về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, số điện thoại: 02383.668.789 hoặc hộp thư điện tử
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA (CƠ QUAN, ĐƠN VỊ...) NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Số hồ sơ của thủ tục hành chính trung bình 01 năm (ĐVT: hồ sơ) | Quy định nộp, xuất trình hộ khẩu/xác nhận thông tin cư trú hoặc Tờ khai/Đơn của thủ tục hành chính có yêu cầu điền thông tin hộ khẩu/xác nhận thông tin cư trú | Kiến nghị đơn giản hóa |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- 1Báo cáo 108/BC-UBND năm 2013 về tình hình và kết quả thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 4Kế hoạch 12/KH-UBND rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Báo cáo 108/BC-UBND năm 2013 về tình hình và kết quả thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
- 14Kế hoạch 12/KH-UBND rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Kế hoạch 191/KH-UBND về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2023
- Số hiệu: 191/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra