- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2019 về mẫu phiếu khảo sát, tiêu chí tự đánh giá và phương pháp thu thập, tổng hợp, công khai kết quả đánh giá trực tuyến việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 13Nghị quyết 862/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 15Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 16Quyết định 21/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2019/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 19Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 21Kế hoạch 1107/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 468/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
- 22Kế hoạch 968/KH-UBND về triển khai các cam kết tại Hội nghị Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Bình năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1886/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 10 tháng 9 năm 2021 |
Ngày 30/12/2020, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định số 1149/QĐ-BNV về việc phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; theo đó, bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) cấp tỉnh được cấu trúc trên 8 lĩnh vực, 43 tiêu chí và 102 tiêu chí thành phần (TCTP); với thang điểm đánh giá là 100 điểm. Bộ tiêu chí có 2 phần: Phần đánh giá kết quả CCHC: 66,5 điểm; phần đánh giá qua điều tra xã hội học (DTXHH): 33,5 điểm (gồm: 10 điểm đánh giá qua Chỉ số mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) và 23,5 điểm đánh giá qua khảo sát lãnh đạo, quản lý).
Kết quả năm 2020, Chỉ số PAR INDEX tỉnh Quảng Bình đạt 82,33 điểm, tăng 1,53 điểm so với năm 2019, xếp thứ 50/63 tỉnh, thành phố, giảm 14 bậc so với năm 2019. (Điểm điều tra XHH đạt 29,34 điểm, trong đó điểm SIPAS đạt 7,83 điểm, giảm 0,51 điểm so với năm 2019; điểm điều tra lãnh đạo quản lý đạt 18,16 điểm, giảm 0,25 điểm so với năm 2019).
Chỉ số SIPAS tỉnh Quảng Bình năm 2020 đạt 78,88%, giảm 4,55% so với năm 2019; xếp thứ 60/63 tỉnh, thành phố, giảm 19 bậc so với năm 2019 (năm 2019, Quảng Bình đạt 83,43%, xếp thứ 41/63 tỉnh, thành phố).
Thực hiện Thông báo kết luận số 257-TB/TU ngày 16/7/2021 của Tỉnh ủy tại Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ năm; Thông báo số 263-TB/TU của Thường trực Tỉnh ủy về nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh; Kết luận của Chủ tịch UBND tại Thông báo số 2597/TB-UBND ngày 16/7/2021 của Văn phòng UBND tại Hội nghị đánh giá và bàn các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình năm 2020. Phát huy những mặt mạnh, khắc phục kịp thời những điểm còn hạn chế Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS năm 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS tỉnh Quảng Bình năm 2021 và các năm tiếp theo, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Đề cao vai trò trách nhiệm của các cấp, các ngành trong nhận thức và tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS tỉnh Quảng Bình năm 2021 và những năm tiếp theo.
- Tiếp tục nỗ lực và nâng cao các nội dung, tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP) chỉ số PAR INDEX đạt điểm và thứ hạng thấp; cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2020, nhằm nâng cao Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS tỉnh Quảng Bình năm 2021 và những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch số 4979/KH-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh về kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 và tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương về kết quả đánh giá, xếp hạng chỉ số CCHC của tỉnh năm 2020, xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm và đề ra các giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện.
- Tiếp tục nâng cao công tác chỉ đạo, điều hành; xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp, chịu trách nhiệm trực tiếp và toàn diện về kết quả thực hiện CCHC.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố ngoài các nhiệm vụ trên, phải có giải pháp cụ thể để nâng cao điểm số các tiêu chí công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ.
- Ngoài ra, để nâng cao Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI, Chỉ số PCI yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 22/01/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình về thực hiện Chương trình hành động số 03-CTr/TU ngày 09/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh để cụ thể hóa các nhiệm vụ, tổ chức thực hiện nghiêm túc có hiệu quả; định kỳ hàng quý, năm, báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Tăng cường kiểm tra việc giải quyết TTHC tại các phòng, ban chuyên môn và Bộ phận một cửa các đơn vị trực thuộc; tuyên truyền, phổ biến các quy định về cung ứng dịch vụ công trực tuyến để người dân, tổ chức, doanh nghiệp hiểu và thực hiện.
Rà soát TTHC để đề xuất giảm thời gian giải quyết hồ sơ, bố trí cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao, kỹ năng giao tiếp tốt để thực hiện tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông các cấp. Thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến TTHC đảm bảo theo quy định.
Sở Nội vụ Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Nghị quyết của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 và tình hình thực tiễn của địa phương, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các kế hoạch về: Cải cách hành chính; kiểm tra công tác CCHC; tinh giản biên chế; đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trước ngày 20/12 hàng năm.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành báo cáo định kỳ về cải cách hành chính, gửi Bộ Nội vụ đảm bảo chất lượng và thời gian theo yêu cầu; các báo cáo: Đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế; bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm; kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức; kết quả tinh giản biên chế; kết quả đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã; tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại, kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
- Thực hiện rà soát, sắp xếp, tổ chức lại đơn vị, các tổ chức bên trong đơn vị và kiện toàn đội ngũ cán bộ lãnh đạo cấp trường, cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, tổ chức lại các Trường Tiểu học, Trung học cơ sở, mầm non có quy mô nhỏ, nhiều trường trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn, địa bàn không rộng, giao thông thuận lợi, dân cư ổn định để có phương án sáp nhập thành một Trường Tiểu học hoặc Trường Tiểu học và Trung học cơ sở (trường 2 cấp học) và có thêm điểm trường, sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục công lập tại đơn vị hành chính cấp xã mới sáp nhập địa giới hành chính theo Nghị quyết số 862/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu sửa đổi chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC tại Trung tâm hành chính công, Bộ phận một cửa cấp sở, cấp huyện, cấp xã theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Xây dựng các giải pháp cụ thể để nâng cao điểm số đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa đạt điểm tối đa: 1.2; 1.5; 4.1.3; 5.6; 5.7.1; 5.7.2.
- Phối hợp điều tra xã hội học về đánh giá tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính; tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; công tác cải cách tổ chức bộ máy; cải cách công vụ của tỉnh.
2. Nội dung: Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL của tỉnh
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành trong tháng 12 của năm trước liền kề các kế hoạch: theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, rà soát, hệ thống văn bản QPPL hàng năm; quyết định ban hành danh mục văn bản QPPL quy định chi tiết.
- Tham mưu UBND tỉnh báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật hàng năm; báo cáo rà soát văn bản QPPL theo chuyên đề (nếu có).
- Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật: thực hiện thu thập thông tin, công tác kiểm tra, hoạt động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, các kết luận kiểm tra và báo cáo xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả kiểm tra.
- Thực hiện kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL: Đảm bảo 100% số văn bản QPPL phải được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý sau rà soát; 100% văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý.
- Phối hợp điều tra xã hội học tác động của cải cách đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do tinh ban hành.
- Có các giải pháp cụ thể để duy trì các tiêu chí chưa đạt điểm tối đa trong năm 2020 đối với lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL của tỉnh và cải thiện chỉ số tại tiêu chí thành phần: 2.2.2.
3. Nội dung: Cải cách thủ tục hành chính
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 1107/KH-UBND ngày 25/6/2021 về triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 468/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025.
- Kiểm soát chặt chẽ đối với quá trình soạn thảo ban hành văn bản QPPL có chứa quy định về TTHC.
- Tổ chức rà soát, đánh giá TTHC, xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% các vấn đề vướng mắc, bất cập phát hiện qua rà soát.
- Kịp thời cập nhật các quy định về TTHC để trình UBND tỉnh công bố và tổ chức công khai; đảm bảo “đầy đủ, chính xác, kịp thời” theo đúng quy định.
- Hoàn thiện đầy đủ các quy trình tin học hóa trong giải quyết TTHC thuộc tất cả các lĩnh vực, các cấp, các ngành. Cập nhật tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Triển khai Kế hoạch số 1582/KH-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC; thực hiện việc trả kết quả bản điện tử đồng thời với bản giấy.
- Tiếp tục triển khai xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; chỉ đạo Bộ phận một cửa trực tiếp hỗ trợ lần đầu giúp cá nhân, tổ chức để tăng tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến; đảm bảo hoàn thành sớm các chỉ tiêu tỷ lệ đề ra tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ.
- Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả các TTHC tại Trung tâm HCC tỉnh và Bộ phận một cửa các cấp theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Tăng cường triển khai thực hiện tại chỗ toàn bộ quy trình giải quyết TTHC (4 tại chỗ) tại Bộ phận một cửa; đưa các TTHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn ra tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp.
- Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn và tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về TTHC. Tăng cường trách nhiệm giải trình trong quá trình giải quyết TTHC; nêu rõ lý do bằng mẫu phiếu /văn bản trong trường hợp yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, từ chối giải quyết hoặc giải quyết quá hạn.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc việc thu thập, khảo sát và cập nhật thông tin trên chức năng Đánh giá trực tuyên việc giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Thường xuyên duy trì và nâng cao việc thực hiện công tác CCHC đối với các tiêu chí đạt điểm tối đa trong năm 2020; đồng thời xây dựng các giải pháp cụ thể để nâng cao điểm số đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa đạt điểm tối đa: 3.2.5; 3.4.1; 3.4.2; 3.4.3.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về nghiệp vụ kiểm soát TTHC, giao tiếp, ứng xử và thái độ phục vụ nhân dân cho cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu tổ chức thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh trong năm.
4. Nội dung: Công tác cải cách Tài chính công
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trên toàn tỉnh đẩy mạnh công tác cải cách tài chính công; tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong quản lý sử dụng ngân sách nhà nước; tổ chức thực hiện công tác cải cách tài chính công gắn liền với các nội dung quản lý, sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo đúng chính sách chế độ đối với từng cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo các sở, ngành, địa phương, đơn vị trên địa bàn, yêu cầu đẩy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân vốn của kế hoạch đầu tư công năm 2021. Đến hết quý III năm 2021 giải ngân tối thiểu đạt 60% kế hoạch và đến hết năm giải ngân đạt từ 95% đến 100%. Các sở, ngành, địa phương, đơn vị phải nâng cao hơn nữa vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện giải ngân vốn đầu tư công. Sở, ngành, địa phương, đơn vị nào không giải ngân đạt tiến độ, sẽ bị điều chuyển, thu hồi vốn và người đứng đầu phải chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ cơ quan.
- Tiếp tục đẩy mạnh các giải pháp thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập. Triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Xây dựng và ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý của địa phương; ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công.
- Rà soát, nâng mức độ tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập để có thêm số đơn vị đạt tiêu chí theo quy định; thực hiện giảm chi hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, phấn đấu giảm chi tối thiểu 2,5% chi hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập (so với năm 2020).
- Bảo đảm thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính, trong năm không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách và báo cáo kết quả xử lý theo quy định.
- Phối hợp điều tra xã hội học tác động của cải cách đến quản lý tài chính công của tỉnh.
- Có giải pháp duy trì các tiêu chí đạt điểm tối đa và nâng cao điểm số các tiêu chí chưa đạt điểm tối đa đối với lĩnh vực cải cách tài chính công tại các tiêu chí, tiêu chí thành phần: 6.1.1; 6.1.2; 6.1.3; 6.3.2; 6.3.4.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu việc bố trí kinh phí CCHC cho từng nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch CCHC hàng năm của UBND tỉnh (trước ngày 25/11/).
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu sửa đổi bổ sung chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC tại Trung tâm hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa cấp sở, cấp huyện, cấp xã.
5. Nội dung: xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
5.1 Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch: Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh năm 2022 và các năm tiếp theo.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành báo cáo: Các báo cáo định kỳ về kết quả ứng dụng CNTT, báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo chất lượng và thời gian theo yêu cầu.
- Có giải pháp duy trì các tiêu chí đạt điểm tối đa và nâng cao điểm số các tiêu chí chưa đạt điểm tối đa đối với lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính và chính phủ điện tử tại các tiêu chí thành phần: 7.1.3; 7.1.9; 7.2.1; 7.3.1.
- Phối hợp điều tra xã hội học tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính của tỉnh.
- Tham mưu để xây dựng thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ trong phục vụ công việc, xây dựng kinh tế số, hạ tầng số, thành phố thông minh phục vụ tốt nhất cho người dân, doanh nghiệp.
5.2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban, ngành áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng, đặc biệt là các cơ quan đơn vị chưa thực hiện đúng việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) của đơn vị theo TCVN ISO 9001 và Quyết định 19/QĐ-TTg ngày 05/03/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, đôn đốc các xã phường, thị trấn xây dựng áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đúng đúng quy định.
- Triển khai hướng dẫn các cơ quan hành chính chuyển từ áp dụng ISO trên bản giấy sang áp dụng ISO điện tử của tỉnh nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015.
- Có giải pháp cải thiện chỉ số tại tiêu chí thành phần: 7.4.2.
6.1. Điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Chỉ số SIPAS) năm 2021
- Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã công khai đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa, nâng cao đạo đức công vụ; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết TTHC đúng hạn hoặc trước hạn, không để người dân, tổ chức và doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần; tiếp nhận và xử lý kịp thời 100% các ý kiến, kiến nghị, phản ánh liên quan đến TTHC.
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện bộ phận một cửa các cấp đảm bảo quy định.
- Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo quy định.
6.2. Tác động của cải cách đến sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng tâm:
- Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh năm sau cao hơn năm trước.
- Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm sau tăng từ 20% trở lên so với năm trước.
- Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) cao hơn so với năm trước liền kề.
- Hoàn thành đạt và vượt 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội do HĐND tỉnh giao.
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả tác động của cải cách đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh của tỉnh.
- Có giải pháp duy trì các tiêu chí đạt điểm tối đa và nâng cao điểm số các tiêu chí chưa đạt điểm tối đa tại tiêu chí, tiêu chí thành phần: 8.3.1; 8.5 .8.6.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ (cơ quan thường trực CCHC của tỉnh)
- Làm đầu mối theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này.
- Báo cáo kịp thời UBND tỉnh xem xét xử lý những cơ quan, đơn vị, địa phương không triển khai thực hiện hoặc triển khai chậm những nhiệm vụ trong kế hoạch này.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch của ngành, địa phương mình để thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các nội dung của Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS.
- Tiếp tục nâng cao công tác chỉ đạo điều hành; xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính các cấp, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại địa phương mình.
- Các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng chỉ số cụ thể tại Mục II Kế hoạch này có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện các Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số SIPAS tỉnh Quảng Bình theo nội dung và mục tiêu đã được xác định tại kế hoạch này.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo việc triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền lồng ghép trong báo cáo cải cách hành chính gửi Sở Nội vụ (trước ngày 25 tháng cuối quý và 25/12 hàng năm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam triển khai công tác điều tra xã hội học để đánh giá, xác định Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục phân công trách nhiệm chi tiết đính kèm theo Kế hoạch này).
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ CCHC NĂM 2021 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số: 1886/KH-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT | Nội dung | Thời gian ban hành/ thực hiện | Phân công trách nhiệm | |
Chủ trì | Phối hợp | |||
|
|
| ||
1.1 | Thực hiện Kế hoạch CCHC năm | Kế hoạch trong quý IV năm trước liền kề năm kế hoạch; Báo cáo trước ngày 25/12. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ - Bảo đảm mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính năm: Hoàn thành từ 100% kế hoạch trở lên. - Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ (gồm báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm về CCHC đảm bảo về số lượng, nội dung và thời gian theo quy định). | - Trước ngày 25 tháng cuối quý. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC - Trong năm phải được triển khai thực hiện tối thiểu từ 20% trở lên đối với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện. 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...) phải được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý. |
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm. | Quý III/2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | Quý IV/2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các đơn vị được kiểm tra. |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC dưới nhiều hình thức như: Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên đề về CCHC; đăng tải thông tin trên website của tỉnh, trên Đài phát thanh - Truyền hình của tỉnh, trên Cổng thông tin điện tử và các hình thức tuyên truyền khác. - Tổ chức các cuộc thi, hội thi tìm hiểu về CCHC. | Trước ngày 25/12 hàng năm | - Sở Nội vụ; - Đài PTTH tỉnh. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
1.5 | Sáng kiến trong cải cách hành chính - Có ít nhất 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới về công tác CCHC được cơ quan có thẩm quyền công nhận. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | - Sở Nội vụ; - Sở Khoa học và Công nghệ. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao - Tham mưu UBND phân công các sở, ban, ngành làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ; cập nhật lên Hệ thống Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh. - Triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ và cập nhật lên Hệ thống Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh. | Theo yêu cầu nhiệm vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
|
| ||
2.1 | Thực hiện toàn diện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2.1.1 | - Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2.1.2 | - Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật và tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm. - Khảo sát tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực đất đai. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2.1.3 | - Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật. | Trong năm 202 và các năm tiếp theo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2.2 | Thực hiện rà soát văn bản QPPL do HĐND và UBND tỉnh ban hành trong các lĩnh vực đảm bảo đúng tiến độ đề ra | Thực hiện thường xuyên hoặc theo chỉ đạo của UBND tỉnh (nếu có) | Các sở, ban, ngành chủ trì tham mưu. | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh. |
- Đảm bảo các văn bản QPPL được kiến nghị xử lý sau rà soát phải được xử lý kịp thời theo quy định (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ). |
| Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
2.3 | Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngừng hiệu lực được rà soát trong năm 2021 và các năm tiếp theo theo quy định tại Điều 157 Nghị định 34/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung tại khoản 33, khoản 34 Điều 1 Nghị định 154/2020/NĐ-CP | Trong tháng 1 của năm trước liền kề | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành. |
2.4 | Đảm bảo 100% văn bản QPPL do HĐND và UBND tỉnh ban hành được Cục kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp và tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan ngang bộ kiến nghị xử lý phải được xử lý kịp thời trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ. | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được kết luận kiểm tra | Các sở, ban, ngành chủ trì tham mưu. | Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh. |
2.5 | Tuân thủ nghiêm túc quy trình xây dựng văn bản QPPL theo quy định tại Luật Ban hành văn bản QPPL và các Nghị định hướng dẫn thi hành. Chú trọng việc tổ chức lấy ý kiến góp ý của đối tượng chịu sự tác động và các cơ quan có liên quan; đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý, khả thi của văn bản QPPL do HĐND và UBND tỉnh ban hành. | Trong năm 202 và các năm tiếp theo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
|
| ||
3.1 | Kiểm soát việc ban hành các văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. |
|
|
|
3.1.1 | Thực hiện đánh giá tác động, thẩm tra, thẩm định đối với quy định về TTHC được phân cấp cho tỉnh ban hành theo Luật Ban hành văn bản QPPL và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP. |
|
|
|
- Có nội dung giải trình về thẩm quyền ban hành, sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp của các quy định về TTHC trong hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL). | Trong năm 202 và các năm tiếp theo | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL. |
| |
- Văn bản góp ý nội dung quy định về TTHC của Văn phòng UBND tỉnh đối với dự thảo văn bản QPPL có chứa quy định về TTHC. | Trong năm 202 và các năm tiếp theo | Văn phòng UBND tỉnh |
| |
Thẩm định các nội dung quy định về TTHC trong báo cáo thẩm định văn bản QPPL của Sở Tư pháp. | Trong năm 202 và các năm tiếp theo | Sở Tư pháp |
| |
3.2 | Kiểm soát quá trình thực hiện TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. |
|
|
|
3.2.1 | Công bố, công khai TTHC. |
|
|
|
- Trình UBND tỉnh công bố TTHC “đầy đủ, chính xác, kịp thời”. | Thường xuyên trong năm | Các sở, ban, ngành. | Văn phòng UBND tỉnh. | |
- Cập nhật các TTHC đã được UBND tỉnh công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Thường xuyên trong năm | Văn phòng UBND tỉnh. | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Kết nối, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC với Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương. | Thường xuyên trong năm | Sở Thông tin và Truyền thông. | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Công khai kịp thời, đầy đủ TTHC dưới hình thức bảng niêm yết, bảng điện tử và đóng thành số hướng dẫn tại nơi tiếp nhận hồ sơ. | Thường xuyên trong năm | - Các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC ở các cấp. - Trung tâm Hành chính công tỉnh và Bộ phận một cửa các cấp. |
| |
3.2.2 | Rà soát, chuẩn hoá nội dung TTHC đã công bố, công khai |
|
|
|
- Văn bản kiến nghị Sở quản lý chuyên ngành và Văn phòng UBND tỉnh xử lý TTHC công bố, công khai chưa “đầy đủ, chính xác, kịp thời”. | Thường xuyên trong năm | Các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC ở các cấp. | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc. | |
- Văn bản kiến nghị Bộ quản lý chuyên ngành và Văn phòng Chính phủ xử lý TTHC công bố, công khai chưa “đầy đủ, chính xác, kịp thời”. | Thường xuyên trong năm | - Các sở, ban, ngành; - Các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương trên địa bàn. | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc. | |
3.2.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
|
|
|
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả các TTHC tại Trung tâm HCC tỉnh và Bộ phận một cửa các cấp theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. | Thường xuyên trong năm | - Các sở, ban, ngành; - Cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn; - Trung tâm hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã |
| |
- Tiếp tục triển khai thực hiện tại chỗ toàn bộ quy trình giải quyết TTHC (4 tại chỗ) tại Bộ phận một cửa. | ||||
- Tiếp tục đưa các TTHC của các cơ quan TW đóng trên địa bàn ra tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp. | ||||
- Xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ, nội bộ liên thông các TTHC theo phân cấp tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh để thiết lập quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. | Thường xuyên trong năm | - Các sở, ban, ngành; - UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc. | |
- Cập nhật tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ giấy thành hồ sơ điện tử đạt tỷ lệ tối thiểu 30% tổng số hồ sơ. Ký số đối với các văn bản xử lý hồ sơ và ký số kết quả TTHC đã có mẫu kết quả điện tử. | Thường xuyên trong năm | - Các sở, ban, ngành; - Cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn; - Trung tâm hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã |
| |
- Thực hiện thu thập Phiếu khảo sát và cập nhật thông tin trên chức năng Đánh giá trực tuyến việc giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công theo Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 10/6/2019 của UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm | - Các sở, ban, ngành; - Cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn; - Trung tâm hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện, cấp xã. |
| |
| - Tham mưu triển khai việc luân chuyển hồ sơ TTHC giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh và các sở, ban, ngành thông qua dịch vụ bưu chính. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Trung tâm hành chính công tỉnh. | Sở Tài chính, Bưu điện tỉnh; Các sở, ban, ngành. |
| - Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích tại các cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC. | Thường xuyên trong năm | Các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC các cấp. | Bưu điện tinh. |
3.2.4 | Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP |
|
|
|
- Các sở quản lý chuyên ngành tiếp tục lựa chọn các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý (cả 03 cấp chính quyền) để xây dựng quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, trình UBND tỉnh ban hành theo Nghị quyết số 17/NQ-CP; đảm bảo tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 năm 2021 tối thiểu đạt 40% TTHC thuộc ngành, lĩnh vực. | Quý III/2021 và các năm tiếp theo | Sở quản lý chuyên ngành chủ trì theo ngành, lĩnh vực. |
| |
- Khai báo thông tin, tài khoản cơ quan giải quyết và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đã xây dựng. Tuyên truyền, hướng dẫn; trực tiếp hỗ trợ, giúp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến lần đầu để tăng tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến tối thiểu đạt 10% tổng số hồ sơ của TTHC đã xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. | Thường xuyên trong năm | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã. |
| |
- Triển khai hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại hệ thống các điểm phục vụ của Bưu điện tỉnh theo Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Bưu điện tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, giám sát. | |
- Xây dựng chức năng Kho quản lý dữ liệu điện từ trên Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử và triển khai Kế hoạch số 1582/KH-UBND ngày 04/9/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC. | Quý III/2021 và các năm tiếp theo | Sở Thông tin và Truyền thông. | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã. | |
- Triển khai thực hiện việc trả kết quả bản điện tử đồng thời với bản giấy đối với các TTHC đã có mẫu kết quả bản điện tử. | Thường xuyên trong năm | - Các sở, ban,ngành - UBND cấp huyện, cấp xã |
| |
- Thực hiện trả kết quả thủ tục Chứng thực bản sao điện tử trên Cổng dịch vụ công Quốc gia đồng thời với bản giấy theo các Điều 10, 14 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. | Thường xuyên trong năm | Sở Tư pháp | UBND cấp huyện, cấp xã. | |
- Tiếp tục đề xuất mức phí, lệ phí cho các hồ sơ nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh (thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh) để khuyến khích tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo chỉ đạo của UBQG về CPĐT. | Thường xuyên trong năm | - Các cơ quan, đơn vị, liên quan đề xuất, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình HĐND. | Sở Tài chính. | |
- Xây dựng, hoàn thiện Bộ câu hỏi/trả lời hướng dẫn thực hiện TTHC và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | - Các sở, ban, ngành chủ trì theo ngành, lĩnh vực. |
| |
- Tiếp tục rà soát, đề xuất, nâng cấp, hoàn thiện các quy trình điện tử liên thông nhiều cơ quan, nhiều cấp, quy trình dịch công trực tuyến mức độ 3, 4 và các chức năng, tính năng của Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định. Thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu, cung cấp dịch vụ công trực tuyến giữa Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với Cổng Dịch công Quốc gia và các Hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của Bộ chuyên ngành. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã rà soát, đề xuất. | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh. | |
3.2.5 | Thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Theo tiến độ dược giao tại Kế hoạch số 1107/KH-UBND ngày 25/6/2021. | - Các sở, ban, ngành - Cơ quan hành chính Nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn - UBND cấp huyện, cấp xã - Trung tâm hành chính công | - Các Sở, banh, ngành; UBND cấp huyện; - UBND cấp xã thực hiện công khai. |
- Hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể của năm 2021 đã được UBND tỉnh giao tại Kế hoạch số 1107/KH-UBND ngày 25/6/2021 về triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 468/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025. | Theo tiến độ được giao tại Kế hoạch số 1107/KH-UBND ngày 25/6/2021. | - Các sở, ban, ngành; - Cơ quan hành chính Nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn; - UBND cấp huyện, cấp xã; - Trung tâm hành chính công. |
| |
3.2.6 | Khai thác, ứng dụng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh để thực hiện báo cáo tình hình kinh tế-xã hội |
|
|
|
- Hoàn thiện và cập nhật, khai thác, sử dụng có hiệu quả Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh để thực hiện báo cáo về tình hình kinh tế-xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh theo yêu cầu tại Công văn số 1366/UBND-KSTT ngày 26/7/2021 và Công văn số 1114/UBND-KSTT ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | - Các sở, ban, ngành; - Cơ quan hành chính Nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn; - UBND cấp huyện, cấp xã. |
| |
3.2.7 | Triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC gắn với xây dựng Chính quyền điện tử |
|
|
|
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện, triển khai ứng dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin điện tử, ứng dụng CNTT trong cải cách TTHC như: Hệ thống QLVB&ĐH theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP; tích hợp các hệ thống của tỉnh với Trung tâm điều hành của Chính phủ | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | - Sở chuyên ngành chủ trì, hướng dẫn về cơ chế pháp lý, yêu cầu QLNN; - Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì về CNTT. |
| |
3.3 | Tăng cường trách nhiệm giải trình và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp |
|
|
|
3.3.1 | Tăng cường trách nhiệm giải trình trong quá trình giải quyết TTHC. |
|
|
|
- Nêu rõ lý do bằng mẫu phiếu /văn bản trong trường hợp yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, từ chối giải quyết hoặc giải quyết quá hạn; đính kèm văn bản điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử. | Thường xuyên trong năm | - Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện; - Các cơ quan hành chính Nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn. | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc. | |
3.3.2 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính |
|
|
|
- Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn và địa chỉ cơ quan, email, website, số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ. | Thường xuyên trong năm | - Các cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC tại các cấp; - Trung tâm hành chính công; Bộ phận một cửa các cấp. |
| |
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tiếp nhận, xử lý kịp thời phản ánh, kiến nghị gửi đến UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh hoặc gửi qua Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch công quốc gia. | Thường xuyên trong năm | Văn phòng UBND tỉnh | UNBD cấp huyện, cấp xã. | |
3.4 | Rà soát các quy định pháp luật về TTHC, xây dựng phương án đơn giản hóa, cải cách TTHC |
|
|
|
3.4.1 | Rà soát các quy định pháp luật về TTHC còn vướng mắc, bất cập. |
|
|
|
- Văn bản kiến nghị phương án đơn giản hóa, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ TTHC, trong đó: Nêu cụ thể các quy định pháp luật về TTHC còn vướng mắc, bất cập, phiền hà; đề xuất cụ thể nội dung kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc. | |
- Kịp thời tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết về TTHC theo thẩm quyền được giao cho UBND cấp tỉnh, phù hợp với Luật, Nghị định | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Các sở, ban, ngành. | Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc. | |
3.5 | Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC |
|
|
|
3.5.1 | Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC |
|
|
|
- Tổ chức Đoàn kiểm tra của tỉnh và tự tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa phương theo Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2021 của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 5106/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - Các cơ quan hành chính Nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn; - UBND cấp huyện, cấp xã. | |
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy |
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
4.1.3 | Tỷ lệ giảm 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế |
|
|
|
4.2.1 | Thực hiện đúng quy định về sử dụng biên chế hành chính. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4.2.2 | Thực hiện đúng quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ NSNN trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản |
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
4.3.2 | Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
|
| ||
5.1 | Thực hiện cơ cấu CCVC theo vị trí việc làm |
|
|
|
5.1.1 | Ban hành văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
5.1.2 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
5.1.3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành. |
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức |
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tinh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành. |
5.3 | Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh |
|
|
|
5.3.1 | Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
5.3.2 | Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
5.5 | Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
|
|
|
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
5.6 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Trước ngày 31/01 năm sau | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
5.7 | Cán bộ, công chức cấp xã |
|
| . |
5.7.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã đạt 100%. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
5.7.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã đạt 100%. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
|
|
| ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm (tỷ lệ % giữa số tiền NSNN đã giải ngân so với tổng số tiền NSNN phải giải ngân theo kế hoạch) | Đến hết năm 2021 giải ngân từ 95% đến 100% và các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN: - Quản lý, điều hành sử dụng nguồn kinh phí NSNN đúng quy định, không có sai phạm trong năm. | Trong năm 2021 vả các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng nguồn kinh phí NSNN. |
6.1.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách (thống kê số tiền dã nộp/số tiền phải nộp NSNN đã được cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chỉ ra từ kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. | 31/12/ hàng năm | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
|
|
|
6.2.1 | Tham mưu ban hành kịp thời, đầy đủ các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo nội dung và công khai theo quy định. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn toàn tỉnh. |
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.2.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
6.2.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công. | Trong năm 2021 và .các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan có liên quan. |
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh |
|
|
|
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên - Có thêm ít nhất 02 đơn vị (SNCL) được giao tự chủ ở mức độ tự bảo đảm chi thường xuyên. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
6.3.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên - Có thêm ít nhất 02 đơn vị (SNCL) chuyển đổi loại hình từ đơn vị SNCL do NSNN bảo đảm chi thường xuyên sang loại hình đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
6.3.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 - Giảm chi tối thiểu 2,5% chi hỗ trợ trực tiếp từ NSNN cho các đơn vị SNCL (so với năm 2020). | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
6.4 | Xây dựng chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Văn phòng UBND, Sở Tư pháp |
|
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh |
|
|
|
7.1.1 | Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
7.1.2 | Triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP). | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
7.1.4 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; |
7.1.5 | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
7.1.6 | Thiết lập Hệ thống thông tin một cửa điện tử. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) |
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh. |
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh. |
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Bưu điện tỉnh. |
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định |
|
|
|
7.4.1 | Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
7.4.2 | Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH |
|
|
| |
8.1 | Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) |
|
|
|
8.2 | Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh. |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Nghiên cứu, ban hành các chính sách hỗ trợ đặc thù của tỉnh đối với nhà đầu tư. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Bình hàng năm để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 968/KH-UBND ngày 11/06/2021 của UBND tỉnh về triển khai các cam kết tại Hội nghị Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Bình năm 2021. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Theo dõi, đốc thúc, tháo gỡ khó khăn cho các dự án được trao Quyết định chủ trương đầu tư và Biên bản ghi nhớ hợp tác đầu tư tại Hội nghị Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Bình năm 2021. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Cung cấp công khai, minh bạch thông tin về đất đai, quy hoạch, kế hoạch, danh mục kêu gọi đầu tư của tỉnh. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
8.3 | Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh |
|
|
|
8.3.1 | - Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2021. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nhanh chóng, nhiệt tình công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuyên truyền, khuyến khích triển khai trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm thu hút sự quan tâm và khích lệ doanh nghiệp, công dân thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
8.3.2 | - Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Tài chính | Cục Thuế tỉnh. |
- Tham mưu UBND tỉnh thường xuyên tổ chức gặp mặt, đối thoại với doanh nghiệp để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Tham mưu Ban Chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao hiệu quả công tác nắm bắt, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Tham mưu Ban Chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao hiệu quả công tác nắm bắt, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
8.4 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao |
| Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Cục Thuế tinh. |
- Thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2021 đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Rà soát lại các nguồn thu trên địa bàn, tập trung khai thác các nguồn thu mới, các nguồn thu có khả năng thu vượt so với dự toán được giao để bù đắp cho các khoản hụt thu do ảnh hưởng của dịch Covid-19. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
8.5 | Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2021. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Đẩy mạnh huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư xã hội trên địa bàn tỉnh. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
8.6 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KTXH do HĐND tỉnh giao |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | |
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm và khâu đột phá giai đoạn 2021-2025. | Trong năm 2021 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- 1Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 211/KH-UBND về triển khai đánh giá, tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 216/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 236/KH-UBND về đo lường Chỉ số Hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, cơ quan tương đương Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội năm 2021
- 5Kế hoạch 359/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao các Chỉ số: PAR INDEX, SIPAS, PAPI tỉnh Hà Tĩnh năm 2021 và những năm tiếp theo
- 6Kế hoạch 235/KH-UBND cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 7Kế hoạch 185/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2019 về mẫu phiếu khảo sát, tiêu chí tự đánh giá và phương pháp thu thập, tổng hợp, công khai kết quả đánh giá trực tuyến việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 13Nghị quyết 862/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 15Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 16Quyết định 21/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2019/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 19Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 4979/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2021
- 21Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 22Kế hoạch 1107/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 468/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
- 23Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 24Kế hoạch 211/KH-UBND về triển khai đánh giá, tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố Hà Nội
- 25Kế hoạch 216/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 26Kế hoạch 968/KH-UBND về triển khai các cam kết tại Hội nghị Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Bình năm 2021
- 27Kế hoạch 236/KH-UBND về đo lường Chỉ số Hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, cơ quan tương đương Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội năm 2021
- 28Kế hoạch 359/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao các Chỉ số: PAR INDEX, SIPAS, PAPI tỉnh Hà Tĩnh năm 2021 và những năm tiếp theo
- 29Kế hoạch 235/KH-UBND cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính tỉnh Đồng Tháp năm 2022
- 30Kế hoạch 185/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Hà Giang năm 2022
Kế hoạch 1886/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Quảng Bình năm 2021 và các năm tiếp theo
- Số hiệu: 1886/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định