- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Thông tư 46/2018/TT-BYT quy định về hồ sơ bệnh án điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử
- 4Quyết định 1923/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch triển khai Nền tảng Hồ sơ sức khỏe điện tử năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1044/QĐ-BTTTT năm 2022 về Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 411/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền Thông ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 188/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 05 tháng 12 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1044/QĐ-BTTTT ngày 07/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Phát triển mỗi người dân thành một công dân số; mỗi doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh thành một doanh nghiệp số.
2. Yêu cầu
- Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị, địa phương; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, các cấp, các ngành phải thực hiện tốt công tác phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, sơ kết, tổng kết và rút kinh nghiệm nhằm đạt kết quả cao nhất.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
a) Phát triển kinh tế số
- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số đạt chiếm 20% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 2%.
b) Phát triển xã hội số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 70%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng thông rộng cáp quang đạt 80%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 50%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 80%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 70%.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
a) Phát triển kinh tế số
- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số chiếm 30% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng nền tảng hợp đồng điện tử đạt 100%;
- Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 70%;
- Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
b) Phát triển xã hội số
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 95%;
- Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác đạt trên 95%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%;
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt trên 80%;
- Tỷ lệ hộ gia đình được phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đạt 100%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ công trực tuyến đạt trên 70%;
- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 50%;
- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt trên 95%;
- Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 100%;
- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở đạt 95%.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức, bộ máy
- Phát huy hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông và tình hình thực tế để tham mưu UBND tỉnh triển khai tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng thôn, tổ dân phố với các tổ viên là cán bộ kiêm nhiệm và các thành viên tại chỗ năng nổ, nhiệt tình, được đào tạo về kỹ năng số để phổ biến hướng dẫn, trợ giúp người dân sử dụng công nghệ số và các nền tảng số “Make in Việt Nam”.
2. Hợp tác
- Hợp tác giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho người dân thông qua việc sử dụng nền tảng số.
- Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài trong việc thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh.
3. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông từ tỉnh đến cơ sở. Triển khai các kênh tư vấn, hỏi đáp, trợ lý ảo về kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số, sử dụng nền tảng số, dịch vụ số và công nghệ số.
- Sản xuất các tin, bài, phóng sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số.
4. Đo lường, giám sát triển khai
Hàng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập, công bố kết quả thống kê, đo lường các chỉ tiêu kinh tế số và các mục tiêu cơ bản về kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
5. Bảo đảm kinh phí
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Ưu tiên kinh phí từ ngân sách để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.
- Nguồn kinh phí đầu tư chi để thực hiện các nhiệm vụ, dự án: Đầu tư xây dựng các hệ thống thông tin, nền tảng số, mua sắm phần cứng, phần mềm, công nghệ, trang thiết bị và xây dựng các cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Nguồn kinh phí thường xuyên chi để thực hiện chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ: Nghiên cứu, xây dựng thể chế, chính sách; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số; điều tra, khảo sát, thống kê, đo lường, đánh giá chỉ số phát triển, ảnh hưởng tác động; thuê, mua sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số; tạo lập, cập nhật, lưu trữ và chia sẻ, sử dụng dữ liệu số; đảm bảo an toàn thông tin mạng; đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân lực số, kỹ năng số, công dân số, văn hóa số; hỗ trợ, tư vấn chuyển đổi số doanh nghiệp; thông tin, tuyên truyền; duy trì, vận hành các hệ thống thông tin, nền tảng số; các nhiệm vụ khác thuộc Kế hoạch có tính chất chi thường xuyên. Khuyến khích, ưu tiên sử dụng nguồn chi thường xuyên thuê, mua sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số, hệ thống thông tin thay vì đầu tư xây dựng.
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ sở giáo dục, đào tạo bố trí kinh phí từ ngân sách tự chủ của mình để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được giao. Các đơn vị có nguồn kinh phí được để lại theo quy định ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí này để thực hiện kế hoạch phù hợp quy định của pháp luật.
6. Giảm thiểu các tác động tiêu cực của phát triển kinh tế số, xã hội số
- Đánh giá tác động của phát triển kinh tế số, xã hội số ở tỉnh, trong đó, trọng tâm là đánh giá ảnh hưởng của công nghệ đối với các ngành, nghề và triển vọng việc làm để đưa ra phương án chuyển đổi phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh. Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, thu hẹp khoảng cách và giảm tác động tiêu cực của quá trình phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số.
- Triển khai trợ lý ảo.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ các sở, ngành, địa phương thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong các ngành, lĩnh vực và tại các địa phương; chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của kế hoạch báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ kịp thời.
- Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xác định danh mục chương trình, dự án đầu tư; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển (ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công tại Kế hoạch này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông (theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, xây dựng và tổ chức triển khai phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực; thực hiện lồng ghép trong Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Các sở, ban, ngành phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương triển khai các nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
5. Báo Đắk Lắk, Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Lắk và các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong các ngành, các cấp và Nhân dân về phát triển kinh tế số và xã hội số, thực hiện lồng ghép vào chương trình tuyên truyền về chuyển đổi số định kỳ hàng tháng.
- Hỗ trợ phát triển các nền tảng số quốc gia đối với nền tảng truyền hình số (trực tuyến), nền tảng phát thanh số (trực tuyến) trên địa bàn tỉnh.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể - chính trị - xã hội; các Hội, hiệp hội xã hội nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng kế hoạch hành động và chỉ đạo hệ thống tổ chức thành viên chủ động tham gia phát triển và ứng dụng công nghệ số phục vụ kinh tế số và xã hội số.
- Chủ động, tích cực trong việc tham mưu, phản biện chính sách, pháp luật; phát động hội viên, doanh nghiệp chủ động làm chủ công nghệ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng.
- Phát huy vai trò trong tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện Kế hoạch. Tham gia cùng Sở Thông tin và Truyền thông trong việc tuyên truyền, phổ biến, khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh; chủ động phát hiện, giới thiệu các nền tảng chuyển đổi số quốc gia trong hệ thống tổ chức mình; tích cực tham gia cung cấp yêu cầu đầu vào để hỗ trợ xây dựng các nền tảng số; khuyến khích các doanh nghiệp thành viên tham gia kết nối, sử dụng các nền tảng số trong các hoạt động của hội, hiệp hội.
7. Các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng số, hạ tầng bưu chính toàn diện trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, cùng với Nhà nước tham gia đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các kỹ năng số.
Trên đây là Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để kịp thời xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT | NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN | |
A | PHÁT TRIỂN NỀN MÓNG CHO KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ | ||||
I | Hoàn thiện thể chế | ||||
1 | Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật chuyên ngành cho phù hợp với sự phát triển kinh tế số, xã hội số; rà soát, chỉnh sửa, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trong từng ngành, lĩnh vực để cụ thể hóa việc thúc đẩy giao dịch điện tử trong mọi mặt kinh tế - xã hội; xây dựng các chính sách để bảo đảm tỷ lệ hoạt động trực tuyến chiếm tối thiểu 50% tổng số hoạt động trong mỗi cơ quan, tổ chức, ngành, lĩnh vực | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2024 - 2025 | |
2 | Xây dựng, ban hành, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số, đặc biệt là tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ số trong từng ngành, lĩnh vực | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2024 - 2025 | |
II | Phát triển hạ tầng | ||||
3 | Đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số cho người dân; phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả các thôn, bản, khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet, đặc biệt ở khu vực nông thôn; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng. Phát triển nền tảng địa chỉ số, bản đồ số tạo hạ tầng mềm cho phát triển kinh tế số và xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông, Các doanh nghiệp viễn thông, bưu chính | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
III | Phát triển nền tảng số | ||||
4 | Đề xuất các nền tảng số quốc gia phù hợp nhu cầu; tích cực phối hợp phát triển và đưa các nền số quốc gia vào sử dụng. Xác định các nền tảng số của ngành, lĩnh vực, địa phương và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số | Các sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | 2024 - 2025 | |
5 | Tổ chức triển khai kế hoạch 91/KH-UBND ngày 21/4/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2024 - 2025 | |
IV | Phát triển dữ liệu số | ||||
6 | Xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành | 2024 - 2025 | |
V | Đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng | ||||
7 | Triển khai Chiến lược an toàn an ninh mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
8 | Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2024 - 2025 | |
9 | Tổ chức phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản giúp người dân phòng, tránh và tự bảo vệ mình | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
10 | Triển khai ký số từ xa theo hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho người dân | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
11 | Hoàn thành triển khai Đề án đẩy mạnh ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số quốc gia | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
12 | Triển khai Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
13 | Triển khai Hệ thống định danh và xác thực điện tử trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh làm nền tảng chuyển đổi số quốc gia | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
VI | Phát triển nhân lực số | ||||
14 | Tổ chức triển khai Chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục tiểu học và phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
VII | Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số | ||||
15 | Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | 2024 - 2025 | |
16 | Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông | 2024 - 2025 | |
17 | Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
18 | Tổ chức triển khai các chương trình phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet, các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
VIII | Phát triển doanh nghiệp số | ||||
19 | Sử dụng Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực, địa bàn | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
20 | Xây dựng và triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa bàn; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư , UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
21 | Triển khai Nền tảng quản trị tổng thể, Nền tảng kế toán dịch vụ, Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, Nền tảng thương mại số nông nghiệp, Nền tảng trí tuệ nhân tạo, Nền tảng trợ lý ảo, Nền tảng thiết bị IoT | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính; Sở Công Thương | Các Doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, CNTT | 2024 - 2025 | |
IX | Phát triển thanh toán số | ||||
22 | Triển khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia theo hướng thúc đẩy tài chính số, phát triển kinh tế số tài chính | Sở Tài chính |
| 2024 - 2025 | |
23 | Triển khai Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Đắk Lắk |
| 2024 - 2025 | |
24 | Triển khai Chương trình thúc đẩy dịch vụ Mobile-Money | Các Doanh nghiệp Bưu chính, viễn thông |
| 2024 - 2025 | |
25 | Triển khai Chương trình hỗ trợ bệnh viện, trường học thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và chuyển đổi số quản trị hoạt động của đơn vị | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục, UBND các huyện, thành phố |
| 2024 - 2025 | |
26 | Triển khai Nền tảng hóa đơn điện tử quốc gia | Cục Thuế tỉnh | Sở Tài chính | 2024 - 2025 | |
B | PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC | ||||
I | Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn | ||||
27 | Triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2024 - 2025 | |
28 | Triển khai Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp; Nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2024 - 2025 | |
29 | Cập nhật bộ tiêu chí về nông thôn mới của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk có các tiêu chí về phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2024 - 2025 | |
30 | Tổ chức triển khai sáng kiến phổ cập kỹ năng số cho người nông dân | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2024 - 2025 | |
31 | Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số và tham gia phát triển kinh tế số, xã hội số | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 2024 - 2025 | |
II | Y tế | ||||
32 | Triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong y tế | Sở Y tế |
| 2024 - 2025 | |
33 | Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa | Sở Y tế |
| 2024 - 2025 | |
34 | Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử theo lộ trình tại Thông tư 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/201 của Bộ Y tế | Sở Y tế |
| 2024 - 2025 | |
35 | Triển khai Nền tảng quản lý xét nghiệm thống nhất trên toàn quốc theo Kế hoạch của Bộ Y tế | Sở Y tế |
| 2024 - 2025 | |
36 | Triển khai Nền tảng quản lý tiêm chủng thống nhất trên toàn quốc theo Kế hoạch của Bộ Y tế | Sở Y tế |
| 2024 - 2025 | |
37 | Triển khai Nền tảng quản lý trạm y tế xã của tất cả các xã trên địa bàn tỉnh | Sở Y tế |
| 2024 - 2025 | |
38 | Triển khai Nền tảng hồ sơ sức khỏe cá nhân theo Quyết định số 1923/QĐ-BYT ngày 20/4/2023 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch triển khai Nền tảng Hồ sơ sức khỏe điện tử VHR | Sở Y tế |
| 2024 - 2025 | |
39 | Triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến | Sở Y tế |
| 2024 - 2025 | |
40 | Triển khai Nền tảng số kết nối các chuyên gia trong lĩnh vực y tế. Triển khai Nền tảng số an toàn thực phẩm và Nền tảng số quản lý môi trường y tế theo Kế hoạch của Bộ Y tế | Sở Y tế |
| 2024 - 2025 | |
III | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong giáo dục và đào tạo | ||||
41 | Triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2024 - 2025 | |
42 | Triển khai Nền tảng số dạy, học trực tuyến, kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình cho công tác giảng dạy - học tập - thi cử | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| 2024 - 2025 | |
43 | Tìm kiếm và thúc đẩy ứng dụng sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp công nghệ giáo dục Edtech | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông |
| 2024 - 2025 | |
IV | Phát triển kinh tế số, xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội | ||||
44 | Triển khai kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực lao động, việc làm và an sinh xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2024 - 2025 | |
45 | Triển khai Nền tảng dữ liệu số về lao động, việc làm và an sinh xã hội. Nền tảng hợp đồng lao động điện tử và thúc đẩy người lao động và tổ chức sử dụng lao động thực hiện ký kết hợp đồng lao động điện tử. Triển khai sổ lao động điện tử cho người lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 2024 - 2025 | |
V | Phát triển kinh tế số thương mại, công nghiệp và năng lượng | ||||
46 | Triển khai Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Công Thương |
| 2024 - 2025 | |
47 | Quản lý, giám sát hoạt động của các nền tảng thương mại điện tử; chống gian lận thương mại, hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong các giao dịch thương mại điện tử trực tuyến | Sở Công Thương |
| 2024 - 2025 | |
48 | Triển khai Chương trình thúc đẩy thương mại điện tử tại các vùng nông thôn có tiềm năng phát triển dựa trên các nền tảng thương mại số của Việt Nam | Sở Công Thương |
| 2024 - 2025 | |
49 | Hỗ trợ người dân đưa sản phẩm dịch vụ của mình lên các sàn thương mại điện tử | Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông |
| 2024 - 2025 | |
50 | Triển khai nền tảng thương mại điện tử thông qua chuỗi giá trị | Sở Công Thương |
| 2024 - 2025 | |
51 | Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương |
| 2024 - 2025 | |
52 | Tăng cường xây dựng hệ thống hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử | Sở Công Thương |
| 2024 - 2025 | |
53 | Triển khai cơ chế điều phối hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp | Sở Công Thương |
| 2024 - 2025 | |
54 | Triển khai Nền tảng số kết nối doanh nghiệp sản xuất với các chuyên gia công nghệ và các nhà cung cấp giải pháp chuyên nghiệp | Sở Công Thương |
| 2024 - 2025 | |
55 | Theo dõi, đôn đốc ngành điện thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực năng lượng, phát triển lưới điện thông minh | Sở Công Thương |
| 2024 - 2025 | |
VI | Phát triển kinh tế số văn hóa, thể thao và du lịch | ||||
56 | Triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 2024 - 2025 | |
57 | Triển khai Nền tảng dữ liệu số du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 2024 - 2025 | |
58 | Triển khai Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 2024 - 2025 | |
59 | Triển khai Nền tảng mô hình hóa đa chiều phục vụ phát triển bảo tàng số, du lịch số | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 2024 - 2025 | |
VII | Phát triển kinh tế số Tài nguyên và Môi trường | ||||
60 | Triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 2024 - 2025 | |
61 | Triển khai hạ tầng số, nền tảng dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường, ưu tiên xây dựng Nền tảng dữ liệu đất đai, bản đồ số | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 2024 - 2025 | |
C | CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ | ||||
I | Tổ chức, bộ máy, mạng lưới | ||||
62 | Duy trì hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số các cấp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 2024 - 2025 | |
63 | Tổ chức các Tổ công nghệ số cộng đồng đến từng khối phố, thôn, buôn | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2024 - 2025 | |
II | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về kinh tế số và xã hội số | ||||
64 | Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các sự kiện, triển lãm trên địa bàn tỉnh về phát triển kinh tế số, xã hội số và kết quả thực hiện các nội dung của Chiến lược; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các sự kiện, triển lãm về phát triển kinh tế - xã hội, giới thiệu về đất nước, con người, văn hóa, du lịch tỉnh Đắk Lắk | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các đơn vị khác có liên quan | 2024 - 2025 | |
65 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn rộng khắp về các nền tảng số quốc gia, các mô hình kinh tế số, xã hội số điển hình trên hệ thống truyền thông đến cơ sở | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
66 | Sản xuất các tin, bài, phóng sự, câu chuyện, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên phát thanh, truyền hình; tìm kiếm, phổ biến kinh nghiệm, câu chuyện thành công về phát triển kinh tế số và xã hội số; mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về kinh tế số và xã hội số trên các kênh có đông khán thính giả | Các cơ quan báo chí, truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | 2024 - 2025 | |
III | Bảo đảm kinh phí cho phát triển kinh tế số và xã hội số | ||||
67 | Huy động tối đa các nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch này bao gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
68 | Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số, phát triển kinh tế số và xã hội số ngành và lĩnh vực và các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Kế hoạch này | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
69 | Nghiên cứu giải pháp và hướng dẫn ưu tiên chi cho chuyển đổi số, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, đảm bảo tỷ lệ chi cho chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số, chính quyền số theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2024 - 2025 | |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Kế hoạch 251/KH-UBND năm 2023 về phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Phú Yên đến năm 2025
- 4Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2024 phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Kiên Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Thông tư 46/2018/TT-BYT quy định về hồ sơ bệnh án điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử
- 4Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1044/QĐ-BTTTT năm 2022 về Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định 411/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền Thông ban hành
- 6Quyết định 1923/QĐ-BYT phê duyệt Kế hoạch triển khai Nền tảng Hồ sơ sức khỏe điện tử năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Kế hoạch 251/KH-UBND năm 2023 về phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Phú Yên đến năm 2025
- 10Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2024 phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2023 về phát triển kinh tế số và xã hội số tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 188/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 05/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định