Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1873/KH-UBND

Tây Ninh, ngày 25 tháng 6 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NĂM 2024 VÀ GIAI ĐOẠN 2024-2026

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ trưng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư 52/2023/TT-BTC ngày 08/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Hướng dẫn cơ chế sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP 26/8/2021 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định 291/QĐ-UBND ngày 07/02/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Kế hoạch Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 và giai đoạn 2024-2026 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai thực hiện tốt các chính sách cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là DNNVV) được quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để thúc đẩy DNNVV phát triển về số lượng, chất lượng, đóng góp vào sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.

2. Yêu cầu

- Triển khai các chính sách hỗ trợ DNNVV theo lộ trình Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 07/02/2022 đảm bảo công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, đối tượng, nội dung, trình tự, thủ tục theo quy định.

- Cân đối các nguồn lực hỗ trợ cho DNNVV đảm bảo hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên phát triển các ngành, lĩnh vực có tiềm năng và lợi thế của tỉnh. Sử dụng nguồn lực hỗ trợ đúng mục đích, thiết thực, hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật.

- DNNVV trên địa bàn tỉnh cần nâng cao năng lực cạnh tranh, ý thức chấp hành quy định của pháp luật trong việc tiếp nhận, phối hợp và tổ chức thực hiện các nguồn lực hỗ trợ; chủ động tiếp cận các chương trình, chính sách hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh; tăng cường đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin; nâng cao chất lượng, trình độ quản trị doanh nghiệp; hoàn thiện quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn tham gia chuỗi cung ứng của các đối tác trên địa bàn tỉnh và toàn quốc.

II. MỤC TIÊU

1. Năm 2024

- Hỗ trợ doanh nghiệp đối với các nội dung: về công nghệ (31 DN), khởi nghiệp sáng tạo (29 DN, 6 hợp đồng, 4 lần thử nghiệm), tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị (28 DN, 15 hợp đồng, 5 lần thử nghiệm và 10 chứng nhận).

- Tổ chức đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp (05 lớp); đào tạo nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số (12 lớp).

- Hỗ trợ chi phí tổ chức đào tạo (01 khóa), chi phí đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu (03 học viên).

- Hỗ trợ đào tạo nghề (khoảng 100 lao động).

2. Giai đoạn 2024-2026

- Hỗ trợ doanh nghiệp đối với các nội dung: về công nghệ (93 DN), khởi nghiệp sáng tạo (87 DN, 18 hợp đồng, 12 lần thử nghiệm), tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị (82 DN, 45 hợp đồng, 30 lần thử nghiệm và 30 chứng nhận).

- Tổ chức đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp (14 lớp); đào tạo nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số (36 lớp).

- Hỗ trợ chi phí tổ chức đào tạo (03 khóa), chi phí đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu (07 học viên).

- Hỗ trợ đào tạo nghề (khoảng 300 lao động).

III. ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ

- Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.

- Từng nội dung hỗ trợ được quy định đối tượng, điều kiện hỗ trợ phù hợp, đúng quy định pháp luật.

IV. NHIỆM VỤ

1. Đào tạo khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp

1.1. Hoạt động hỗ trợ

- Hỗ trợ đào tạo trực tiếp về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp:

+ Hỗ trợ 100% tng chi phí của một khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và 70% tổng chi phí của một khóa quản trị doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

+ Miễn học phí cho học viên của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xã hội khi tham gia khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp.

- Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực sản xuất, chế biến:

+ Hỗ trợ 70% tổng chi phí của một khóa đào tạo tại doanh nghiệp nhỏ và vừa (không quá 01 khóa/năm/doanh nghiệp);

+ Hỗ trợ 100% tổng chi phí của một khóa đào tạo tại doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp nh và vừa là doanh nghiệp xã hội (không quá 01 khóa/năm /doanh nghiệp).

- Quy mô thực hiện:                                                                       

+ Trong năm 2024: tổ chức 05 khóa đào tạo cho DNNVV (01 khóa khởi sự kinh doanh, 02 khóa quản trị doanh nghiệp và 02 khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, chế biến - chi tiết tại Mục I; Biểu 1a).

+ Giai đoạn 2024-2026: tổ chức 14 khóa đào tạo cho DNNVV (03 khóa khởi sự kinh doanh, 05 khóa quản trị doanh nghiệp và 06 khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, chế biến - chi tiết tại Mục I; Biu 1b).

1.2. Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.

2. Hỗ trợ công nghệ

2.1. Hoạt động hỗ trợ

- Hướng dẫn, vận động DNNVV tham gia và sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số theo Chương trình chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Tổ chức hội thảo, đào tạo tập huấn về chuyển đổi số cho các DNNVV trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được ban hành tại Quyết định số 1155/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh.

- Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi mô hình kinh doanh (không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa).

- Hỗ trợ 50% chi phí cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh (không quá 20 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 50 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa).

- Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn xác lập quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyn sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp (không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp).

- Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp (không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp).

- Quy mô thực hiện:

+ Trong năm 2024:

.- Tổ chức 12 lớp đào tạo tập huấn về chuyển đổi số (chi tiết tại Mục III-1, III-2.2; Biểu 1a).

.- Hỗ trợ công nghệ cho 31 lượt doanh nghiệp (chi tiết tại Mục I; Biu 2a).

+ Giai đoạn 2024-2026:

.- Tổ chức 36 lớp đào tạo tập huấn về chuyển đổi số (chi tiết tại Mục III-1, III-2.2; Biểu 1b).

.- Hỗ trợ công nghệ cho 93 lượt doanh nghiệp (chi tiết tại Mục I; Biểu 2b).

2.2. Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.

3. Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo

3.1. Đối tượng hỗ trợ: DNNVV khi đáp ứng điều kiện hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hỗ trợ DNNVV và tiêu chí xác định DNNVV khởi nghiệp sáng tạo quy định tại Điều 20 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ.

3.2. Hoạt động hỗ trợ

- H trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, sở ươm tạo, khu làm việc chung

+ Hỗ trợ 100% chi phí sử dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung (không quá 20 triệu đồng/năm/doanh nghiệp);

+ Hỗ trợ 50% chi phí thuê mặt bằng tại các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung (không quá 5 triệu đồng/tháng/doanh nghiệp). Thời gian hỗ trợ là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp ký hợp đồng thuê mặt bằng.

- Hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ; khai thác và phát triển tài sản trí tuệ

+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước (không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp);

+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng bản mô tả sáng chế, bản thiết kế kiểu dáng công nghiệp, bản thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu (không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp);

+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn qun lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước (không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp);

+ Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn xác lập chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở nước ngoài (không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp).

- Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới

+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở không quá 10 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp và xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;

+ Hỗ trợ 50% chi phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường (không quá 10 triệu đồng/năm/doanh nghiệp);

+ Hỗ trợ 50% chi phí thử nghiệm sản phẩm mới tại các đơn vị, tổ chức thử nghiệm sản phẩm hàng hóa (không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp);

+ Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn hoàn thiện sản phẩm mới, dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới, công nghệ mới (không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp).

- Hỗ trợ công nghệ: Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp (không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp).

- Hỗ trợ về đào tạo, huấn luyện chuyên sâu

+ Hỗ trợ 50% chi phí tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu trong nước cho học viên của doanh nghiệp về xây dựng, phát triển sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; phát triển thương mại điện tử; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học (không quá 5 triệu đồng/học viên/năm và không quá 03 học viên/doanh nghiệp/năm);

+ Hỗ trợ 50% chi phí tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện chuyên sâu ngắn hạn ở nước ngoài (không quá 50 triệu đồng/học viên/năm và không quá 02 học viên/doanh nghiệp/năm).

- Hỗ trợ về thông tin, truyền thông, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo

+ Miễn phí tra cứu thông tin về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước và quốc tế; các sáng chế, thông tin công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học; thông tin kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, thu hút đầu tư từ các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tại Cổng thông tin và các trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh;

+ Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn thương mại điện tử quốc tế (không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp);

+ Hỗ trợ 50% chi phí duy trì tài khoản trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế (không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp và không quá 02 năm kể từ thời điểm doanh nghiệp đăng ký thành công tài khoản trên sàn thương mại điện tử);

+ Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi phí ăn, cho đại diện của doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại (không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ chức trong nước và không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ chức ở nước ngoài);

+ Hỗ trợ 50% chi phí tham gia các cuộc thi quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo (không quá 30 triệu đồng/cuộc thi/năm/doanh nghiệp).

- Qui mô thực hiện:

+ Trong năm 2024: thực hiện hỗ trợ 29 doanh nghiệp, 6 hợp đồng, 4 lần thử nghiệm (chi tiết tại Mục II; Biu 2a).

+ Giai đoạn 2024-2026: thực hiện hỗ trợ 87 doanh nghiệp, 18 hợp đồng, 12 lần thử nghiệm (chi tiết tại Mục II; Biu 2b).

3.3. Đơn vị thực hiện

Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.

4. Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị

4.1. Đối tượng hỗ trợ

DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị các sản phẩm chủ lực của tỉnh được hỗ trợ nếu đáp ứng các tiêu chí theo Điều 23, 24 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ.

4.2. Nội dung hỗ trợ

a. Hỗ trợ đào tạo

- Hỗ trợ 50% chi phí tổ chức khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại doanh nghiệp (không quá 50 triệu đồng/khoá/năm/doanh nghiệp);

- Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo cho học viên của doanh nghiệp khi tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu theo nhu cầu phát triển của ngành, chuỗi giá trị (không quá 10 triệu đồng/học viên/năm và không quá 03 học viên/doanh nghiệp/năm).

b. Hỗ trợ nâng cao năng lực liên kết sản xuất và kinh doanh: Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn cải tiến, nâng cấp kỹ thuật chuyên sâu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm cải thiện năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu kết nối, trở thành nhà cung cấp của doanh nghiệp đầu chuỗi (không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp).

c. Hỗ trợ thông tin, phát triển thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường

- Miễn phí tra cứu thông tin về các sự kiện kết nối với doanh nghiệp đầu chuỗi, quy trình tìm kiếm, xác định nhu cầu đặt hàng của các doanh nghiệp đầu chuỗi trên Cổng thông tin và các trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Miễn phí tra cứu thông tin về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên Cổng thông tin và các trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyn giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nước (không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp);

d. Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng

- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở (không quá 10 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp); hợp đồng tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp);

- Hỗ trợ 50% chi phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường (không quá 10 triệu đồng/năm/doanh nghiệp);

- Hỗ trợ 100% chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (không quá 20 triệu đồng/sản phẩm/năm/doanh nghiệp).

e. Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng

+ Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chi phí chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp);

+ H trợ 50% chi phí đặt hàng các cơ sở, viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch vụ (không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp);

+ Hỗ trợ 50% chi phí sử dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp).

- Qui mô thực hiện:

+ Trong năm 2024:

-. Hỗ trợ chi phí tổ chức 01 khóa đào tạo, chi phí đào tạo cho 03 học viên (chi tiết tại Mục IV-1; Biểu 2a).

-. Thực hiện hỗ trợ 28 DNNVV, 15 hợp đồng, 5 lần thử nghiệm và 10 chứng nhận (chi tiết tại Mục IV-2,3,4,5; Biểu 2a).

+ Giai đoạn 2024-2026:

.- Hỗ trợ chi phí tổ chức 03 khóa đào tạo, chi phí đào tạo cho 07 học viên (chi tiết tại Mục IV-1; Biểu 2b).

-. Thực hiện hỗ trợ 82 DNNVV, 45 hợp đồng, 30 lần thử nghiệm và 30 chứng nhận (chi tiết tại Mục IV-2,3,4,5; Biểu 2b).

4.3. Đơn vị thực hiện

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nội dung a, b Mục 4.2 của Kế hoạch này.

- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện nội dung c, d, e Mục 4.2 của Kế hoạch này.

5. Hỗ trợ lao động nghề

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Kế hoạch số 501/KH-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh, về qui mô thực hiện, có điều chỉnh so với Kế hoạch số 501/KH-UBND của UBND tỉnh như sau:

- Qui mô thực hiện

+ Trong năm 2024: dự kiến hỗ trợ đào tạo nghề cho 100 lao động đang làm việc tại DNNVV (chi tiết tại Mục III-2.1; Biểu 2a).

+ Giai đoạn 2024-2026: hỗ trợ đào tạo nghề cho 300 lao động đang làm việc tại DNNVV, dự kiến mỗi năm thực hiện hỗ trợ đào tạo cho 100 lao động (chi tiết tại Mục III-2.1; Biu 2b).

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện trong năm 2024: 11.489.560.000 đồng (mười một tỷ, bốn trăm tám mươi chín triệu, năm trăm sáu mươi nghìn đồng). Trong đó:

- Ngân sách tỉnh: 7.219.560.000 đồng (trong đó kinh phí 3.540 triệu đồng của Sở Khoa học và Công nghệ: chưa giao dự toán, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ trình cấp thẩm quyền giao kinh phí thực hiện khi có phát sinh hỗ trợ doanh nghiệp phù hợp quy định).

- Kinh phí chi trả của doanh nghiệp: 4.270.000.000 đồng.

(Chi tiết tại Biểu 3a)

2. Số liệu tổng hợp về đề xuất kinh phí thực hiện hỗ trợ DNNVV giai đoạn 2024-2026: 34.008.680.000 đồng (ba mươi bốn tỷ, tám triệu, sáu trăm tám mươi nghìn đồng). Trong đó:

- Từ nguồn ngân sách tỉnh: 21.218.680.000 đồng.

- Kinh phí chi trả của doanh nghiệp: 12.790.000.000 đồng.

(Chi tiết tại Biểu 3b)

3. Quy trình, thủ tục chi tiêu ngân sách: thực hiện theo Thông tư số 52/2023/TT-BTC ngày 08/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định; phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thông tin, phổ biến rộng rãi kế hoạch này để các doanh nghiệp nhỏ và vừa được biết, tiếp cận các thông tin và thực hiện các thủ tục để hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định.

- Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch này.

2. Sở Tài chính: Phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong DNNVV; xây dựng quy trình, hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở đào tạo nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp theo đúng quy định. Tổng hợp kế hoạch và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp của các cơ sở đào tạo nghề nghiệp trên địa bàn theo quy định hiện hành, báo cáo UBND tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kết nối cung - cầu lao động, thông qua hệ thống sàn giao dịch việc làm để tạo điều kiện cho doanh nghiệp tuyển dụng lao động phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh.

- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến về Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các thủ tục liên quan đến lao động đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.

4. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định; hướng dẫn, khuyến khích, hỗ trợ DNNVV áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, quản lý chất lượng; công cụ cải tiến năng suất chất lượng; công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu, đăng ký sở hữu trí tuệ, tham gia nghiên cứu sáng chế công nghệ cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng; chuyển giao ứng dụng thương mại hóa các đề tài, dự án, phát minh, sáng kiến.

- Phổ biến thông tin chính sách pháp luật, khuyến khích tổ chức, cá nhân về thành lập cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp, chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động của sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, khuyến khích, hỗ trợ DNNVV tham gia ít nhất một cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong các ngành, sản phẩm nông nghiệp có thế mạnh của địa phương trong giai đoạn 2024 - 2026.

- Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.

- Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.

7. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh

- Phối hợp với các Hội nghề nghiệp của tỉnh tích cực triển khai tuyên truyền nội dung hỗ trợ theo Kế hoạch này.

- Phát huy vai trò là cầu nối giữa chính quyền tỉnh với cộng đồng DNNVV; chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan tìm ra đối tượng hỗ trợ phù hợp, đồng thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc và nhu cầu của doanh nghiệp để đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh.

8. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tuyên truyền rộng rãi các nội dung của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và Kế hoạch này; hướng dẫn các DNNVV thực hiện các quy trình, thủ tục để được hỗ trợ theo quy định; tư vấn, cung cấp thông tin, hoàn thiện hồ sơ doanh nghiệp cho DNNVV theo quy định.

9. Báo Tây Ninh, Đài Phát thanh và Truyền hình Tây Ninh: Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kế hoạch này để các doanh nghiệp nhỏ và vừa được biết, tiếp cận các thông tin và thực hiện các thủ tục để hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định.

10. Về triển khai và báo cáo đánh giá kết quả thực hiện

- Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này có trách nhiệm thẩm định, xem xét đối tượng hỗ trợ phù hợp với quy định tại Kế hoạch này quy định pháp luật; chịu trách nhiệm việc lập dự toán, tổ chức thực hiện, thanh toán, quyết toán theo đúng quy định pháp luật.

- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch của ngành, cơ quan, đơn vị nhằm cụ thể hóa, triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này, đồng thời tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư kết quả thực hiện theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 và giai đoạn 2024-2026 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc hoặc nội dung vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT&TH Tây Ninh;
- Báo Tây Ninh;
- LĐVP; Phòng: KT;
- TTCBTH;
- Lưu: VT, VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Thắng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 1873/KH-UBND về Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 và giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Tây Ninh ban hành

  • Số hiệu: 1873/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 25/06/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Người ký: Dương Văn Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/06/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản