Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 18 tháng 10 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
THU THẬP DỮ LIỆU VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018, TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường; trên cơ sở báo cáo và đề xuất tại Công văn số 5584/STNMT-CNTT ngày 11/10/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu và tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa năm 2017 và tham mưu ban hành Kế hoạch thu thập năm 2018, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2018, trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thu thập, chuẩn hóa và bảo quản an toàn dữ liệu về tài nguyên và môi trường, từng bước đưa công tác thu thập, lưu trữ và phục vụ khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh đi vào nề nếp, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời;
Chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa phục vụ công tác quản lý Nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc tổ chức thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu, tài liệu, hồ sơ, mẫu vật phải khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đúng quy định của pháp luật; có sự phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Việc thu thập, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải tuân thủ đúng các quy định, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường. Nội dung dữ liệu thu thập, cập nhật phải phù hợp, chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn; ưu tiên có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau;
Thực hiện thu thập dữ liệu theo Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của Pháp luật;
Cần có sự phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo thực hiện kế hoạch hiệu quả, dứt điểm từng nội dung gắn với việc sơ kết, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu thập dữ liệu năm 2018 và rút kinh nghiệm xây dựng Kế hoạch thu thập dữ liệu cho các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Thu thập, cập nhật dữ liệu và vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường:
1.1. Thu thập, tiếp nhận, xử lý, số hóa dữ liệu tài nguyên và môi trường tại các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, đưa vào lưu trữ (dạng giấy) và chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu, cập nhật vào phần mềm kho lưu trữ dữ liệu điện tử (Dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các bản gốc, bản chính gồm tài liệu, mẫu vật, số liệu đã được xử lý và lưu trữ theo quy định), gồm:
a) Dữ liệu về tài nguyên nước:
- Dữ liệu đo triều mặn hạ lưu hệ thống sông Mã, sông Yên, sông Bạng…;
- Hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng và các hồ sơ khác.
b) Dữ liệu về đất đai:
- Hồ sơ, số liệu phân hạng, đánh giá đất, thống kê, kiểm kê đất đai; bản đồ phân hạng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hồ sơ về giá đất;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, định giá đất; thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất; đền bù, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các hồ sơ khác.
c) Dữ liệu về địa chất và khoáng sản:
- Kết quả điều tra địa chất khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sản;
- Hồ sơ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Số liệu thăm dò đánh giá trữ lượng khoáng sản phục vụ cho đấu giá, định giá các quyền khai thác khoáng sản;
- Báo cáo hoạt động khoáng sản; báo cáo quản lý nhà nước hàng năm về hoạt động khoáng sản;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép, trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản và các hồ sơ khác.
d) Dữ liệu về môi trường:
- Báo cáo hiện trạng môi trường;
- Danh sách các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ hàng năm;
- Báo cáo về nguồn thải, lượng chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải thông thường, chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kết quả cải tạo, phục hồi môi trường trong các hoạt động khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu;
- Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
- Kết quả về xử lý chất thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ dung và các công nghệ môi trường khác;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về môi trường và các hồ sơ khác.
đ) Dữ liệu môi trường biển và hải đảo:
- Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
- Hiện trạng môi trường nước ven biển, vùng biển ven bờ trên địa bàn tỉnh;
- Kết quả kiểm soát môi trường, ven biển môi trường biển, kết quả quan trắc nước biển ven bờ hàng năm;
- Các dữ liệu liên quan đến tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
e) Kết quả thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết và các hồ sơ khác.
g) Hồ sơ, kết quả của các dự án, chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường.
1.2. Vận hành hạ tầng công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường, gồm: Kho lưu trữ điện tử tài nguyên và môi trường, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường biển, cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học và an toàn sinh học, TD-Ofice.
2. Giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường
2.1 Cấp tỉnh:
- Đối với các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: Thống kê dữ liệu đã hoàn thành hiện có và tiến hành giao nộp dữ liệu cho Trung tâm Công nghệ thông tin.
- Đối với các Sở, ngành liên quan: Có trách nhiệm giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường về Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với thông tin, dữ liệu được thu thập, tạo lập bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
- Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện việc thu thập, tạo lập dữ liệu tài nguyên môi trường không sử dụng nguồn vốn ngân sách và có nhu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải lập danh mục báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.2 Cấp huyện:
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu, trình UBND cấp huyện phê duyệt; từng bước xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường và đưa vào lưu trữ theo quy định. Bố trí Kho lưu trữ dữ liệu bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; trang bị đủ phương tiện, thiết bị để lưu trữ, bảo quản đúng quy định, bảo đảm an toàn dữ liệu.
3. Kinh phí:
Kinh phí thu thập, cập nhật, xây dựng, xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo được phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế.
Kinh phí thu thập, cập nhật dữ liệu tài nguyên và môi trường tại cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2018 trình UBND tỉnh.
- Giao Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện nhiệm vụ thu thập, đánh giá, xử lý, cập nhật và lưu trữ dữ liệu thu thập tại điểm 1 mục II Kế hoạch này.
2. Sở Tài chính
Tham mưu bố trí kinh phí cho Trung tâm công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ thu thập, đánh giá, xử lý, cập nhật và lưu trữ dữ liệu thu thập tại điểm 1 mục II Kế hoạch này.
3. Các Sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thống kê dữ liệu về tài nguyên và môi trường có được trong hoạt động của ngành và giao nộp dữ liệu về Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại tiết 2.1 điểm 2 mục II Kế hoạch này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xây dựng Kế hoạch thu thập, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường cấp huyện; dự trù kinh phí, trình UBND cấp huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2018.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân cấp huyện kịp thời phản ảnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2016 thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2017, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2019 về thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2020, tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 1316/QĐ-UBND về Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình năm 2021
- 1Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 3Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2016 thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2017, tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2019 về thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2020, tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 1316/QĐ-UBND về Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình năm 2021
Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2017 về thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2018, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 182/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 18/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra