- 1Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/KH-UBND | Đắk Nông, ngày 08 tháng 4 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch Tổng thể thực hiện Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2030 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU
1. Mục đích
Cụ thể hóa Quyết định số 1322/QĐ-TTg, Quyết định số 36/QĐ-TTg phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của tỉnh Đắk Nông. Qua đó, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng suất và chất lượng, đưa năng suất trở thành động lực phát triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực thông qua việc ứng dụng các thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ Tư, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc triển khai Kế hoạch phải bảo đảm tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương; có sự tham gia của các cấp, các ngành, địa phương, cơ quan truyền thông, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
3. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Đào tạo, tập huấn về năng suất và chất lượng cho trên 1.000 cán bộ, công chức và người lao động thuộc các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức và doanh nghiệp (gọi chung là doanh nghiệp). Trong đó đào tạo khoảng 10 chuyên gia về năng suất và chất lượng, chuyên gia đánh giá, chứng nhận đạt tiêu chuẩn quy định; ưu tiên đào tạo cho các cán bộ, công chức, viên chức của các Sở, ngành: Khoa học và Công nghệ; Công Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế.
- 30 % doanh nghiệp được tập huấn, phổ biến kiến thức về năng suất và chất lượng.
- Hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp xây dựng và triển khai các dự án về cải tiến năng suất, thúc đẩy các hoạt động ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất và chất lượng. Quan tâm đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, doanh nghiệp khởi nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc thù, sản phẩm OCOP tại địa phương.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- Đào tạo được khoảng 20 chuyên gia về năng suất và chất lượng, chuyên gia đánh giá, chứng nhận đạt tiêu chuẩn quy định.
- 80% số doanh nghiệp được tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về năng suất và chất lượng.
- Tối thiểu 50 doanh nghiệp được hỗ trợ xây dựng và triển khai các dự án về cải tiến năng suất, chất lượng thúc đẩy các hoạt động ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất và chất lượng.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong việc: Xây dựng, áp dụng và chứng nhận các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, tiêu chuẩn về thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ,...
2. Tổ chức tuyên truyền, tập huấn; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng suất và chất lượng
- Cập nhật và phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến kinh nghiệm về áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, nhất là việc ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất, chất lượng.
- Triển khai quảng bá trên các kênh truyền thông của tỉnh. Xây dựng phóng sự về mô hình điểm, hiệu quả về cải tiến năng suất, chất lượng tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu đối với nhân lực làm công tác quản lý về tiêu chuẩn, năng suất và chất lượng: Đào tạo chuyên gia đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý; chuyên gia đánh giá, chứng nhận sản phẩm; chuyên gia về năng suất và chất lượng đạt tiêu chuẩn quy định.
- Tổ chức tôn vinh, khen thưởng tập thể cá nhân có thành tích cao trong hoạt động năng suất, chất lượng.
- Gắn kết chặt chẽ nội dung về năng suất và chất lượng với nhiệm vụ của các chương trình khoa học, công nghệ cấp tỉnh, cấp quốc gia bao gồm: Đề án Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia; Chương trình phát triển công nghệ cao; Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia; Chương trình phát triển thị trường khoa học, công nghệ; Chương trình mỗi xã một sản phẩm và các chương trình khoa học, công nghệ cấp quốc gia, cấp tỉnh khác góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh khi đưa vào áp dụng tại doanh nghiệp.
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh,...
- Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
Tăng cường năng lực đánh giá sự phù hợp để hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ưu tiên đối với hàng hóa xuất khẩu chủ lực của tỉnh.
(Nhiệm vụ cụ thể của các Sở, ngành, đơn vị theo Phụ lục kèm theo).
III. THỜI GIAN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2030.
2. Kinh phí thực hiện
- Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao lập dự toán quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động năng suất, chất lượng. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ, nội dung theo Kế hoạch này.
- Bám sát sự chỉ đạo của Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành liên quan, kịp thời tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung, các đề án thuộc Chương trình do các Bộ, ngành Trung ương triển khai.
- Đôn đốc, giám sát việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ khoa học và Công nghệ; tổng hợp các đề xuất, kiến nghị trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu thực tế trong từng giai đoạn.
2. Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Thông tin và Truyền thông
- Xây dựng và lồng ghép các các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng tổ chức các chương trình truyền thông, phổ biến kiến thức về năng suất tới cộng đồng và doanh nghiệp; tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này và đề xuất những chương trình, đề án cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu Kế hoạch đề ra.
3. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tuyên truyền, phối hợp, hướng dẫn và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia chương trình, gắn kết các hoạt động kinh tế, xã hội của địa phương, đơn vị với phong trào năng suất, chất lượng của tỉnh Đắk Nông.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp tuyên truyền, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao của Kế hoạch; định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, các Sở, Ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG, GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 181/KH-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
Tuyên truyền, truyền thông, đào tạo, bồi dưỡng về năng suất và chất lượng | |||||
1 | Tổ chức tập huấn, phổ biến về năng suất và chất lượng cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan | 02 lớp | 2021-2030 |
2 | Tuyên truyền nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Nông; Báo Đắk Nông | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan | Các tin, bài, phóng sự | 2021-2030 |
3 | Bồi dưỡng kiến thức, đào tạo chuyên gia đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý; chuyên gia đánh giá, chứng nhận sản phẩm; chuyên gia về năng suất và chất lượng đạt tiêu chuẩn quy định | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan | 30 chuyên gia | 2021-2030 |
4 | Tham gia, tổ chức hội thảo về năng suất và chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | 02 đợt | 2021-2030 |
5 | Tổ chức học tập kinh nghiệm về triển khai thực hiện Chương trình tại một số tỉnh, thành phố trong nước | Sở khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | 02 đợt | 2021-2030 |
6 | Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết về thực hiện Chương trình năng suất và chất lượng tại địa phương | Sở khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | 02 đợt | 2021-2030 |
1 | Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng các cơ chế, chính sách về năng suất và chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ngành | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Theo kế hoạch của Bộ, ngành Trung ương | 2021-2030 |
2 | Tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong việc: Xây dựng, áp dụng và chứng nhận các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, tiêu chuẩn về thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ,... | Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ngành | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan | 01 Nghị quyết | 2021-2022 |
3 | Tham mưu ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách của tỉnh để thực hiện nâng cao năng suất và chất lượng trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ngành | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan | Khi có chính sách mới của Trung ương | 2021-2030 |
1 | Triển khai các Chương trình, đề án: Đồ án Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia; Chương trình phát triển công nghệ cao; Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia; Chương trình phát triển thị trường khoa học, công nghệ; Chương trình truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa gắn với nâng cao năng suất và chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan | Theo các Chương trình đã ban hành và theo hướng dẫn của Trung ương | 2021-2030 |
2 | Triển khai các nhiệm vụ hỗ trợ nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Các đề tài, nhiệm vụ | 2021-2030 |
3 | Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm gắn với nâng cao năng suất, chất lượng và sản xuất, phát triển bền vững | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan | Theo các Chương trình đã ban hành và theo hướng dẫn của Trung ương | 2021-2030 |
4 | Triển khai Chương trình khuyến công, Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững gắn với nâng cao năng suất và chất lượng | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan | Theo các Chương trình đã ban hành và theo hướng dẫn của Trung ương | 2021-2030 |
5 | Hướng dẫn ứng dụng các công nghệ sạch, công nghệ thân thiện môi trường và loại bỏ theo lộ trình các công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu, gây ô nhiễm môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức và cá nhân liên quan | Thường xuyên | 2021-2030 |
6 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức và cá nhân liên quan | Thường xuyên | 2021-2030 |
7 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức và cá nhân liên quan | Thường xuyên | 2021-2030 |
8 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh,... | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức và cá nhân liên quan | Thường xuyên | 2021-2030 |
9 | Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức và cá nhân liên quan | Thường xuyên | 2021-2030 |
10 | Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý, an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức và cá nhân liên quan | Thường xuyên | 2021-2030 |
1 | Đào tạo chuyên gia đánh giá, chứng nhận sản phẩm; chứng nhận hệ thống quản lý | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành liên quan | Thường xuyên | 2021-2030 |
2 | Đầu tư, tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng, an toàn và sinh thái của sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu chủ lực | Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Y tế, Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành liên quan | Thường xuyên | 2031-2030 |
3 | Thành lập tổ chức chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được công nhận, thừa nhận ở trong nước, khu vực và quốc tế | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành liên quan | 01 tổ chức | 2025-2030 |
- 1Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Kế hoạch 2284/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Kế hoạch 676/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Kế hoạch 108/KH-UBND về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông - lâm - thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Kế hoạch 2284/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Kế hoạch 676/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Kế hoạch 108/KH-UBND về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông - lâm - thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2021 về tổng thể thực hiện Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 181/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định