ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/KH-UBND | An Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2018 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1598/QĐ-TTG NGÀY 17/10/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH QUỐC GIA THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC STOCKHOLM VỀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ KHÓ PHÂN HỦY ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 17/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
UBND tỉnh An Giang ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (gọi tắt là các chất POP) đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng, nhà sản xuất và người tiêu dùng về nguy cơ do các chất POP và hóa chất nguy hại gây ra cho môi trường, hệ sinh thái và sức khỏe cộng đồng.
Kiểm soát, giảm phát thải và xử lý đối với các chất POP và hóa chất nguy hại, góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường, phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức về nguy cơ do các chất POP và hóa chất nguy hại gây ra cho môi trường, hệ sinh thái và sức khỏe cộng đồng.
- Phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát, giảm phát thải và xử lý đối với các chất POP và hóa chất nguy hại.
- Kiểm tra, giám sát đối với các hoạt động nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng, lưu trữ, vận chuyển các chất POP và hóa chất nguy hại.
- Xử lý, cải thiện và khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm nghiêm trọng chất độc da cam/dioxin.
1. Tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, đào tạo và giáo dục về nguy cơ do các chất POP và hóa chất nguy hại
- Xây dựng các tài liệu đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật phù hợp với các chương trình đào tạo, tập huấn theo từng nhóm đối tượng.
- Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực quản lý, xử lý an toàn, các vấn đề độc học môi trường, sinh thái, an toàn lao động, sản xuất, tiêu thụ bền vững cho cán bộ quản lý, nhà sản xuất, người tiêu dùng và các tổ chức, cá nhân có liên quan về POP và các hóa chất nguy hại.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức trên diện rộng cho cộng đồng về rủi ro đối với môi trường và sức khỏe con người do tiếp xúc, phơi nhiễm, hấp thụ và tích lũy các chất POP và hóa chất nguy hại.
- Xây dựng bổ sung các quy định, chính sách và thể chế đáp ứng yêu cầu mới của Công ước Stockholm.
2. Phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát, giảm phát thải và xử lý; Kiểm tra, giám sát đối với các hoạt động nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng, lưu trữ, vận chuyển đối với các chất POP và hóa chất nguy hại
Rà soát và tăng cường công tác phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát, giảm phát thải và xử lý; Kiểm tra, giám sát đối với các hoạt động nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng, lưu trữ, vận chuyển đối với các chất POP và hóa chất nguy hại theo Công ước Stockholm trong đó tập trung vào các lĩnh vực sử dụng chính gồm: (1) Bảo vệ thực vật và diệt côn trùng, y tế (gọi tắt là POP-BVTV); (2) Công nghiệp (gọi tắt là POP-CN); (3) Phát sinh không chủ định (gọi tắt là UPOP); (4) Các hóa chất thuộc nhóm hexabromodiphenyl ete, heptabromodiphenyl ete, tetrabomodiphenyl ete, pentabromodiphenyl ete và decabromodiphenyl ete (gọi tắt là nhóm POP-BDE) tập trung vào các sản phẩm điện, điện tử, vật liệu chống cháy, phương tiện giao thông, đồ gia dụng; (5) Nhóm perluorooctane sulfonic, muối của chúng và perfluorooctane sulfonyl fluoride (gọi tắt là nhóm PFOS, PFOSF); (6) Nhóm hexabromodiphenyl (gọi tắt là nhóm HBB), hexabromocycldodecane (gọi tắt là HBCD), hexachlorobutadiene (gọi tắt là HCBD), pentacholorophenol, muối của nó và các este (gọi tắt là PCP); (7) Chất polychlorinated biphenyi (gọi tắt là PCB). Cụ thể như sau:
- Kiểm tra, kiểm soát hoạt động nhập khẩu; sản xuất, kinh doanh, lưu giữ, vận chuyển, sử dụng, thải bỏ và xử lý; kiểm kê, đánh giá hiện trạng phát thải, quan trắc, kiểm soát ô nhiễm và quản lý an toàn các chất POP và hóa chất nguy hại theo quy định hiện hành và yêu cầu của Công ước Stockholm trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm soát và quản lý an toàn hoạt động sử dụng, kinh doanh, lưu giữ, vận chuyển, thải bỏ vật liệu, thiết bị, chất thải có PCB; loại bỏ việc sử dụng các thiết bị có chứa PCB ≥ 50 mg/kg vào năm 2025; xử lý hoàn toàn các vật liệu, thiết bị và chất thải có chứa PCB ≥ 50 mg/kg vào năm 2028.
3. Xử lý, cải thiện và khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm nghiêm trọng chất độc da cam/dioxin
- Triển khai thực hiện “Kế hoạch hành động khắc phục cơ bản hậu quả Chất độc hóa học da cam/dioxin sử dụng trong chiến tranh ở tỉnh An Giang theo Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh An Giang”.
- Quản lý bền vững các khu vực trọng điểm bị ô nhiễm dioxin trong khi chờ xử lý. Tăng cường triển khai các chính sách và giải pháp nhằm xử lý các điểm ô nhiễm nặng dioxin có nguồn gốc chiến tranh, phục hồi môi trường và chăm sóc các nạn nhân chất độc da cam/dioxin.
4. Các chương trình, dự án ưu tiên
Để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch, giao các sở, ngành chủ trì xây dựng, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt các chương trình, dự án tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
1. Nguồn lực thực hiện
- Vốn Ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ODA), gồm: vốn đầu tư phát triển, chi thường xuyên (sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, sự nghiệp đào tạo, sự nghiệp môi trường, chi quản lý hành chính, vốn vay, hỗ trợ kỹ thuật,...).
- Vốn tài trợ, đầu tư hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
2. Bố trí kinh phí thực hiện
Căn cứ nội dung và danh mục các chương trình, dự án trong Kế hoạch, các sở, ngành, tổ chức liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí thực hiện theo cơ cấu nguồn kinh phí nêu trên; trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch quốc gia thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm soát ô nhiễm, xử lý và phục hồi môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm POP-BVTV và các chất POP công nghiệp; kiểm soát ô nhiễm và xử lý các vật liệu, chất thải chứa POP-BDE, PFOS, PFOSF, HBB, HBCD, HCBD, PCP.
- Triển khai thực hiện dự án Kế hoạch điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm chất độc hóa học/dioxin do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở An Giang (theo Công văn số 525/UBND-KTN ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh).
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, kinh doanh, sử dụng, lưu trữ và thải bỏ các chất POP sử dụng trong nông nghiệp; tuyên truyền tập huấn nâng cao năng lực và truyền thông nâng cao nhận thức về các chất POP sử dụng trong nông nghiệp; kiểm kê, đánh giá việc sử dụng các hóa chất bảo vệ thực vật dạng POP.
- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Kiểm soát ô nhiễm, xử lý và phục hồi môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm POP-BVTV; kiểm soát ô nhiễm và xử lý các vật liệu, chất thải chứa POP-BDE, PFOS, PFOSF, HBB, HBCD, HCBD, PCP thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
3. Sở Y tế
Kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, kinh doanh, sử dụng, lưu trữ và thải bỏ hóa chất, vật liệu, thiết bị liên quan đến các hóa chất POP phát sinh từ hoạt động y tế; tuyên truyền, tập huấn nâng cao năng lực và truyền thông nâng cao nhận thức về các chất POP trong lĩnh vực y tế.
4. Sở Công Thương
- Kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, kinh doanh, sử dụng, lưu trữ và thải bỏ các chất POP công nghiệp và các hóa chất nguy hại; Đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của nhà sản xuất và tiêu dùng về sản xuất bền vững, tiêu thụ bền vững sản phẩm, vật liệu liên quan đến các chất POP công nghiệp.
- Thực hiện các hoạt động kiểm kê, đánh giá các chất POP sử dụng trong các ngành công nghiệp; kiểm kê phát thải UPOP từ các ngành công nghiệp; áp dụng các biện pháp giảm thiểu, thay thế và giảm phát thải các chất POP trong công nghiệp.
- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Kiểm soát ô nhiễm, xử lý và phục hồi môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm các chất POP công nghiệp; kiểm soát ô nhiễm và xử lý các vật liệu, chất thải chứa POP-BDE, PFOS, PFOSF, HBB, HBCD, HCBD, PCP thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
5. Cục Hải quan tỉnh An Giang
Kiểm soát hoạt động phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép; nhập khẩu vật liệu, thiết bị, phế liệu, chất thải,… liên quan các chất POP và hóa chất nguy hại vào Việt Nam qua cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Chủ trì triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách và các chế độ ưu đãi, trợ giúp nạn nhân chất độc hóa học là người tham gia hoạt động kháng chiến và con cháu của họ.
- Phối hợp với Sở Y tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện quy trình xác định nạn nhân chất độc hóa học theo quy định hiện hành.
- Triển khai thực hiện tốt “Kế hoạch hành động khắc phục cơ bản hậu quả Chất độc hóa học da cam/dioxin sử dụng trong chiến tranh ở tỉnh An Giang theo Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh An Giang”.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Theo khả năng cân đối ngân sách tỉnh, bố trí vốn từ ngân sách nhà nước và từ các nguồn vốn khác để thực hiện hiệu quả các nội dung của kế hoạch.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với các cơ quan liên quan định hướng nội dung thông tin, tuyên truyền trên các cơ quan báo chí và chỉ đạo tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh đối với các nội dung của Kế hoạch.
9. Các sở, ngành có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức tham gia phối hợp thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch đã được phân công.
10. UBND huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai các hoạt động quản lý, kiểm soát và xử lý các chất POP phát sinh trên địa bàn quản lý.
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức trên diện rộng cho cộng đồng về rủi ro đối với môi trường và sức khỏe con người do tiếp xúc, phơi nhiễm, hấp thụ và tích lũy các chất POP và hóa chất nguy hại.
Đề nghị các sở, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công; định kỳ cung cấp thông tin, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, đơn vị, UBND huyện, thị xã, thành phố phản hồi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CÁC CHẤT POP THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC STOCKHOLM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT | Tên chất POP | Phụ lục | Thời điểm đưa vào Công ước Stockholm | Mục đích sử dụng chính, đặc điểm phát thải |
Các chất POP ban đầu | ||||
1 | Aldrin | A | 2001 | Bảo vệ thực vật và diệt côn trùng, sử dụng trong y tế (gọi tắt là POP-BVTV) |
2 | Chlordane | A | ||
3 | Dieldrin | A | ||
4 | Endrin | A | ||
5 | Heptachlor | A | ||
6 | Mirex | A | ||
7 | Toxaphene | A | ||
8 | 1,1,1 -trichloro2,2-bis (4-chlorophenyl) ethane (DDT) | B | ||
9 | Hexachlorobenzene (HCB) | A, C | Công nghiệp, POP-BVTV, phát sinh không chủ định (gọi tắt là UPOP) | |
10 | Polychlorinated biphenyl (PCB) | A, C | Công nghiệp, UPOP | |
11 | Polychlorinated dibenzo-p-dioxin (PCDD) | C | UPOP | |
12 | Polychlorinated dibenzofuran (PCDF) | C | ||
Các chất POP mới bổ sung | ||||
13 | Chlordecone | A | 2009 | POP-BVTV |
14 | Alpha hexachlorocyclohexane | A | ||
15 | Beta hexachlorocyclohexane | A | ||
16 | Lindane | A | ||
17 | Hexabromobiphenyl (HBB) | A | Công nghiệp | |
18 | Hexabromodiphenyl ete và Heptabromodiphenyl ete (POP-BDE) | A | ||
19 | Tetrabromodiphenyl ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE) | A | ||
20 | Pentachlorobenzene (PeCB) | A, C | Công nghiệp, POP-BVTV, UPOP | |
21 | Các axit Perfluorooctane sulfonic, muối của chúng (PFOS) và perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) | B | Công nghiệp, POP-BVTV | |
22 | Endosulfan kỹ thuật và các hóa chất liên quan | A | 2011 | POP-BVTV |
23 | Hexabromocyclododecane (HBCD) | A | 2013 | Công nghiệp |
24 | Pentachlorophenol (PCP), muối của nó và các este | A | 2015 | Công nghiệp, POP-BVTV |
25 | Polychlorinated naphthalene (PCN) | A, C | Công nghiệp, POP-BVTV, UPOP | |
26 | Hexachlorobutadiene (HCBD) | A, C | ||
27 | Decabromodiphenyl ete (DBDE) | A | 2017 | Công nghiệp |
|
|
|
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT | Tên chương trình, dự án | Thời gian thực hiện | Nguồn kinh phí | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện |
1 | Kiểm soát ô nhiễm, xử lý và phục hồi môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm POP- BVTV và các chất POP công nghiệp | 2018 - 2030 | Sự nghiệp môi trường, Sự nghiệp kinh tế, ODA | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Sở Công Thương - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - UBND huyện, thị xã, thành phố - Các Sở, ngành liên quan |
2 | Kiểm soát ô nhiễm và xử lý các vật liệu, chất thải chứa POP-BDE, PFOS, PFOSF, HBB, HBCD, HCBD, PCP. | 2018 - 2030 | Sự nghiệp môi trường, Sự nghiệp kinh tế, ODA | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Sở Công Thương - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - UBND huyện, thị xã, thành phố - Các Sở, ngành liên quan |
3 | Kế hoạch hành động khắc phục cơ bản hậu quả Chất độc hóa học da cam/dioxin sử dụng trong chiến tranh ở tỉnh An Giang theo Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh An Giang | 2018 - 2025 | Sự nghiệp môi trường, Sự nghiệp kinh tế, ODA | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | - Sở Tài nguyên và Môi trường. - UBND huyện, thị xã, thành phố |
4 | Giảm sử dụng các vật liệu, sản phẩm chứa các hóa chất thuộc nhóm POP-BDE, HBCD, PFOS và PFOSF tại Việt Nam và lựa chọn các giải pháp thay thế | 2018 - 2025 | Sự nghiệp môi trường, sự nghiệp khoa học, ODA | Sở Công Thương | - UBND huyện, thị xã, thành phố - Các Sở, ngành liên quan |
5 | Phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, bổ sung và tăng cường hiệu quả các quy định, chính sách và thể chế đáp ứng yêu cầu mới của Công ước Stockholm | 2018 - 2022 | Sự nghiệp môi trường, Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) | Các Sở, ngành | UBND huyện, thị xã, thành phố |
6 | Giáo dục, truyền thông về rủi ro của các chất POP đối với môi trường và sức khỏe con người | 2018 - 2030 | Sự nghiệp môi trường, sự nghiệp đào tạo, ODA | Sở Giáo dục và Đào tạo | - UBND huyện, thị xã, thành phố - Các Sở, ngành liên quan |
7 | Kiểm soát việc xuất khẩu, nhập khẩu và quản lý an toàn các hóa chất POP-BVTV | 2018 - 2025 | Sự nghiệp môi trường, ODA | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công an, Công Thương. - UBND huyện, thị xã, thành phố |
8 | Quản lý an toàn hóa chất, vật liệu, thiết bị và chất thải liên quan đến POP, thủy ngân phát sinh từ hoạt động y tế | 2018 - 2022 | Sự nghiệp môi trường, sự nghiệp kinh tế, ODA | Sở Y tế | - Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Lao động Thương binh và Xã hội, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng. - UBND huyện, thị xã, thành phố |
9 | Tăng cường năng lực khoa học, công nghệ nhằm kiểm soát, thay thế và quản lý an toàn các chất POP | 2018 - 2030 | Vốn đầu tư phát triển, sự nghiệp khoa học, ODA | Sở Khoa học và Công nghệ | - Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công an, Công Thương - UBND huyện, thị xã, thành phố - Các Sở, ngành liên quan |
10 | Kế hoạch điều tra, đánh giá sơ bộ khu vực có khả năng bị ô nhiễm chất độc hóa học/Dioxin do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở An Giang (theo Công văn số 525/UBND-KTN ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh). | 2018 – 2019 | Sự nghiệp môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Công an, Công Thương - UBND huyện, thị xã, thành phố - Các Sở, ngành liên quan |
- 1Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2017 thực hiện di dời cơ sở tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường hoặc phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh ra khỏi khu dân cư do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược gia về phòng, chống bệnh không lây nhiễm đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen phế quản và bệnh không lây nhiễm khác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2025
- 4Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2018 thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Công ước về chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP), 2001 Stockholm
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2017 thực hiện di dời cơ sở tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường hoặc phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh ra khỏi khu dân cư do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược gia về phòng, chống bệnh không lây nhiễm đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 1598/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch quốc gia thực hiện Công ước Stockholm về chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2017 về thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen phế quản và bệnh không lây nhiễm khác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2025
- 7Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2018 thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 1598/QĐ-TTg về Kế hoạch quốc gia thực hiện Công ước Stockholm về chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 178/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Quang Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định