Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1736/KH-UBND

Điện Biên, ngày 03 tháng 07 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2018

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018, cụ thể như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích:

- Nhằm chủ động tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể, bảo đảm kịp thời, đáp ứng yêu cầu tiến độ của các công trình, dự án đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 15, Nghị định 44/2017/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

- Làm cơ sở để các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp, tổ chức thực hiện tốt công tác xác định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu: Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, đúng nguyên tắc; phương pháp định giá đất thực hiện theo đúng quy định của pháp luật đất đai hiện hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương; việc lựa chọn đơn vị tư vấn xác định giá đất phải có năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật đất đai.

II. Nội dung thực hiện

1. Các công trình cần xác định giá đất cụ thể 219 công trình, dự án gồm:

1.1. Xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất của 155 công trình, dự án (Biểu 01).

1.2. Xác định giá đất cụ thể làm cơ sở xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất của 44 công trình, dự án (Biểu 02).

1.3. Xác định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 4, Điều 4, Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ của 21 đơn vị (Biểu 03).

2. Đơn vị thực hiện xác định giá đất cụ thể:

a) Các trường hợp giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất: Giao Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường điều tra, xác định giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Trường hợp dự án lớn hoặc có quy định riêng thì Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh xem xét hình thức lựa chọn thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể để UBND tỉnh xem xét quyết định.

b) Các trường hợp giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ: Giá đất cụ thể do cơ quan Tài chính xác định, trình UBND các cấp xem xét phê duyệt

3. Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể

3.1. Đối với các công trình, dự án Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện được hỗ trợ một phần chi phí ngoại nghiệp, vật tư văn phòng phẩm, công tác phí, làm thêm giờ.

Kinh phí thực hiện xác định giá đất cụ thể được trích từ nguồn kinh phí 5% kinh phí được chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường mở tại kho bạc nhà nước tỉnh để chi cho công tác xây dựng cơ chế chính sách và các phần việc của Sở, ngành liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (quy định tại nội dung 2, Điểm b, Khoản 4, Điều 3, Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên).

3.2. Đối với trường hợp cơ quan tài chính xác định giá đất cụ thể: Kinh phí thực hiện xác định giá đất cụ thể được trích từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Tổ chức triển khai thực hiện việc xác định giá đất cụ thể theo Kế hoạch. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc điều tra, khảo sát xác định giá đất cụ thể theo đúng quy định hiện hành.

- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất cụ thể (Trừ phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất) và phương án giá đất trình Hội đồng thẩm định tỉnh thẩm định.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm:

- Sở Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất cụ thể; kiểm tra, tham mưu tổ chức họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; tổ chức thẩm định giá đất theo quy định hiện hành, đảm bảo đáp ứng yêu cầu tiến độ;

- Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, kịp thời báo cáo UBND tỉnh những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

- Lưu trữ các hồ sơ thẩm định theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:

Rà soát các dự án cần phải xác định giá đất cụ thể năm 2018 để tính tiền thuê đất đối với các trường hợp: Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định giá đất cụ thể theo quy định.

4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

- Chủ động rà soát những dự án, công trình và những trường hợp cần xác định giá đất cụ thể theo quy định tại điểm a, mục 2, phần II của Kế hoạch này; đề xuất với Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, khảo sát xác định giá đất cụ thể theo kế hoạch giao, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; những dự án, công trình và những trường hợp cần xác định giá đất cụ thể theo quy định tại điểm b mục 2 phần II của Kế hoạch này gửi Sở Tài chính xác định, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp thực hiện.

- Chỉ đạo phòng Tài nguyên và môi trường, Tổ chức phát triển quỹ đất, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, UBND cấp xã chủ động phối hợp với Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và trường tổ chức điều tra, khảo sát xác định giá đất cụ thể theo kế hoạch giao.

- Phối hợp với sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị tư vấn xác định giá đất, thực hiện định giá đất cụ theo đúng quy định.

- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kết quả xác định giá đất cụ thể; đề xuất giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.

Căn cứ Kế hoạch này các Sở, ngành đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh bổ sung các đơn vị tổng hợp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình UBND tỉnh kịp thời giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, TC, XD;
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

BIỂU 01: ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2018

(Kèm theo Kế hoạch số 1736/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

Tên dự án, công trình

Địa điểm

Nhu cầu sử dụng đất (ha)

Thời gian thực hiện (Quý)

I

Thành phố Điện Biên Phủ

 

 

 

1

Quy hoạch thao trường bắn

Xã Thanh Minh

22,50

 

2

Xây dựng Khu dân cư đô thị Nam Thanh Trường

Phường Thanh Trường

7,93

 

3

Đường Nội thị phường Thanh Bình

Phường Thanh Bình

0,54

 

4

Dự án thành phần 2 đoạn Điện Biên - Tây Trang thuộc dự án cải tạo nâng cấp QL279 đoạn Tuần Giáo - Điện Biên - Tây Trang (từ KM 76+100 đến KM 81+500)

Phường Him Lam, Noong Bua

17,02

 

5

Cầu dầm BTCTTL = 33m bản Ta Pô

Phường Him Lam

0,10

 

6

Dự án hạ tầng kỹ thuật khung khu trụ sở cơ quan, khu công cộng, khu thương mại dịch vụ dọc trục đường 60m

Phường Him Lam; Noong Bua

16,93

 

7

Dự án xây cầu dân sinh - dự án LRAMP trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ

Phường Him Lam

0,03

 

8

Dự án đầu tư xây dựng đường Thanh Minh - Độc Lập và khu dân cư (đường vành đai phía Bắc) thành phố Điện Biên Phủ theo hình thức BT

Phường Thanh Trường, xã Thanh Minh

41,89

 

9

Dự án khu TĐC các hộ dân đường 15m từ cầu A1 xuống cầu C4, thành phố Điện Biên Phủ

Phường Nam Thanh

8,19

 

10

Nâng cấp đường vào khu di tích Sở chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ ở Mường Phăng

Xã Tà Lèng

6,59

 

11

Cơ sở hạ tầng khu TĐC tổ dân phố 6, phường Him Lam,(mục đích: tạo quỹ đất bố trí tái định cư cho dự án Trung tâm thể dục thể thao tỉnh Điện Biên giai đoạn 2 và đấu giá quyền sử dụng đất)

Phường Him Lam

3,07

 

12

Trường mầm non Nam Thanh

Phường Nam Thanh

0,50

 

13

Bến xe Thanh Minh

Xã Thanh Minh

2,64

 

14

Mở rộng chợ C13

Phường Thanh Trường

0,07

 

15

Nâng cấp trụ sở UBND thành phố

Phường Him Lam

0,50

 

16

Trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên

Phường Mường Thanh

0,30

 

17

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại khu C13 phường Thanh Trường thành phố Điện Biên Phủ

Phường Thanh Trường

3,24

 

18

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất ở Phường Him Lam thành phố Điện Biên Phủ

Phường Him Lam

6,10

 

II

Huyện Điện Biên

 

 

 

1

Chợ Trung tâm xã Thanh Yên

Xã Thanh Yên

0,30

 

2

Dự án thủy lợi Nậm Khẩu Hu

Xã Nà Nhạn

 

 

3

Xây dựng trường PTDTBT THCS xã Mường Lói

Bản Lói, xã Mường Lói

0,50

 

4

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Điện Biên năm 2015

Các xã

34,34

 

5

Mở rộng Trường mầm non số 2 Mường Pồn

Bản Tin Tốc, xã Mường Pồn

0,04

 

6

Dự án Thủy điện Huổi Chan 1, xã Mường Pồn

Bản Huổi Chan 1, xã Mường Pồn

9,85

 

7

Nâng cấp đường vào Bản Nghịu 2 xã Pá Khoang

Bản Nghịu 2, xã Pa Khoang

0,08

 

8

Dự án thành phần 2 đoạn Điện Biên - Tây Trang thuộc dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 279 đoạn Tuần Giáo - Điện Biên

Các xã Thanh Xương, Thanh An, Pom Lót, Na Ư, Noong Hẹt

62,50

 

9

Đường Tây Trang bản Pa Thơm

Xã Pa Thơm

43,50

 

10

Trường THCS xã Hua Thanh

Bản Tâu, xã Hua Thanh

1,29

 

11

Cửa hàng xăng dầu tại xã Thanh Chăn

Bản Co Mỵ, xã Thanh Chăn

0,20

 

12

Công trình xây dựng mở rộng và nâng cấp phòng khám đa khoa xã Mường Nhà

Trung tâm xã Mường Nhà

0,02

 

13

Nhà máy sản xuất phân vi sinh Điện Biên

Đội 22 và đội 26, Xã Thanh Nưa

4,51

 

14

Dự án chống quá tải lưới điện trung hạ áp phần đường dây 35kv và 22 kv trên địa bàn huyện Điện Biên và thành phố Điện Biên Phủ

huyện Điện Biên và thành phố Điện Biên Phủ

 

 

III

Huyện Nậm Pồ

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa huyện Nậm Pồ

Trung tâm huyện

4,00

Quý II

2

Tái định cư các hộ dân, chỉnh trị dòng chảy suối Nậm Pồ và san ủi mặt bằng khu trung tâm huyện Nậm Pồ

Trung tâm huyện

18,00

Quý II

3

Xây dựng công trình Hệ thống cấp nước trung tâm huyện Nậm Pồ

Trung tâm huyện

1,65

Quý II

4

Dự án đường Chà Cang - Nà Khoa - Nậm Nhừ - Nậm Chua (đường + cầu) - Nà Hỳ, huyện Nậm Pồ

Các xã: Chà Cang, Nậm Tin, Nà Khoa, Nậm Nhừ, Nậm Chua, Nà Hỳ

117,05

Quý IV

5

Xây dựng Đồn Biên phòng Na Cô Sa (435) BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện Biên

Xã Na Cô Sa

15,00

Quý IV

6

Trụ sở Chi cục Thi hành án dân sự huyện Nậm Pồ

Trung tâm huyện

0,30

Quý II

7

Trường THCS huyện Nậm Pồ

Trung tâm huyện

1,50

Quý II

8

Trường phổ thông DTNT THPT huyện Nậm Pồ

Trung tâm huyện

2,15

Quý II

9

Đường nội thị tại khu vực trung tâm huyện Nậm Pồ

Trung tâm huyện

20

Quý II

10

Xây dựng Đồn biên phòng Si Pa Phìn (417) BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Điện Biên

Xã Si Pa Phìn

4,50

Quý IV

11

Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân huyện Nậm Pồ

Trung tâm huyện

0,50

Quý III

12

Dự án xây dựng Trụ sở quản lý thị trường số 10 huyện Nậm Pồ

Trung tâm huyện

0,06

Quý IV

13

Nhà ở chiến sĩ Đồn Biên phòng Nà Bủng (427) BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện Biên

Xã Nà Bủng

9,82

Quý III

IV

Huyện Mường Nhé

 

 

 

1

Xây mới chợ của khẩu A Pa Chải

Xã Sín Thầu

4,80

Quý IV

2

Sắp xếp ổn định dân cư bản Cà Là Pá 1

Xã Leng Su Sìn

7,80

Quý III

3

Sắp xếp ổn định dân cư bản Cà Là Pá

Xã Leng Su Sìn

10,22

Quý III

4

Sắp xếp ổn định dân cư bản Gia Chứ

Xã Leng Su Sìn

100,40

Quý II

5

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2020

Các xã Mường Toong, Quảng Lâm, Pá Mỳ, Nậm Vì, Sen Thượng, Leng Su Sìn, Chung Chải

39,65

Quý III

6

Đường Nậm Vì, Nậm Sin

Xã Nậm Vì

27,00

Quý I

7

Đường Mường Toong - Nậm Xả

Xã Mường Toong

43,00

Quý I

8

Thủy lợi Nậm Là 2

Xã Mường Nhé

82,00

Quý II

9

Thủy lợi Huổi Súc

Xã Quảng Lâm

3,00

Quý II

10

Đường vào bản Mường Toong 6

Xã Mường Toong

15,00

Quý II

11

Nghĩa trang nhân dân huyện Mường Nhé

Xã Mường Nhé

10,00

Quý III

12

Đường Quảng Lâm - Huổi Lụ - Pá Mỳ

Xã Pá Mỳ, Quảng Lâm

6,00

Quý IV

13

Cứng hóa đường giao thông nội bàn, Pá Mỳ 1+2+3, Huổi Lụ

Xã Pá Mỳ

0,19

Quý IV

14

Đường Ngã Ba - Huổi Pinh

Xã Mường Toong

6,00

Quý IV

15

Đường vào bản Nậm Kè

Xã Chung Chải

2,00

Quý II

16

Đường vào bản Thống Nhất

Xã Chung Chải

4,00

Quý III

17

Cầu và đường vào bản Tiên Tiến

Xã Chung Chải

16,00

Quý IV

18

Dự án xây cầu dân sinh- dự án LRAMP trên địa bàn huyện Mường Nhé

Các xã

0,14

Quý III

19

Nhà đa năng và hạng mục phụ trợ trường THPT Mường Nhé

Xã Mường Nhé

0,40

Quý II

20

Phòng khám đa khoa Leng Su Sìn

Xã Leng Su Sìn

0,50

Quý II

21

Sắp xếp ổn định dân cư (bổ sung đất sản xuất cho điểm bản Mường Toong 9)

Xã Mường Toong

26,18

Quý III

22

Sắp xếp ổn định dân cư bản Tiên Tiến

Xã Chung Chải

40,00

Quý IV

23

Sắp xếp ổn định dân cư bản Thống Nhất

Xã Chung Chải

40,00

Quý IV

24

Sắp xếp ổn định dân cư bản Mường Nhé 3

Xã Chung Chải

55,00

Quý IV

25

Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Huổi Ban (bổ sung)

Xã Mường Nhé

2,50

Quý III

26

Đường vào bản Mường Toong 4

Xã Mường Toong

0,50

Quý II

27

Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Mường Toong 4 (bổ sung)

Xã Mường Toong

2,00

Quý II

28

Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Mường Toong 5 (bổ sung)

Xã Mường Toong

2,00

Quý III

29

Sắp xếp ổn định dân cư bản Hua Sin 1 và Hua sin 2 (Bổ sung)

Xã Chung Chải

73,33

Quý II

30

Sắp xếp ổn định dân cư bản Gia Chứ (Bổ sung đất sản xuất)

Xã Leng Su Sin

121,40

Quý II

31

Xây dựng trạm QLBVRĐD Nậm Pố xã Mường Nhé

Xã Mường Nhé

0,10

Quý III

32

Xây dựng trung tâm cứu hộ động vật xã Chung Chải

Xã Chung Chải

1,00

Quý IV

33

Công trình phụ trợ khác khu bảo tồn

Xã Chung Chải

4,10

Quý IV

34

Cơ sở hạ tầng khu bảo tồn

Các xã

0,90

Quý III

35

Điểm bản Chuyên Gia 3

Xã Nậm Kè

232,00

Quý I

36

Điểm bản Nậm Kè 1

Xã Chung Chải

225,00

Quý II

37

Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Mường Nhé 1 (Điều chỉnh vị trí)

Xã Mường Nhé

115,00

Quý II

38

Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Mường Nhé 2 (Điều chỉnh vị trí)

Xã Mường Nhé

80,00

Quý II

39

Công trình đường dây 35kv kết nối mạch vòng giữa lộ 375 E21.2 Điện Biên và 371 E29.3 Lai Châu

Xã Leng Su Sìn, xã Chung Chải

1,10

Quý III

V

Huyện Điện Biên Đông

 

 

 

1

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới Quốc gia giai đoạn 2014-2020

Các xã

2,91

Quý I

2

Dự án xây cầu dân sinh - dự án LRAMP trên địa bàn huyện Điện Biên Đông

Các xã

0,07

Quý I

3

Đường Pá Vạt- Háng Lìa

Xã Háng Lìa

11,00

Quý I

4

Thủy điện Na Son, xã Na Son, huyện Điện Biên Đông

Xã Na Son

13,22

Quý I

5

Dự án bố trí ổn định dân cư vùng có nguy cơ sạt lở, lũ quét đặc biệt khó khăn các bản Suối Lư I, II, III đến định cư tại khu vực bãi Huổi Po, xã Keo Lôm, huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên (san ủi mặt bằng khu tái định cư, đường giao thông)

Xã Keo Lôm

8,50

Quý I

6

Xây dựng thao trường huấn luyện, diễn tập

Thị trấn Điện Biên Đông

41,00

Quý II

7

Căn cứ chiến đấu huyện

Xã Na Son

0,58

Quý II

8

Trụ sở công an huyện

Thị trấn Điện Biên Đông

5,00

Quý II

9

Đường Pá Pao - Mường Luân xã Mường Luân

Xã Mường Luân

3,95

Quý I

10

Đường Mường Luân - Co Kham - Na Hát - Páo Sinh

Xã Mường Luân

1,58

Quý I

11

Thủy điện sông Mã 1

Xã Tìa Dình, Pú Hồng

280,00

Quý II

12

Thủy điện sông Mã 3

Xã Mường Luân, Phì Nhừ, Phình Giàng, Háng Lìa

258,00

Quý I

13

Thủy điện sông Mã 2

Xã Phình Giàng

220,80

Quý II

14

Trạm y tế xã Mường Luân

Xã Mường Luân

0,24

Quý II

15

Trạm y tế xã Háng Lìa

Xã Háng Lìa

0,22

Quý II

16

Trạm y tế xã Chiềng Sơ

Xã Chiềng Sơ

0,17

Quý II

17

Mở rộng trường THPT Mường Luân

Xã Mường Luân

0,45

Quý I

18

Bến xe khách Mường Luân

Xã Mường Luân

0,30

Quý II

VI

Huyện Mường Ảng

 

 

 

1

Nhà văn hóa xã Nặm Lịch

Xã Nặm Lịch

0,15

Quý IV

2

Nhà văn hóa xã Mường Lạn

Xã Mường Lạn

0,12

Quý IV

3

Tòa án nhân dân huyện Mường Ảng

Thị trấn Mường Ảng

0,26

Quý II

4

Trụ sở làm việc Thi hành án dân sự huyện Mường Ảng

Thị trấn Mường Ảng

0,28

Quý IV

5

Xây dựng công trình Hệ thống cấp nước thị trấn Mường Ảng

Thị trấn Mường Ảng

1,86

Quý II

6

Dự án xây cầu dân sinh - dự án LRAMP trên địa bàn huyện

Các xã thuộc huyện

0,19

Quý III

7

Mở rộng trụ sở làm việc công an huyện Mường Ảng

Thị trấn Mường Ảng

1,7

Quý III

8

Xây dựng đường dây và trạm biến áp cấp điện cho trạm BTSDBN330 tại bản Pú Cai, xã Ẳng Cang, huyện Mường Ảng

Xã Ẳng Cang

0,24

Quý I+II

9

Dự án Thủy điện Nậm Hóa 1, xã Mường Bám, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

Xã Xuân Lao

66,25

Quý I+II

10

Xây dựng Chi cục thống kê huyện Mường Ảng

Thị trấn Mường Ảng

0,11

Quý I

11

Đường dân sinh bản Thẩm Châu, xã Xuân Lao

Xã Xuân Lao

5,02

Quý II

12

Nâng cấp đường dân sinh bản Thái (Đoạn đỉnh đèo Tằng Quái - Bản Thái)

Xã Mường Đăng

5,5

Quý II

13

Đường liên bản Xôm - bản Pọng - bản Nậm Pọng

Xã Mường Đăng

6

Quý II

14

Kè bảo vệ đất nông nghiệp và khu dân cư ven suối Nậm Húa, xã Xuân Lao, huyện Mường Ảng

Xã Xuân Lao

0,84

Quý II

15

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2020

Các xã

42,34

Quý IV

16

Khu TĐC số 1 bản Mánh Đanh và Khu TĐC số 2 bản Hua Ná (thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Ẳng Cang, huyện Mường Ảng)

Xã Ẳng Cang

 

Quý III

VII

Thị xã Mường Lay

 

 

 

1

Lưới điện 0,4KV bản Hô Huổi Luông (8km)

Xã Lay Nưa

0,15

 

2

Lưới điện 0,4KV bản Hô Nậm Cản (7km)

Xã Lay Nưa

0,15

 

3

Công trình xử lý sự cố tại khoảng cột 265 -266 đường dây 500KV Sơn La - Lai Châu

Phường Sông Đà

0,05

 

4

Đầu tư xây dựng kho và sân phơi chế biến nông lâm sản

Phường Na Lay

0,08

 

VIII

Huyện Tủa Chùa

 

 

 

1

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2020

Các xã

22,72

Quý III

2

Dự án Đường Na Sang (Km 146+200/QL12)- TT. Xã Huổi Mí - Nậm Mức (Km 452+3 00/QL6)- Thị trấn Tủa Chùa

 

 

 

3

Chợ Xá Nhè huyện Tủa Chùa

Xã Xá Nhè

0,56

Quý I, II

IX

Huyện Tuần Giáo

 

 

 

1

Trụ sở xã Tênh Phông

Xã Tênh Phông

0,30

 

2

Đường giao thông từ bản Cộng đến bản Phang

Xã Chiềng Đông

1,44

Quý III

3

Đường giao thông từ ngã ba Pa Cá đến bản Nậm Cá xã Nà Sáy

Xã Nà Sáy

1,74

Quý II

4

Đường giao thông bản Yên - Thẳm Xả xã Mường Thín

Xã Mường Thín

3,60

Quý III

5

Sửa chữa đường Mường Khong - bản Huổi Nôm

Xã Mường Khong

3,00

Quý II

6

Trường mầm non An Bình

Xã Mường Mùn

0,60

Quý IV

7

Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Pú Xi

Xã Pú Xi

0,50

Quý IV

8

Tượng đài thanh niên xung phong và trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 6

Xã Tỏa Tình

6,80

Quý IV

9

Trường THCS và THPT Quài Tở

Xã Quài Tở

0,77

Quý II

10

Nhà văn hóa bản Co Đứa xã Mường Khong

Xã Mường Khong

0,10

Quý IV

11

Xây dựng CSHT khu đất khối khối Trường Xuân + khối Thắng Lợi phục vụ công tác đấu giá QSD đất

Thị trấn Tuần Giáo

0,15

Quý III

12

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khối Sơn Thủy (khu số 2)

Thị trấn Tuần Giáo

0,08

Quý II

13

Đường liên bản Pậu + bản Món 4- bản Hới Trong tái định cư xã Quài Tở

Xã Quài Tở

1,10

Quý III

14

Đường Mường Khong - Hua Sát, xã Mường Khong

Xã Mường Khong

6,60

Quý IV

15

Dự án thủy điện Mùn Chung 2

Xã Mùn Chung

60,00

Quý IV

16

Thủy điện Nậm Hóa

Xã Tênh Phông

14,15

Quý IV

17

Thủy điện Long Tạo

Xã Pú Xi

51,82

Quý IV

18

Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học Rạng Đông, Tênh Phông; Các trường tiểu học Khong Hin, Mùn Chung, Nậm Mức, Nà Tòng huyện Tuần Giáo (Điểm bản Co Muông, xã Nà Tòng)

Xã Nà Tòng

0,20

Quý III

19

Dự án xây dựng chợ thị trấn Tuần Giáo

Thị trấn Tuần Giáo

2,20

Quý III

20

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khu trung tâm xã Chiềng Đông

Xã Chiềng Đông

0,63

Quý II

21

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá QSDĐ khối Sơn Thủy (Giáp cây xăng)

Thị trấn Tuần Giáo

0,54

Quý III

22

Nhà lớp học các trường mầm non Hoa Ban, Quài Nưa, Pú Xi huyện Tuần Giáo (Mầm non Quài Nưa)

Xã Quài Nưa

0,05

Quý IV

23

Nhà lớp học các trường mầm non Phình Sáng, Ta Ma, Quài Cang huyện Tuần Giáo.

Xã Phình Sáng, xã Ta Ma, xã Quài Càng

0,08

Quý IV

24

Hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng San nền trường THCS xã Nà Sáy

Xã Nà Sáy

0,15

Quý II

25

Trường THCS xã Chiềng Đông

Xã Chiềng Đông

0,70

Quý III

26

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá QSD đất khu đất lò gạch bản Chấng, xã Quài Tở

Xã Quài Tở

0,07

Quý II

27

Trụ sở xã Ta Ma

Xã Ta Ma

0,10

Quý IV

28

Trạm y tế xã Nà Tòng

Xã Nà Tòng

0,40

Quý IV

X

Huyện Mường Chà

 

 

 

1

Dự án thủy điện Long Tạo khu vực lòng hồ

Xã Huổi Mí, Xã Na Sang

194,9

Quý II, III

2

Dự án Đường Na Sang (Km 146+200/QL12)- TT. Xã Huổi Mí - Nậm Mức (Km 452+300/QL6)- Thị trấn Tủa Chùa Huổi Lèng (phân đoạn thị trấn Tủa Chùa- Nậm Mức - Huổi Mí)

Xã Huổi Mí

89,09

Quý II

 

BIỂU 02: ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ QSDĐ TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2018

(Kèm theo Kế hoạch số 1736/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

n dự án, công trình

Địa điểm

Nhu cầu sử dụng đất (ha)

Thời gian thực hiện (Quý)

I

Thành phố Điện Biên Phủ

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá khu đất tại Điểm trường Mầm Non bản Huổi Phạ (cũ), phường Him Lam và đoạn đường đi trại 1 cũ, phường Nam Thanh

Phường Nam Thanh; Phường Him Lam

0,44

 

2

Điểm đấu giá khu vực bản Huổi Phạ (Thửa 297 tờ 18)

Phường Him Lam

0,50

 

II

Huyện Điện Biên

 

 

 

1

Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Thanh Luông

Đội C1b (Khu vườn nhãn hội người cao tuổi thuê), Xã Thanh Luông

0,38

 

2

Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà Nhạn

Bản Huổi Hẹ (Khu đất giáp đất quy hoạch trạm sửa chữa vận hành điện lực, phía nam giáp QL 279), Xã Nà Nhạn

0,02

 

3

Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà Nhạn

Bản Tẩu Pung (giáp QL 279), Xã Nà Nhạn

0,02

 

4

Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà Nhạn

Bản Nà Đốc (giáp QL 279), Xã Nà Nhạn

0,09

 

5

Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà Tấu

(Giáp đường QL 279, phía bắc giáp đường vào Trại giam Nà Tấu), Xã Nà Tấu

0,04

 

6

Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Thanh An

Bản Hồng Khoong, Xã Thanh An

0,67

 

7

Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Thanh An

Thôn Đông Biên 4, Xã Thanh An

0,50

 

8

Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Pá Khoang

Bản Vang (Khu đất giáp đường vào đầu mối thủy điện Thác Trắng), Xã Pá Khoang

0,56

 

9

Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Noong Hẹt

Đội 24, Xã Noong Hẹt

1,41

 

V

Huyện Điện Biên Đông

 

 

 

1

Đấu giá đất ở tổ 6

Thị trấn Điện Biên Đông

0,06

Quý I

2

Đấu giá đất ở tổ 8

Thị trấn Điện Biên Đông

0,11

Quý I

3

Đấu giá đất ở tổ 5

Thị trấn Điện Biên Đông

0,01

Quý I

4

Đấu giá đất ở tổ 10

Thị trấn Điện Biên Đông

0,16

Quý I

5

Đấu giá đất tổ 7 (tên cũ Khai thác quỹ đất ở tại Trung tâm Thị trấn Điện Biên Đông theo quy hoạch đã được phê duyệt)

Thị trấn Điện Biên Đông

3,00

Quý I

6

Đấu giá đất ở tại lô CCM6

Thị trấn Điện Biên Đông

0,25

Quý I

7

Đấu giá đất khu tái định cư hồ chứa nước Nậm Ngám, xã Pu Nhi

Xã Pu Nhi

 

 

8

Đấu giá đất ở bản Suối Lư, xã Phì Nhừ

Xã Phì Nhừ

0,10

Quý I

9

Đấu giá đất khu vực nhà thi đấu

Thị trấn Điện Biên Đông

0,07

Quý I

10

Đấu giá đất dãy 2 tổ 6 (lô đất ở số 3, số 20)

Thị trấn Điện Biên Đông

0,21

Quý I

11

Đấu giá đất thửa 38 tờ bản đồ số 32 tổ 7 (giáp nhà ông Vàng Pà Nu)

Thị trấn Điện Biên Đông

0,02

Quý I

12

Đấu giá đất tổ 10 (khu OM 13 ha)

Thị trấn Điện Biên Đông

0,40

Quý I

13

Đấu giá đất tổ 5 (khu nhà ông Tư)

Thị trấn Điện Biên Đông

1,00

Quý I

VI

Huyện Mường Ảng

 

 

 

1

Đấu giá khu trung tâm thị trấn Mường Ảng

Thị trấn Mường Ảng

0,56

Quý I

2

Đấu giá khu trung tâm xã Búng Lao

xã Búng Lao

0,36

Quý I

3

Khu dịch vụ công cộng bản Pá Cha xã Ẳng Tở

xã Ẳng Tở

3

quý IV

IX

Huyện Tuần Giáo

 

 

 

1

Xây dựng CSHT khu đất khối khối Trường Xuân + khối Thắng Lợi phục vụ công tác đấu giá QSD đất

Thị trấn Tuần Giáo

0,15

Quý IV

2

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khối Sơn Thủy (khu số 2)

Thị trấn Tuần Giáo

1,00

Quý III

3

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá quyền sử dụng đất khu Dưỡng lão khối Tân Tiến

Thị trấn Tuần Giáo

0,05

Quý II

4

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá quyền sử dụng đất khu đất Trụ sở xã Quài Nưa (cũ)

Xã Quài Nưa

0,08

Quý III

5

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khu trung tâm xã Chiềng Đông

Xã Chiềng Đông

0,63

Quý III

6

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá QSDĐ khối Sơn Thủy (Giáp cây xăng)

Thị trấn Tuần Giáo

0,54

Quý IV

7

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khu đất đội thuế xã Mùn Chung

Xã Mun Chung

0,04

Quý III

8

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khu đất trạm bảo vệ thực vật xã Quài Cang

Xã Quài Cang

0,20

Quý III

9

Thửa đất số 104,1, tờ bản đồ số 27, khối Tân Giang, thị trấn Tuần Giáo

Thị trấn Tuần Giáo

0,02

Quý III

10

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá QSD đất khu đất lò gạch bản Chấng, xã Quài Tở

Xã Quài Tở

0,07

Quý III

X

Huyện Mường Nhé

 

 

 

1

Đấu giá đất ở khu đất quy hoạch trường tiểu học, quy hoạch thư viện huyện Mường Nhé

Xã Mường Nhé

1,10

Quý II

2

Đấu giá đất dôi dư (Xen kẹt)

Xã Mường Nhé

0,05

Quý II

3

Đấu giá đất ở trung tâm huyện (Sau UBND huyện)

Xã Mường Nhé

0,90

Quý IV

4

Đấu giá khu đất giáp Tòa án nhân dân huyện

Xã Mường Nhé

0,12

Quý III

5

Đấu giá khu đất nằm trên trục đường 32m, giữa Công ty ĐTXD và quản lý giao thông đường bộ và Khu đất Doanh nghiệp Trường Thọ thuê

Xã Mường Nhé

0,10

Quý III

6

Đấu giá khu đất nằm trên trục đường 32m, giữa Xí nghiệp số 25 Quang Thiều và Công ty ĐTXD và quản lý giao thông đường bộ

Xã Mường Nhé

0,07

Quý II

7

Đấu giá khu đất nằm trên trục đường 13m, giáp nhà ông Trịnh Xuân Phước (Trước Trung tâm giáo dục thường xuyên)

Xã Mường Nhé

0,02

Quý III

 

BIỂU 03: ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT NĂM 2018

(Kèm theo Kế hoạch số 1736/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

ĐỊA ĐIỂM

DIỆN TÍCH (m2)

1

Công ty Viễn thông Điện Biên

Phường Mường Thanh

889,2

2

Công ty bảo Việt ĐB

Phường Mường Thanh

1.159,4

3

Công ty Điện lực Điện Biên

 

3.325,0

 

- Văn phòng trụ sở Công ty điện lực Điện Biên

Phường Mường Thanh

3.325,0

 

- Thủy điện thác bay xã Nà Nhạn

Huyện Điện Biên

74.053,9

4

Ngân hàng TM CP đầu tư & PTr. VN.CN tỉnh ĐB

 

4.390,2

 

- Trụ Sở NHTMCP tại phường Mường Thanh

Phường Mường Thanh

2.345,0

 

- Tại phường Nam Thanh

Phường Nam Thanh

2.045,2

5

Ngân hàng NN&PTNT.VN chi nhánh tại ĐB

 

5.368,0

 

- Trụ sở NHNN tỉnh ĐB tại phường Mường Thanh

Phường Mường Thanh

5.368,0

6

Cty CP Thương mại Du lịch & DV Tổng hợp ĐB

 

1.768,5

 

- Trụ sở công ty tại phường Tân Thanh TPĐBP

Phường Tân Thanh

781,5

 

- Cửa hàng phường Tân Thanh TP Điện Biên phủ

Phường Tân Thanh

987,0

7

Cty CP dược vật tư y tế

 

1.113,0

 

- Văn phòng công ty tại phường Tân Thanh - TPĐBP

Phường Tân Thanh

1.113,0

8

Cty cổ phần sách & TBTH Điện Biên

 

1.189,1

 

- Văn phòng Cty tại phường Mường Thanh

Phường Mường Thanh

1.189,1

9

Cty cổ phần giống nông nghiệp Điện Biên

 

1.141,8

 

- Văn phòng công ty Phường Tân Thanh -TPĐBP

Phường Tân Thanh

1.141,8

10

Cty cổ phần sản xuất vật liệu và xây dựng Điện Biên

 

35.786,5

 

- Nhà máy SX gạch Phường Him Lam - TPĐBP

Phường Him Lam

19.968,0

 

- Đất nguyên liệu sx gạch phường Him Lam

Phường Him Lam

15.818,5

11

Doanh nghiệp TN XD Số 1 tỉnh ĐB

 

2.776,8

 

- XNXD Tư Nhân số 1 - Phường Him Lam TP ĐBP

Phường Him Lam

2.775,5

12

Bưu điện tỉnh Điện Biên

 

2.776,8

 

- Trụ sở Bưu điện tỉnh

Phường Mường Thanh

2.776,8

13

Cty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông tỉnh ĐB

Phường Thanh Bình

1.085,8

14

Cty CP tư vấn XD Thủy Lợi tỉnh Điện Biên

Phường Him Lam

1.271,0

15

Cty CPĐT TN và Năng Lượng Điện Biên

 

421.919,6

 

- Công trình Thủy điện Nậm Lúa

Huyện Điện Biên

421.919,6

16

Cty TNHH tài nguyên & khoáng sản Hà Nội - Điện Biên

 

905.863,8

 

- Khu nhà máy bản Nậm Bay xã Mùn Chung

Huyện Tuần Giáo

237.210,0

 

- Khu mỏ tại bản Xá Nhè xã Mùn Chung

Huyện Tuần Giáo

668.653,8

17

Cty Thủy điện Nậm He

 

497.078,2

 

- Xây dựng lòng hồ & đường dây điện 110Kv đấu nối vào lưới điện quốc gia tại các xã Mường Tùng, xã Sá Tổng huyện Mường Chà, xã Lay Nưa thị xã Mường Lay giai đoạn III

Huyện Mường Chà và Thị xã Mường Lay

497.078,2

18

Cty CP XD Thủy Lợi - Thủy điện

 

4.627,3

 

- Trụ sở Công ty tại xã Thanh Minh

Phường Him Lam

4.627,3

19

NH.TM.CP Công Thương VN.CN Điện Biên

 

909,0

 

- Trụ Sở Chính

Phường Mường Thanh

909,0

20

Cty CP thương mại XNK Điện Biên

 

3.743,0

 

- Khách Sạn Du Lịch Tây Bắc Phường TBình

Phường Thanh Bình

3.743,0

21

Công ty cổ phần xây dựng Điện Biên

Phường Him Lam

4.454,4

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 1736/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018

  • Số hiệu: 1736/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 03/07/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Người ký: Lê Thành Đô
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản