- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1736/KH-UBND | Điện Biên, ngày 03 tháng 07 năm 2018 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2018
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Nhằm chủ động tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể, bảo đảm kịp thời, đáp ứng yêu cầu tiến độ của các công trình, dự án đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 15, Nghị định 44/2017/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Làm cơ sở để các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp, tổ chức thực hiện tốt công tác xác định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu: Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, đúng nguyên tắc; phương pháp định giá đất thực hiện theo đúng quy định của pháp luật đất đai hiện hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương; việc lựa chọn đơn vị tư vấn xác định giá đất phải có năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật đất đai.
1. Các công trình cần xác định giá đất cụ thể 219 công trình, dự án gồm:
1.1. Xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất của 155 công trình, dự án (Biểu 01).
1.2. Xác định giá đất cụ thể làm cơ sở xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất của 44 công trình, dự án (Biểu 02).
1.3. Xác định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 4, Điều 4, Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ của 21 đơn vị (Biểu 03).
2. Đơn vị thực hiện xác định giá đất cụ thể:
a) Các trường hợp giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất: Giao Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường điều tra, xác định giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp dự án lớn hoặc có quy định riêng thì Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh xem xét hình thức lựa chọn thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể để UBND tỉnh xem xét quyết định.
b) Các trường hợp giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ: Giá đất cụ thể do cơ quan Tài chính xác định, trình UBND các cấp xem xét phê duyệt
3. Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể
3.1. Đối với các công trình, dự án Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện được hỗ trợ một phần chi phí ngoại nghiệp, vật tư văn phòng phẩm, công tác phí, làm thêm giờ.
Kinh phí thực hiện xác định giá đất cụ thể được trích từ nguồn kinh phí 5% kinh phí được chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường mở tại kho bạc nhà nước tỉnh để chi cho công tác xây dựng cơ chế chính sách và các phần việc của Sở, ngành liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (quy định tại nội dung 2, Điểm b, Khoản 4, Điều 3, Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên).
3.2. Đối với trường hợp cơ quan tài chính xác định giá đất cụ thể: Kinh phí thực hiện xác định giá đất cụ thể được trích từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện việc xác định giá đất cụ thể theo Kế hoạch. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc điều tra, khảo sát xác định giá đất cụ thể theo đúng quy định hiện hành.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất cụ thể (Trừ phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất) và phương án giá đất trình Hội đồng thẩm định tỉnh thẩm định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Sở Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất cụ thể; kiểm tra, tham mưu tổ chức họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; tổ chức thẩm định giá đất theo quy định hiện hành, đảm bảo đáp ứng yêu cầu tiến độ;
- Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, kịp thời báo cáo UBND tỉnh những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Lưu trữ các hồ sơ thẩm định theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:
Rà soát các dự án cần phải xác định giá đất cụ thể năm 2018 để tính tiền thuê đất đối với các trường hợp: Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định giá đất cụ thể theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
- Chủ động rà soát những dự án, công trình và những trường hợp cần xác định giá đất cụ thể theo quy định tại điểm a, mục 2, phần II của Kế hoạch này; đề xuất với Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, khảo sát xác định giá đất cụ thể theo kế hoạch giao, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; những dự án, công trình và những trường hợp cần xác định giá đất cụ thể theo quy định tại điểm b mục 2 phần II của Kế hoạch này gửi Sở Tài chính xác định, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp thực hiện.
- Chỉ đạo phòng Tài nguyên và môi trường, Tổ chức phát triển quỹ đất, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, UBND cấp xã chủ động phối hợp với Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và trường tổ chức điều tra, khảo sát xác định giá đất cụ thể theo kế hoạch giao.
- Phối hợp với sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị tư vấn xác định giá đất, thực hiện định giá đất cụ theo đúng quy định.
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kết quả xác định giá đất cụ thể; đề xuất giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính.
Căn cứ Kế hoạch này các Sở, ngành đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh bổ sung các đơn vị tổng hợp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình UBND tỉnh kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU 01: ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 1736/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT | Tên dự án, công trình | Địa điểm | Nhu cầu sử dụng đất (ha) | Thời gian thực hiện (Quý) |
I | Thành phố Điện Biên Phủ |
|
|
|
1 | Quy hoạch thao trường bắn | Xã Thanh Minh | 22,50 |
|
2 | Xây dựng Khu dân cư đô thị Nam Thanh Trường | Phường Thanh Trường | 7,93 |
|
3 | Đường Nội thị phường Thanh Bình | Phường Thanh Bình | 0,54 |
|
4 | Dự án thành phần 2 đoạn Điện Biên - Tây Trang thuộc dự án cải tạo nâng cấp QL279 đoạn Tuần Giáo - Điện Biên - Tây Trang (từ KM 76+100 đến KM 81+500) | Phường Him Lam, Noong Bua | 17,02 |
|
5 | Cầu dầm BTCTTL = 33m bản Ta Pô | Phường Him Lam | 0,10 |
|
6 | Dự án hạ tầng kỹ thuật khung khu trụ sở cơ quan, khu công cộng, khu thương mại dịch vụ dọc trục đường 60m | Phường Him Lam; Noong Bua | 16,93 |
|
7 | Dự án xây cầu dân sinh - dự án LRAMP trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ | Phường Him Lam | 0,03 |
|
8 | Dự án đầu tư xây dựng đường Thanh Minh - Độc Lập và khu dân cư (đường vành đai phía Bắc) thành phố Điện Biên Phủ theo hình thức BT | Phường Thanh Trường, xã Thanh Minh | 41,89 |
|
9 | Dự án khu TĐC các hộ dân đường 15m từ cầu A1 xuống cầu C4, thành phố Điện Biên Phủ | Phường Nam Thanh | 8,19 |
|
10 | Nâng cấp đường vào khu di tích Sở chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ ở Mường Phăng | Xã Tà Lèng | 6,59 |
|
11 | Cơ sở hạ tầng khu TĐC tổ dân phố 6, phường Him Lam,(mục đích: tạo quỹ đất bố trí tái định cư cho dự án Trung tâm thể dục thể thao tỉnh Điện Biên giai đoạn 2 và đấu giá quyền sử dụng đất) | Phường Him Lam | 3,07 |
|
12 | Trường mầm non Nam Thanh | Phường Nam Thanh | 0,50 |
|
13 | Bến xe Thanh Minh | Xã Thanh Minh | 2,64 |
|
14 | Mở rộng chợ C13 | Phường Thanh Trường | 0,07 |
|
15 | Nâng cấp trụ sở UBND thành phố | Phường Him Lam | 0,50 |
|
16 | Trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên | Phường Mường Thanh | 0,30 |
|
17 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại khu C13 phường Thanh Trường thành phố Điện Biên Phủ | Phường Thanh Trường | 3,24 |
|
18 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để đấu giá quyền sử dụng đất ở Phường Him Lam thành phố Điện Biên Phủ | Phường Him Lam | 6,10 |
|
II | Huyện Điện Biên |
|
|
|
1 | Chợ Trung tâm xã Thanh Yên | Xã Thanh Yên | 0,30 |
|
2 | Dự án thủy lợi Nậm Khẩu Hu | Xã Nà Nhạn |
|
|
3 | Xây dựng trường PTDTBT THCS xã Mường Lói | Bản Lói, xã Mường Lói | 0,50 |
|
4 | Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Điện Biên năm 2015 | Các xã | 34,34 |
|
5 | Mở rộng Trường mầm non số 2 Mường Pồn | Bản Tin Tốc, xã Mường Pồn | 0,04 |
|
6 | Dự án Thủy điện Huổi Chan 1, xã Mường Pồn | Bản Huổi Chan 1, xã Mường Pồn | 9,85 |
|
7 | Nâng cấp đường vào Bản Nghịu 2 xã Pá Khoang | Bản Nghịu 2, xã Pa Khoang | 0,08 |
|
8 | Dự án thành phần 2 đoạn Điện Biên - Tây Trang thuộc dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 279 đoạn Tuần Giáo - Điện Biên | Các xã Thanh Xương, Thanh An, Pom Lót, Na Ư, Noong Hẹt | 62,50 |
|
9 | Đường Tây Trang bản Pa Thơm | Xã Pa Thơm | 43,50 |
|
10 | Trường THCS xã Hua Thanh | Bản Tâu, xã Hua Thanh | 1,29 |
|
11 | Cửa hàng xăng dầu tại xã Thanh Chăn | Bản Co Mỵ, xã Thanh Chăn | 0,20 |
|
12 | Công trình xây dựng mở rộng và nâng cấp phòng khám đa khoa xã Mường Nhà | Trung tâm xã Mường Nhà | 0,02 |
|
13 | Nhà máy sản xuất phân vi sinh Điện Biên | Đội 22 và đội 26, Xã Thanh Nưa | 4,51 |
|
14 | Dự án chống quá tải lưới điện trung hạ áp phần đường dây 35kv và 22 kv trên địa bàn huyện Điện Biên và thành phố Điện Biên Phủ | huyện Điện Biên và thành phố Điện Biên Phủ |
|
|
III | Huyện Nậm Pồ |
|
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Nậm Pồ | Trung tâm huyện | 4,00 | Quý II |
2 | Tái định cư các hộ dân, chỉnh trị dòng chảy suối Nậm Pồ và san ủi mặt bằng khu trung tâm huyện Nậm Pồ | Trung tâm huyện | 18,00 | Quý II |
3 | Xây dựng công trình Hệ thống cấp nước trung tâm huyện Nậm Pồ | Trung tâm huyện | 1,65 | Quý II |
4 | Dự án đường Chà Cang - Nà Khoa - Nậm Nhừ - Nậm Chua (đường + cầu) - Nà Hỳ, huyện Nậm Pồ | Các xã: Chà Cang, Nậm Tin, Nà Khoa, Nậm Nhừ, Nậm Chua, Nà Hỳ | 117,05 | Quý IV |
5 | Xây dựng Đồn Biên phòng Na Cô Sa (435) BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện Biên | Xã Na Cô Sa | 15,00 | Quý IV |
6 | Trụ sở Chi cục Thi hành án dân sự huyện Nậm Pồ | Trung tâm huyện | 0,30 | Quý II |
7 | Trường THCS huyện Nậm Pồ | Trung tâm huyện | 1,50 | Quý II |
8 | Trường phổ thông DTNT THPT huyện Nậm Pồ | Trung tâm huyện | 2,15 | Quý II |
9 | Đường nội thị tại khu vực trung tâm huyện Nậm Pồ | Trung tâm huyện | 20 | Quý II |
10 | Xây dựng Đồn biên phòng Si Pa Phìn (417) BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Điện Biên | Xã Si Pa Phìn | 4,50 | Quý IV |
11 | Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân huyện Nậm Pồ | Trung tâm huyện | 0,50 | Quý III |
12 | Dự án xây dựng Trụ sở quản lý thị trường số 10 huyện Nậm Pồ | Trung tâm huyện | 0,06 | Quý IV |
13 | Nhà ở chiến sĩ Đồn Biên phòng Nà Bủng (427) BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện Biên | Xã Nà Bủng | 9,82 | Quý III |
IV | Huyện Mường Nhé |
|
|
|
1 | Xây mới chợ của khẩu A Pa Chải | Xã Sín Thầu | 4,80 | Quý IV |
2 | Sắp xếp ổn định dân cư bản Cà Là Pá 1 | Xã Leng Su Sìn | 7,80 | Quý III |
3 | Sắp xếp ổn định dân cư bản Cà Là Pá | Xã Leng Su Sìn | 10,22 | Quý III |
4 | Sắp xếp ổn định dân cư bản Gia Chứ | Xã Leng Su Sìn | 100,40 | Quý II |
5 | Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2020 | Các xã Mường Toong, Quảng Lâm, Pá Mỳ, Nậm Vì, Sen Thượng, Leng Su Sìn, Chung Chải | 39,65 | Quý III |
6 | Đường Nậm Vì, Nậm Sin | Xã Nậm Vì | 27,00 | Quý I |
7 | Đường Mường Toong - Nậm Xả | Xã Mường Toong | 43,00 | Quý I |
8 | Thủy lợi Nậm Là 2 | Xã Mường Nhé | 82,00 | Quý II |
9 | Thủy lợi Huổi Súc | Xã Quảng Lâm | 3,00 | Quý II |
10 | Đường vào bản Mường Toong 6 | Xã Mường Toong | 15,00 | Quý II |
11 | Nghĩa trang nhân dân huyện Mường Nhé | Xã Mường Nhé | 10,00 | Quý III |
12 | Đường Quảng Lâm - Huổi Lụ - Pá Mỳ | Xã Pá Mỳ, Quảng Lâm | 6,00 | Quý IV |
13 | Cứng hóa đường giao thông nội bàn, Pá Mỳ 1+2+3, Huổi Lụ | Xã Pá Mỳ | 0,19 | Quý IV |
14 | Đường Ngã Ba - Huổi Pinh | Xã Mường Toong | 6,00 | Quý IV |
15 | Đường vào bản Nậm Kè | Xã Chung Chải | 2,00 | Quý II |
16 | Đường vào bản Thống Nhất | Xã Chung Chải | 4,00 | Quý III |
17 | Cầu và đường vào bản Tiên Tiến | Xã Chung Chải | 16,00 | Quý IV |
18 | Dự án xây cầu dân sinh- dự án LRAMP trên địa bàn huyện Mường Nhé | Các xã | 0,14 | Quý III |
19 | Nhà đa năng và hạng mục phụ trợ trường THPT Mường Nhé | Xã Mường Nhé | 0,40 | Quý II |
20 | Phòng khám đa khoa Leng Su Sìn | Xã Leng Su Sìn | 0,50 | Quý II |
21 | Sắp xếp ổn định dân cư (bổ sung đất sản xuất cho điểm bản Mường Toong 9) | Xã Mường Toong | 26,18 | Quý III |
22 | Sắp xếp ổn định dân cư bản Tiên Tiến | Xã Chung Chải | 40,00 | Quý IV |
23 | Sắp xếp ổn định dân cư bản Thống Nhất | Xã Chung Chải | 40,00 | Quý IV |
24 | Sắp xếp ổn định dân cư bản Mường Nhé 3 | Xã Chung Chải | 55,00 | Quý IV |
25 | Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Huổi Ban (bổ sung) | Xã Mường Nhé | 2,50 | Quý III |
26 | Đường vào bản Mường Toong 4 | Xã Mường Toong | 0,50 | Quý II |
27 | Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Mường Toong 4 (bổ sung) | Xã Mường Toong | 2,00 | Quý II |
28 | Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Mường Toong 5 (bổ sung) | Xã Mường Toong | 2,00 | Quý III |
29 | Sắp xếp ổn định dân cư bản Hua Sin 1 và Hua sin 2 (Bổ sung) | Xã Chung Chải | 73,33 | Quý II |
30 | Sắp xếp ổn định dân cư bản Gia Chứ (Bổ sung đất sản xuất) | Xã Leng Su Sin | 121,40 | Quý II |
31 | Xây dựng trạm QLBVRĐD Nậm Pố xã Mường Nhé | Xã Mường Nhé | 0,10 | Quý III |
32 | Xây dựng trung tâm cứu hộ động vật xã Chung Chải | Xã Chung Chải | 1,00 | Quý IV |
33 | Công trình phụ trợ khác khu bảo tồn | Xã Chung Chải | 4,10 | Quý IV |
34 | Cơ sở hạ tầng khu bảo tồn | Các xã | 0,90 | Quý III |
35 | Điểm bản Chuyên Gia 3 | Xã Nậm Kè | 232,00 | Quý I |
36 | Điểm bản Nậm Kè 1 | Xã Chung Chải | 225,00 | Quý II |
37 | Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Mường Nhé 1 (Điều chỉnh vị trí) | Xã Mường Nhé | 115,00 | Quý II |
38 | Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Mường Nhé 2 (Điều chỉnh vị trí) | Xã Mường Nhé | 80,00 | Quý II |
39 | Công trình đường dây 35kv kết nối mạch vòng giữa lộ 375 E21.2 Điện Biên và 371 E29.3 Lai Châu | Xã Leng Su Sìn, xã Chung Chải | 1,10 | Quý III |
V | Huyện Điện Biên Đông |
|
|
|
1 | Dự án cấp điện nông thôn từ lưới Quốc gia giai đoạn 2014-2020 | Các xã | 2,91 | Quý I |
2 | Dự án xây cầu dân sinh - dự án LRAMP trên địa bàn huyện Điện Biên Đông | Các xã | 0,07 | Quý I |
3 | Đường Pá Vạt- Háng Lìa | Xã Háng Lìa | 11,00 | Quý I |
4 | Thủy điện Na Son, xã Na Son, huyện Điện Biên Đông | Xã Na Son | 13,22 | Quý I |
5 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng có nguy cơ sạt lở, lũ quét đặc biệt khó khăn các bản Suối Lư I, II, III đến định cư tại khu vực bãi Huổi Po, xã Keo Lôm, huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên (san ủi mặt bằng khu tái định cư, đường giao thông) | Xã Keo Lôm | 8,50 | Quý I |
6 | Xây dựng thao trường huấn luyện, diễn tập | Thị trấn Điện Biên Đông | 41,00 | Quý II |
7 | Căn cứ chiến đấu huyện | Xã Na Son | 0,58 | Quý II |
8 | Trụ sở công an huyện | Thị trấn Điện Biên Đông | 5,00 | Quý II |
9 | Đường Pá Pao - Mường Luân xã Mường Luân | Xã Mường Luân | 3,95 | Quý I |
10 | Đường Mường Luân - Co Kham - Na Hát - Páo Sinh | Xã Mường Luân | 1,58 | Quý I |
11 | Thủy điện sông Mã 1 | Xã Tìa Dình, Pú Hồng | 280,00 | Quý II |
12 | Thủy điện sông Mã 3 | Xã Mường Luân, Phì Nhừ, Phình Giàng, Háng Lìa | 258,00 | Quý I |
13 | Thủy điện sông Mã 2 | Xã Phình Giàng | 220,80 | Quý II |
14 | Trạm y tế xã Mường Luân | Xã Mường Luân | 0,24 | Quý II |
15 | Trạm y tế xã Háng Lìa | Xã Háng Lìa | 0,22 | Quý II |
16 | Trạm y tế xã Chiềng Sơ | Xã Chiềng Sơ | 0,17 | Quý II |
17 | Mở rộng trường THPT Mường Luân | Xã Mường Luân | 0,45 | Quý I |
18 | Bến xe khách Mường Luân | Xã Mường Luân | 0,30 | Quý II |
VI | Huyện Mường Ảng |
|
|
|
1 | Nhà văn hóa xã Nặm Lịch | Xã Nặm Lịch | 0,15 | Quý IV |
2 | Nhà văn hóa xã Mường Lạn | Xã Mường Lạn | 0,12 | Quý IV |
3 | Tòa án nhân dân huyện Mường Ảng | Thị trấn Mường Ảng | 0,26 | Quý II |
4 | Trụ sở làm việc Thi hành án dân sự huyện Mường Ảng | Thị trấn Mường Ảng | 0,28 | Quý IV |
5 | Xây dựng công trình Hệ thống cấp nước thị trấn Mường Ảng | Thị trấn Mường Ảng | 1,86 | Quý II |
6 | Dự án xây cầu dân sinh - dự án LRAMP trên địa bàn huyện | Các xã thuộc huyện | 0,19 | Quý III |
7 | Mở rộng trụ sở làm việc công an huyện Mường Ảng | Thị trấn Mường Ảng | 1,7 | Quý III |
8 | Xây dựng đường dây và trạm biến áp cấp điện cho trạm BTSDBN330 tại bản Pú Cai, xã Ẳng Cang, huyện Mường Ảng | Xã Ẳng Cang | 0,24 | Quý I+II |
9 | Dự án Thủy điện Nậm Hóa 1, xã Mường Bám, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La | Xã Xuân Lao | 66,25 | Quý I+II |
10 | Xây dựng Chi cục thống kê huyện Mường Ảng | Thị trấn Mường Ảng | 0,11 | Quý I |
11 | Đường dân sinh bản Thẩm Châu, xã Xuân Lao | Xã Xuân Lao | 5,02 | Quý II |
12 | Nâng cấp đường dân sinh bản Thái (Đoạn đỉnh đèo Tằng Quái - Bản Thái) | Xã Mường Đăng | 5,5 | Quý II |
13 | Đường liên bản Xôm - bản Pọng - bản Nậm Pọng | Xã Mường Đăng | 6 | Quý II |
14 | Kè bảo vệ đất nông nghiệp và khu dân cư ven suối Nậm Húa, xã Xuân Lao, huyện Mường Ảng | Xã Xuân Lao | 0,84 | Quý II |
15 | Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2020 | Các xã | 42,34 | Quý IV |
16 | Khu TĐC số 1 bản Mánh Đanh và Khu TĐC số 2 bản Hua Ná (thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Ẳng Cang, huyện Mường Ảng) | Xã Ẳng Cang |
| Quý III |
VII | Thị xã Mường Lay |
|
|
|
1 | Lưới điện 0,4KV bản Hô Huổi Luông (8km) | Xã Lay Nưa | 0,15 |
|
2 | Lưới điện 0,4KV bản Hô Nậm Cản (7km) | Xã Lay Nưa | 0,15 |
|
3 | Công trình xử lý sự cố tại khoảng cột 265 -266 đường dây 500KV Sơn La - Lai Châu | Phường Sông Đà | 0,05 |
|
4 | Đầu tư xây dựng kho và sân phơi chế biến nông lâm sản | Phường Na Lay | 0,08 |
|
VIII | Huyện Tủa Chùa |
|
|
|
1 | Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2020 | Các xã | 22,72 | Quý III |
2 | Dự án Đường Na Sang (Km 146+200/QL12)- TT. Xã Huổi Mí - Nậm Mức (Km 452+3 00/QL6)- Thị trấn Tủa Chùa |
|
|
|
3 | Chợ Xá Nhè huyện Tủa Chùa | Xã Xá Nhè | 0,56 | Quý I, II |
IX | Huyện Tuần Giáo |
|
|
|
1 | Trụ sở xã Tênh Phông | Xã Tênh Phông | 0,30 |
|
2 | Đường giao thông từ bản Cộng đến bản Phang | Xã Chiềng Đông | 1,44 | Quý III |
3 | Đường giao thông từ ngã ba Pa Cá đến bản Nậm Cá xã Nà Sáy | Xã Nà Sáy | 1,74 | Quý II |
4 | Đường giao thông bản Yên - Thẳm Xả xã Mường Thín | Xã Mường Thín | 3,60 | Quý III |
5 | Sửa chữa đường Mường Khong - bản Huổi Nôm | Xã Mường Khong | 3,00 | Quý II |
6 | Trường mầm non An Bình | Xã Mường Mùn | 0,60 | Quý IV |
7 | Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Pú Xi | Xã Pú Xi | 0,50 | Quý IV |
8 | Tượng đài thanh niên xung phong và trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 6 | Xã Tỏa Tình | 6,80 | Quý IV |
9 | Trường THCS và THPT Quài Tở | Xã Quài Tở | 0,77 | Quý II |
10 | Nhà văn hóa bản Co Đứa xã Mường Khong | Xã Mường Khong | 0,10 | Quý IV |
11 | Xây dựng CSHT khu đất khối khối Trường Xuân + khối Thắng Lợi phục vụ công tác đấu giá QSD đất | Thị trấn Tuần Giáo | 0,15 | Quý III |
12 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khối Sơn Thủy (khu số 2) | Thị trấn Tuần Giáo | 0,08 | Quý II |
13 | Đường liên bản Pậu + bản Món 4- bản Hới Trong tái định cư xã Quài Tở | Xã Quài Tở | 1,10 | Quý III |
14 | Đường Mường Khong - Hua Sát, xã Mường Khong | Xã Mường Khong | 6,60 | Quý IV |
15 | Dự án thủy điện Mùn Chung 2 | Xã Mùn Chung | 60,00 | Quý IV |
16 | Thủy điện Nậm Hóa | Xã Tênh Phông | 14,15 | Quý IV |
17 | Thủy điện Long Tạo | Xã Pú Xi | 51,82 | Quý IV |
18 | Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu học Rạng Đông, Tênh Phông; Các trường tiểu học Khong Hin, Mùn Chung, Nậm Mức, Nà Tòng huyện Tuần Giáo (Điểm bản Co Muông, xã Nà Tòng) | Xã Nà Tòng | 0,20 | Quý III |
19 | Dự án xây dựng chợ thị trấn Tuần Giáo | Thị trấn Tuần Giáo | 2,20 | Quý III |
20 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khu trung tâm xã Chiềng Đông | Xã Chiềng Đông | 0,63 | Quý II |
21 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá QSDĐ khối Sơn Thủy (Giáp cây xăng) | Thị trấn Tuần Giáo | 0,54 | Quý III |
22 | Nhà lớp học các trường mầm non Hoa Ban, Quài Nưa, Pú Xi huyện Tuần Giáo (Mầm non Quài Nưa) | Xã Quài Nưa | 0,05 | Quý IV |
23 | Nhà lớp học các trường mầm non Phình Sáng, Ta Ma, Quài Cang huyện Tuần Giáo. | Xã Phình Sáng, xã Ta Ma, xã Quài Càng | 0,08 | Quý IV |
24 | Hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng San nền trường THCS xã Nà Sáy | Xã Nà Sáy | 0,15 | Quý II |
25 | Trường THCS xã Chiềng Đông | Xã Chiềng Đông | 0,70 | Quý III |
26 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá QSD đất khu đất lò gạch bản Chấng, xã Quài Tở | Xã Quài Tở | 0,07 | Quý II |
27 | Trụ sở xã Ta Ma | Xã Ta Ma | 0,10 | Quý IV |
28 | Trạm y tế xã Nà Tòng | Xã Nà Tòng | 0,40 | Quý IV |
X | Huyện Mường Chà |
|
|
|
1 | Dự án thủy điện Long Tạo khu vực lòng hồ | Xã Huổi Mí, Xã Na Sang | 194,9 | Quý II, III |
2 | Dự án Đường Na Sang (Km 146+200/QL12)- TT. Xã Huổi Mí - Nậm Mức (Km 452+300/QL6)- Thị trấn Tủa Chùa Huổi Lèng (phân đoạn thị trấn Tủa Chùa- Nậm Mức - Huổi Mí) | Xã Huổi Mí | 89,09 | Quý II |
BIỂU 02: ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ QSDĐ TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 1736/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT | Tên dự án, công trình | Địa điểm | Nhu cầu sử dụng đất (ha) | Thời gian thực hiện (Quý) |
I | Thành phố Điện Biên Phủ |
|
|
|
1 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá khu đất tại Điểm trường Mầm Non bản Huổi Phạ (cũ), phường Him Lam và đoạn đường đi trại 1 cũ, phường Nam Thanh | Phường Nam Thanh; Phường Him Lam | 0,44 |
|
2 | Điểm đấu giá khu vực bản Huổi Phạ (Thửa 297 tờ 18) | Phường Him Lam | 0,50 |
|
II | Huyện Điện Biên |
|
|
|
1 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Thanh Luông | Đội C1b (Khu vườn nhãn hội người cao tuổi thuê), Xã Thanh Luông | 0,38 |
|
2 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà Nhạn | Bản Huổi Hẹ (Khu đất giáp đất quy hoạch trạm sửa chữa vận hành điện lực, phía nam giáp QL 279), Xã Nà Nhạn | 0,02 |
|
3 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà Nhạn | Bản Tẩu Pung (giáp QL 279), Xã Nà Nhạn | 0,02 |
|
4 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà Nhạn | Bản Nà Đốc (giáp QL 279), Xã Nà Nhạn | 0,09 |
|
5 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà Tấu | (Giáp đường QL 279, phía bắc giáp đường vào Trại giam Nà Tấu), Xã Nà Tấu | 0,04 |
|
6 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Thanh An | Bản Hồng Khoong, Xã Thanh An | 0,67 |
|
7 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Thanh An | Thôn Đông Biên 4, Xã Thanh An | 0,50 |
|
8 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Pá Khoang | Bản Vang (Khu đất giáp đường vào đầu mối thủy điện Thác Trắng), Xã Pá Khoang | 0,56 |
|
9 | Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Noong Hẹt | Đội 24, Xã Noong Hẹt | 1,41 |
|
V | Huyện Điện Biên Đông |
|
|
|
1 | Đấu giá đất ở tổ 6 | Thị trấn Điện Biên Đông | 0,06 | Quý I |
2 | Đấu giá đất ở tổ 8 | Thị trấn Điện Biên Đông | 0,11 | Quý I |
3 | Đấu giá đất ở tổ 5 | Thị trấn Điện Biên Đông | 0,01 | Quý I |
4 | Đấu giá đất ở tổ 10 | Thị trấn Điện Biên Đông | 0,16 | Quý I |
5 | Đấu giá đất tổ 7 (tên cũ Khai thác quỹ đất ở tại Trung tâm Thị trấn Điện Biên Đông theo quy hoạch đã được phê duyệt) | Thị trấn Điện Biên Đông | 3,00 | Quý I |
6 | Đấu giá đất ở tại lô CCM6 | Thị trấn Điện Biên Đông | 0,25 | Quý I |
7 | Đấu giá đất khu tái định cư hồ chứa nước Nậm Ngám, xã Pu Nhi | Xã Pu Nhi |
|
|
8 | Đấu giá đất ở bản Suối Lư, xã Phì Nhừ | Xã Phì Nhừ | 0,10 | Quý I |
9 | Đấu giá đất khu vực nhà thi đấu | Thị trấn Điện Biên Đông | 0,07 | Quý I |
10 | Đấu giá đất dãy 2 tổ 6 (lô đất ở số 3, số 20) | Thị trấn Điện Biên Đông | 0,21 | Quý I |
11 | Đấu giá đất thửa 38 tờ bản đồ số 32 tổ 7 (giáp nhà ông Vàng Pà Nu) | Thị trấn Điện Biên Đông | 0,02 | Quý I |
12 | Đấu giá đất tổ 10 (khu OM 13 ha) | Thị trấn Điện Biên Đông | 0,40 | Quý I |
13 | Đấu giá đất tổ 5 (khu nhà ông Tư) | Thị trấn Điện Biên Đông | 1,00 | Quý I |
VI | Huyện Mường Ảng |
|
|
|
1 | Đấu giá khu trung tâm thị trấn Mường Ảng | Thị trấn Mường Ảng | 0,56 | Quý I |
2 | Đấu giá khu trung tâm xã Búng Lao | xã Búng Lao | 0,36 | Quý I |
3 | Khu dịch vụ công cộng bản Pá Cha xã Ẳng Tở | xã Ẳng Tở | 3 | quý IV |
IX | Huyện Tuần Giáo |
|
|
|
1 | Xây dựng CSHT khu đất khối khối Trường Xuân + khối Thắng Lợi phục vụ công tác đấu giá QSD đất | Thị trấn Tuần Giáo | 0,15 | Quý IV |
2 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khối Sơn Thủy (khu số 2) | Thị trấn Tuần Giáo | 1,00 | Quý III |
3 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá quyền sử dụng đất khu Dưỡng lão khối Tân Tiến | Thị trấn Tuần Giáo | 0,05 | Quý II |
4 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá quyền sử dụng đất khu đất Trụ sở xã Quài Nưa (cũ) | Xã Quài Nưa | 0,08 | Quý III |
5 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khu trung tâm xã Chiềng Đông | Xã Chiềng Đông | 0,63 | Quý III |
6 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá QSDĐ khối Sơn Thủy (Giáp cây xăng) | Thị trấn Tuần Giáo | 0,54 | Quý IV |
7 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khu đất đội thuế xã Mùn Chung | Xã Mun Chung | 0,04 | Quý III |
8 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá QSD đất khu đất trạm bảo vệ thực vật xã Quài Cang | Xã Quài Cang | 0,20 | Quý III |
9 | Thửa đất số 104,1, tờ bản đồ số 27, khối Tân Giang, thị trấn Tuần Giáo | Thị trấn Tuần Giáo | 0,02 | Quý III |
10 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá QSD đất khu đất lò gạch bản Chấng, xã Quài Tở | Xã Quài Tở | 0,07 | Quý III |
X | Huyện Mường Nhé |
|
|
|
1 | Đấu giá đất ở khu đất quy hoạch trường tiểu học, quy hoạch thư viện huyện Mường Nhé | Xã Mường Nhé | 1,10 | Quý II |
2 | Đấu giá đất dôi dư (Xen kẹt) | Xã Mường Nhé | 0,05 | Quý II |
3 | Đấu giá đất ở trung tâm huyện (Sau UBND huyện) | Xã Mường Nhé | 0,90 | Quý IV |
4 | Đấu giá khu đất giáp Tòa án nhân dân huyện | Xã Mường Nhé | 0,12 | Quý III |
5 | Đấu giá khu đất nằm trên trục đường 32m, giữa Công ty ĐTXD và quản lý giao thông đường bộ và Khu đất Doanh nghiệp Trường Thọ thuê | Xã Mường Nhé | 0,10 | Quý III |
6 | Đấu giá khu đất nằm trên trục đường 32m, giữa Xí nghiệp số 25 Quang Thiều và Công ty ĐTXD và quản lý giao thông đường bộ | Xã Mường Nhé | 0,07 | Quý II |
7 | Đấu giá khu đất nằm trên trục đường 13m, giáp nhà ông Trịnh Xuân Phước (Trước Trung tâm giáo dục thường xuyên) | Xã Mường Nhé | 0,02 | Quý III |
BIỂU 03: ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 1736/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | ĐỊA ĐIỂM | DIỆN TÍCH (m2) |
1 | Công ty Viễn thông Điện Biên | Phường Mường Thanh | 889,2 |
2 | Công ty bảo Việt ĐB | Phường Mường Thanh | 1.159,4 |
3 | Công ty Điện lực Điện Biên |
| 3.325,0 |
| - Văn phòng trụ sở Công ty điện lực Điện Biên | Phường Mường Thanh | 3.325,0 |
| - Thủy điện thác bay xã Nà Nhạn | Huyện Điện Biên | 74.053,9 |
4 | Ngân hàng TM CP đầu tư & PTr. VN.CN tỉnh ĐB |
| 4.390,2 |
| - Trụ Sở NHTMCP tại phường Mường Thanh | Phường Mường Thanh | 2.345,0 |
| - Tại phường Nam Thanh | Phường Nam Thanh | 2.045,2 |
5 | Ngân hàng NN&PTNT.VN chi nhánh tại ĐB |
| 5.368,0 |
| - Trụ sở NHNN tỉnh ĐB tại phường Mường Thanh | Phường Mường Thanh | 5.368,0 |
6 | Cty CP Thương mại Du lịch & DV Tổng hợp ĐB |
| 1.768,5 |
| - Trụ sở công ty tại phường Tân Thanh TPĐBP | Phường Tân Thanh | 781,5 |
| - Cửa hàng phường Tân Thanh TP Điện Biên phủ | Phường Tân Thanh | 987,0 |
7 | Cty CP dược vật tư y tế |
| 1.113,0 |
| - Văn phòng công ty tại phường Tân Thanh - TPĐBP | Phường Tân Thanh | 1.113,0 |
8 | Cty cổ phần sách & TBTH Điện Biên |
| 1.189,1 |
| - Văn phòng Cty tại phường Mường Thanh | Phường Mường Thanh | 1.189,1 |
9 | Cty cổ phần giống nông nghiệp Điện Biên |
| 1.141,8 |
| - Văn phòng công ty Phường Tân Thanh -TPĐBP | Phường Tân Thanh | 1.141,8 |
10 | Cty cổ phần sản xuất vật liệu và xây dựng Điện Biên |
| 35.786,5 |
| - Nhà máy SX gạch Phường Him Lam - TPĐBP | Phường Him Lam | 19.968,0 |
| - Đất nguyên liệu sx gạch phường Him Lam | Phường Him Lam | 15.818,5 |
11 | Doanh nghiệp TN XD Số 1 tỉnh ĐB |
| 2.776,8 |
| - XNXD Tư Nhân số 1 - Phường Him Lam TP ĐBP | Phường Him Lam | 2.775,5 |
12 | Bưu điện tỉnh Điện Biên |
| 2.776,8 |
| - Trụ sở Bưu điện tỉnh | Phường Mường Thanh | 2.776,8 |
13 | Cty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông tỉnh ĐB | Phường Thanh Bình | 1.085,8 |
14 | Cty CP tư vấn XD Thủy Lợi tỉnh Điện Biên | Phường Him Lam | 1.271,0 |
15 | Cty CPĐT TN và Năng Lượng Điện Biên |
| 421.919,6 |
| - Công trình Thủy điện Nậm Lúa | Huyện Điện Biên | 421.919,6 |
16 | Cty TNHH tài nguyên & khoáng sản Hà Nội - Điện Biên |
| 905.863,8 |
| - Khu nhà máy bản Nậm Bay xã Mùn Chung | Huyện Tuần Giáo | 237.210,0 |
| - Khu mỏ tại bản Xá Nhè xã Mùn Chung | Huyện Tuần Giáo | 668.653,8 |
17 | Cty Thủy điện Nậm He |
| 497.078,2 |
| - Xây dựng lòng hồ & đường dây điện 110Kv đấu nối vào lưới điện quốc gia tại các xã Mường Tùng, xã Sá Tổng huyện Mường Chà, xã Lay Nưa thị xã Mường Lay giai đoạn III | Huyện Mường Chà và Thị xã Mường Lay | 497.078,2 |
18 | Cty CP XD Thủy Lợi - Thủy điện |
| 4.627,3 |
| - Trụ sở Công ty tại xã Thanh Minh | Phường Him Lam | 4.627,3 |
19 | NH.TM.CP Công Thương VN.CN Điện Biên |
| 909,0 |
| - Trụ Sở Chính | Phường Mường Thanh | 909,0 |
20 | Cty CP thương mại XNK Điện Biên |
| 3.743,0 |
| - Khách Sạn Du Lịch Tây Bắc Phường TBình | Phường Thanh Bình | 3.743,0 |
21 | Công ty cổ phần xây dựng Điện Biên | Phường Him Lam | 4.454,4 |
- 1Quyết định 991/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND
- 3Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Kế hoạch 2777/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 229/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên (07 công trình/dự án)
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết nội dung về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10Quyết định 991/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND
- 12Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Kế hoạch 2777/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 229/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên (07 công trình/dự án)
Kế hoạch 1736/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018
- Số hiệu: 1736/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định