Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 26 tháng 11 năm 2019 |
THỰC HIỆN SẮP XẾP, SÁP NHẬP ẤP, KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT- BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ; Công văn số 3178-CV/BTCTU ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Ban Tổ chức Thành ủy về việc sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực của thành phố Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 18- NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Chương trình số 27-CTr/TU ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thành ủy Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW nhằm tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động trong cán bộ, đảng viên, Nhân dân nhất là người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị.
2. Việc sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực phải đảm bảo đúng quy trình và hồ sơ được quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012, Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ và các quy định hiện hành.
3. Kiện toàn, sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực trên địa bàn thành phố để thành lập ấp mới, khu vực mới nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của chính quyền cấp xã, nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của ấp, khu vực; phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, địa hình, phong tục tập quán, văn hóa, sinh hoạt cộng đồng dân cư của từng địa phương; nâng cao hiệu quả hoạt động của cộng đồng dân cư theo địa bàn ấp, khu vực.
4. Cấp ủy, chính quyền các cấp, đặc biệt là cấp xã phải nhận thức rõ sự cần thiết của việc kiện toàn, sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực; đồng thời, thể hiện sự quyết tâm cao trong việc chỉ đạo cũng như tăng cường công tác tuyên truyền để Nhân dân đồng thuận với chủ trương sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực nhằm tinh gọn bộ máy trong giai đoạn hiện nay.
1. Các ấp, khu vực thuộc diện phải sắp xếp, sáp nhập
Trên cơ sở đề xuất phương án sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực của quận, huyện; ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực của thành phố Cần Thơ tại Công văn số 3178-CV/BTCTU ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Ban Tổ chức Thành ủy về việc sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực của thành phố Cần Thơ1 (Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố), cụ thể như sau:
a) Sáp nhập 23 ấp, khu vực dưới 50% quy mô số hộ gia đình (18 ấp, 05 khu vực) vào 23 ấp, khu vực đạt 50% quy mô số hộ gia đình trở lên (ngoài số lượng 41 ấp, khu vực dưới 50% quy mô số hộ gia đình);
b) Sáp nhập 12 ấp, khu vực (06 ấp, 06 khu vực) dưới 50% quy mô số hộ gia đình với nhau (trong số lượng 41 ấp, khu vực dưới 50% quy mô số hộ gia đình);
c) Sáp nhập 02 ấp dưới 50% quy mô số hộ gia đình. Mỗi ấp2 chia ra thành 02 phần để nhập vào 04 ấp liền kề đạt 50% quy mô số hộ gia đình trở lên (ngoài số lượng 41 ấp, khu vực dưới 50% quy mô số hộ gia đình).
2. Xây dựng Đề án sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực (sau đây viết tắt là Đề án)
a) Xây dựng và tổ chức lấy ý kiến cử tri đối với Đề án:
- Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng Đề án (theo hướng dẫn của Sở Nội vụ); tổ chức lấy ý kiến cử tri đại diện hộ gia đình trong phạm vi ấp, khu vực có liên quan về Đề án trên địa bàn theo quy định;
- Đề án nếu được trên 50% số cử tri đại diện hộ gia đình trong phạm vi sáp nhập tán thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ (kèm theo biên bản lấy ý kiến cử tri) để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua;
Trường hợp Đề án chưa đạt trên 50% số cử tri đại diện hộ gia đình trong phạm vi sáp nhập tán thành, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Thường trực Đảng ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để tiếp tục chỉ đạo tổ chức tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên, Nhân dân... nhằm tạo sự đồng thuận cao về phương án sáp nhập ấp, khu vực tại địa phương để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 01 năm 2020. b) Trình Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua Đề án:
- Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua tại kỳ họp gần nhất. Sau khi được Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 28 tháng 02 năm 2020.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ đề nghị sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ, Đề án của xã, phường, thị trấn trên địa bàn;
b) Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp và có Tờ trình đề nghị sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực trên địa bàn (đính kèm đầy đủ hồ sơ theo quy định), gửi Sở Nội vụ thẩm định;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 năm 2020.
4. Hoàn thiện hồ sơ trình Hội đồng nhân dân thành phố
a) Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ đề nghị sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực trên địa bàn thành phố; tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố (kèm theo dự thảo Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố) xem xét, trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua việc sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực trên địa bàn thành phố;
b) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 30 tháng 4 năm 2020.
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn việc tổ chức lấy ý kiến cử tri thực hiện sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực trên địa bàn thành phố theo quy định;
b) Tham gia thực hiện dân chủ, giám sát và phản biện xã hội trong triển khai thực hiện Đề án.
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức xây dựng Đề án đảm bảo đúng tiến độ;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng và thực hiện Đề án; trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực theo quy định và tổ chức thực hiện sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố;
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng chính sách hỗ trợ, giải quyết chế độ, chính sách đối với những trường hợp dôi dư khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực.
Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan bố trí kinh phí, hướng dẫn sử dụng và thanh quyết toán để tổ chức thực hiện sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực trên địa bàn thành phố theo đúng quy định; đồng thời, bố trí kinh phí để hỗ trợ, giải quyết chế độ, chính sách đối với những trường hợp dôi dư khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực.
4. Sở Thông tin và Truyền Thông
Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức tuyên truyền chủ trương của việc sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực trên các phương tiện truyền thông.
5. Giám đốc sở, ngành có liên quan chỉ đạo (theo hệ thống dọc) việc thực hiện chuyển đổi giấy tờ, hồ sơ hành chính cho tổ chức và công dân có liên quan đến địa bàn thực hiện sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực (không thu phí).
a) Ủy ban nhân dân quận, huyện: Cái Răng, Ô Môn, Thới Lai, Cờ Đỏ, Phong Điền chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có liên quan khẩn trương xây dựng Đề án theo đúng quy định và lập hồ sơ, thủ tục để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định (sau khi Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn);
b) Cấp ủy, chính quyền tổ chức quán triệt chủ trương sáp nhập ấp, khu vực đến cán bộ, đảng viên, Nhân dân…; đồng thời, chỉ đạo, thực hiện tuyên truyền, vận động, thuyết phục để tạo sự đồng thuận của cử tri về Đề án (tổ chức thông tin, tuyên truyền về việc lấy ý kiến trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở ở địa phương...);
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn trong quá trình triển khai thực hiện Đề án; kiện toàn các tổ chức đảng, chính quyền, tổ chức đoàn thể ở ấp, khu vực sau khi sắp xếp, sáp nhập; thực hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể ở ấp, khu vực theo quy định;
d) Tổng hợp dự toán kinh phí tổ chức lấy ý kiến cử tri, xây dựng Đề án của xã, phường, thị trấn có liên quan gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
a) Cấp ủy, chính quyền tổ chức quán triệt, có sự quyết tâm cao, nhất quán trong nhận thức cho cán bộ, đảng viên, Nhân dân về mục đích, sự cần thiết, tầm quan trọng của việc sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cán bộ, đảng viên và Nhân dân... hưởng ứng, tạo sự đồng thuận cao về phương án sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực tại địa phương;
b) Có biện pháp ổn định và đảm bảo tổ chức, hoạt động của ấp, khu vực; kiện toàn các tổ chức cơ sở Đảng, Ban công tác Mặt trận và tổ chức đoàn thể ở ấp, khu vực theo quy định;
c) Phối hợp thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực; kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể ở ấp, khu vực theo quy định;
d) Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức lấy ý kiến cử tri, xây dựng Đề án của cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
(Đính kèm Phụ lục các ấp, khu vực thuộc diện sắp xếp, sáp nhập)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC ẤP, KHU VỰC THUỘC DIỆN SÁP NHẬP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT | Ấp, khu vực trước khi sáp nhập | Dự kiến Ấp, khu vực sau khi sáp nhập | Ghi chú | ||||||||
TÊN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH | Tổng số ấp, khu vực trước khi sáp nhập | Theo quy định (TT 14/TT-BNV ngày 03/12/2018) Dân số (số hộ) | Dưới 50% quy mô số hộ gia đình (14/TT-BNV ngày 03/12/2018) Dân số (số hộ) | Dân số hiện có (số hộ) | Diện tích (Ha) | Phương án đề xuất của địa phương | Diện tích (dự kiến sau khi sáp nhập) (Ha) | Dân số (dự kiến sau khi sáp nhập) (số hộ) | Tổng số ấp, khu vực sau khi sáp nhập | ||
I | QUẬN CÁI RĂNG | 63 |
|
|
|
|
|
|
| 59 | (dự kiến giảm 04 khu vực) |
| I. Phường Phú Thứ | 14 |
|
|
|
|
|
|
| 12 | (dự kiến giảm 02 khu vực) |
1 | Khu vực Thạnh Hưng |
| 400 | 200 | 93 | 175.10 | KV Thạnh Hưng | 332.81 | 752 |
|
|
|
|
|
|
| 659 | 157.71 | + KV Thạnh Thắng | ||||
2 | Khu vực Phú Xuân |
| 400 | 200 | 187 | 120.55 | KV Phú Xuân | 292.54 | 539 |
|
|
|
|
|
|
| 352 | 171.99 | + KV Phú Hưng | ||||
| II. Phường Hưng Phú | 11 |
|
|
|
|
|
|
| 10 | (dự kiến giảm 01 khu vực) |
1 | Khu vực 3 |
| 400 | 200 | 179 | 35.09 | Khu vực 3 | 50.71 | 523 |
|
|
|
|
|
|
| 344 | 15.62 | + Khu vực 4 | ||||
| III. Phường Tân Phú | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 7 | (dự kiến giảm 01 khu vực) |
1 | Khu vực Phú Lễ |
| 400 | 200 | 196 | 114.80 | KV Phú Lễ + | 194.60 | 320 |
|
|
2 | Khu vực Phú Lợi |
| 400 | 200 | 124 | 79.80 | KV Phú Lợi | ||||
II | QUẬN Ô MÔN | 83 |
|
|
|
|
|
|
| 79 | (dự kiến giảm 04 khu vực) |
| I. Phường Châu Văn Liêm | 12 |
|
|
|
|
|
|
| 11 | (dự kiến giảm 01 khu vực) |
1 | Khu vực 1 |
| 400 | 200 | 175 | 6.62 | Khu vực 1 | 22.66 | 601 |
|
|
|
|
|
|
| 426 | 16.04 | + Khu vực 3 | ||||
| II. Phường Thới Hòa | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 5 | (dự kiến giảm 03 khu vực) |
1 | Khu vực Hòa An B |
| 400 | 200 | 158 | 127.21 | KV Hòa An B | 245.97 | 421 |
|
|
|
|
|
|
| 263 | 118.76 | + KV Hòa An A | ||||
2 | Khu vực Hòa Thạnh A |
| 400 | 200 | 173 | 81.11 | KV Hòa Thạnh A + KV Hòa Thạnh B | 195.87 | 344 |
|
|
3 | Khu vực Hòa Thạnh B |
| 400 | 200 | 171 | 114.76 | |||||
4 | Khu vực Hòa Long |
| 400 | 200 | 191 | 113.81 | KV Hòa Long + KV Hòa Long A | 241.21 | 365 |
|
|
5 | Khu vực Hòa Long A |
| 400 | 200 | 174 | 127.40 | |||||
III | HUYỆN THỚI LAI | 108 |
|
|
|
|
|
|
| 94 | (dự kiến giảm 14 ấp) |
| I. Xã Thới Thạnh | 11 |
|
|
|
|
|
|
| 9 | (dự kiến giảm 02 ấp) |
1 | Ấp Thới Bình A2 |
| 350 | 175 | 140 | 62.90 | Ấp Thới Bình A2 | 182.70 | 478 |
|
|
|
|
|
|
| 338 | 119.80 | + Ấp Thới Bình A3 | ||||
2 | Ấp Thới Bình |
| 350 | 175 | 155 | 90.33 | Ấp Thới Bình | 189.99 | 550 |
|
|
|
|
|
|
| 395 | 99.66 | + Ấp Thới Bình B | ||||
| II. Xã Trường Thành | 10 |
|
|
|
|
|
|
| 8 | (dự kiến giảm 02 ấp) |
1 | Ấp Trường Khánh |
| 350 | 175 | 138 | 77.20 | Ấp Trường Khánh | 211.45 | 385 |
|
|
|
|
|
|
| 247 | 134.25 | + Ấp Trường Đông | ||||
2 | Ấp Trường Bình |
| 350 | 175 | 149 | 70.77 | Ấp Trường Bình | 237.63 | 351 |
|
|
|
|
|
|
| 202 | 166.86 | + Ấp Trường Lợi | ||||
| III. Xã Trường Thắng | 12 |
|
|
|
|
|
|
| 9 | (dự kiến giảm 03 ấp) |
1 | Ấp Trường Khánh |
| 350 | 175 | 142 | 118.60 | Ấp Trường Khánh | 374.72 | 390 |
|
|
|
|
|
|
| 248 | 256.12 | + Ấp Trường Thuận | ||||
2 | Ấp Trường Lợi |
| 350 | 175 | 148 | 224.67 | Ấp Trường Lợi | 556.49 | 478 |
|
|
|
|
|
|
| 330 | 331.82 | + Ấp Trường Bình | ||||
3 | Ấp Thới Quan |
| 350 | 175 | 159 | 73.20 | Ấp Thới Quan | 295.24 | 478 |
|
|
|
|
|
|
| 319 | 222.04 | + Ấp Thới Xuân | ||||
| IV. Thị trấn Thới Lai | 7 |
|
|
|
|
|
|
| 5 | (dự kiến giảm 02 ấp) |
1 | Ấp Thới Phước |
| 350 | 175 | 157 | 130.36 | Ấp Thới Phước | 353.04 | 764 |
|
|
|
|
|
|
| 607 | 222.68 | + Ấp Thới Thuận B | ||||
2 | Ấp Thới Quan |
| 350 | 175 | 151 | 79.05 | Ấp Thới Quan | 251.60 | 604 |
|
|
|
|
|
|
| 453 | 172.55 | + Ấp Thới Phong A | ||||
| V. Xã Trường Xuân B | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 7 | (dự kiến giảm 01 ấp) |
1 | Ấp Thanh Bình |
| 350 | 175 | 145 | 255.81 | Tách một phần ấp Thanh Bình với diện tích: 147,74 ha và 49 hộ để nhập vào ấp Thới Thanh A; đồng thời tách một phần ấp Thanh Bình với diện tích: 108,07 ha và 96 hộ để nhập vào ấp Thới Thanh B (phần ranh giới ngay kinh Tám Hiếu) |
|
|
|
|
| Ấp Thới Thanh A |
|
|
| 186 | 230.53 | 378.27 | 235 |
|
| |
| Ấp Thới Thanh B |
|
|
| 187 | 243.15 | 351.22 | 283 |
|
| |
| VI. Xã Xuân Thắng | 7 |
|
|
|
|
|
|
| 6 | (dự kiến giảm 01 ấp) |
1 | Ấp Thới Trung |
| 350 | 175 | 108 | 117.28 | Ấp Thới Trung | 294.52 | 343 |
|
|
|
|
|
|
| 235 | 177.24 | + Ấp Thới Phong B | ||||
| VII. Xã Thới Tân | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 7 | (dự kiến giảm 01 ấp) |
1 | Ấp Thới Phước |
| 350 | 175 | 146 | 153.20 | Ấp Thới Phước | 254.70 | 360 |
|
|
|
|
|
|
| 214 | 101.50 | + Ấp Thới Phước A | ||||
| VIII. Xã Đông Thuận | 9 |
|
|
|
|
|
|
| 8 | (dự kiến giảm 01 ấp) |
1 | Ấp Đông Thắng A |
| 350 | 175 | 158 | 317.00 | Ấp Đông Thắng A | 563.00 | 337 |
|
|
|
|
|
|
| 179 | 246.00 | + Ấp Đông Hiển A | ||||
| IX. Xã Đông Bình | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 7 | (dự kiến giảm 01 ấp) |
1 | Ấp Đông Hiển |
| 350 | 175 | 137 | 311.00 | Ấp Đông Hiển | 541.10 | 320 |
|
|
|
|
|
|
| 183 | 230.10 | + Ấp Đông Thắng A | ||||
IV | HUYỆN CỜ ĐỎ | 79 |
|
|
|
|
|
|
| 74 | (dự kiến giảm 05 ấp) |
| I. Xã Đông Thắng | 6 |
|
|
|
|
|
|
| 5 | (dự kiến giảm 01 ấp) |
1 | Ấp Thới Trung |
| 350 | 175 | 136 | 260.20 | Ấp Thới Trung + Ấp Đông Mỹ | 535.70 | 294 |
|
|
2 | Ấp Đông Mỹ |
| 350 | 175 | 158 | 275.50 | |||||
| II. Xã Đông Hiệp | 6 |
|
|
|
|
|
|
| 4 | (dự kiến giảm 02 ấp) |
1 | Ấp Đông Hòa |
| 350 | 175 | 160 | 229.30 | Ấp Đông Hòa | 511.70 | 508 |
|
|
|
|
|
|
| 348 | 282.40 | + Ấp Đông Phước | ||||
2 | Ấp Đông Mỹ |
| 350 | 175 | 160 | 229.60 | Ấp Đông Mỹ | 504.10 | 349 |
|
|
|
|
|
|
| 189 | 274.50 | + Ấp Đông Thạnh | ||||
| III. Xã Thới Đông | 8 |
|
|
|
|
|
|
| 6 | (dự kiến giảm 02 ấp) |
1 | Ấp Thới Xuân |
| 350 | 175 | 167 | 166.49 | Ấp Thới Xuân + Ấp Thới Thạnh | 320.90 | 310 |
|
|
2 | Ấp Thới Thạnh |
| 350 | 175 | 143 | 154.41 | |||||
3 | Ấp Thới Hữu |
| 350 | 175 | 142 | 285.28 | Ấp Thới Hữu | 552.60 | 373 |
|
|
|
|
|
|
| 231 | 267.32 | + Ấp Thới Phong | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | HUYỆN PHONG ĐIỀN | 79 |
|
|
|
|
|
|
| 75 | (dự kiến giảm 04 ấp) |
| I. Xã Trường Long | 20 |
|
|
|
|
|
|
| 16 | (dự kiến giảm 04 ấp) |
1 | Ấp Trường Hòa A |
| 350 | 175 | 110 | 48.16 | Tách một phần ấp Trường Hòa A với diện tích: 30 ha và 77 hộ để nhập vào ấp Trường Thọ 2A; đồng thời tách một phần ấp Trường Hòa A với diện tích: 18,16 ha và 33 hộ để nhập vào ấp Trường Phú A (phần ranh giới ngay kinh thủy lợi bà Út Lạc) |
|
|
|
|
| Ấp Trường Thọ 2A |
|
|
| 204 | 142.93 | 172.93 | 281 |
| ||
| Ấp Trường Phú A |
|
|
| 229 | 196.90 | 215.06 | 262 |
|
| |
2 | Ấp Trường Thuận A |
| 350 | 175 | 154 | 128.35 | Ấp Trường Thuận A | 270.65 | 643 |
|
|
|
|
| 489 | 142.30 | + Ấp Trường Thuận | ||||||
3 | Ấp Trường Phú 2 |
| 350 | 175 | 165 | 138.54 | Ấp Trường Phú 2 | 278.14 | 371 |
|
|
|
|
|
|
| 206 | 139.60 | + Ấp Trường Phú | ||||
4 | Ấp Trường Phú B |
| 350 | 175 | 154 | 138.54 | Ấp Trường Phú B + Ấp Trường Phú 1B | 261.24 | 303 |
|
|
5 | Ấp Trường Phú 1B |
| 350 | 175 | 149 | 122.70 |
1 Gồm 41 ấp, khu vực (29 ấp và 12 khu vực) có quy mô số hộ gia đình dưới 50% quy mô số hộ gia đình, sẽ giảm được 31 ấp, khu vực (23 ấp và 8 khu vực) và giữ nguyên 04 ấp, khu vực (03 ấp, 01 khu vực).
2 Tách một phần ấp Thanh Bình với diện tích 147,74 ha và 49 hộ để nhập vào ấp Thới Thanh A, đồng thời tách một phần ấp Thanh Bình với diện tích 108,07 ha và 96 hộ để nhập vào ấp Thới Thanh B (phần ranh giới ngay kinh Tám Hiếu). Tách một phần ấp Trường Hòa A với diện tích 30 ha và 77 hộ để nhập vào ấp Trường Thọ 2A, đồng thời tách một phần ấp Trường Hòa A với diện tích 18,16 ha và 33 hộ để nhập vào ấp Trường Phú A (phần ranh giới ngay kinh thủy lợi bà Út Lạc).
- 1Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về sáp nhập một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Nghị quyết 205/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, sáp nhập, thành lập ấp, khu phố thuộc huyện Định Quán, huyện Thống Nhất và thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai
- 3Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2019 về chuyển, đổi tên ấp thành khu phố thuộc thị trấn Hiệp Phước huyện Nhơn Trạch và điều chỉnh, sáp nhập, thành lập ấp, khu phố thuộc các xã Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Quang Trung và thị trấn Dầu Giây huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập ấp trên địa bàn thị xã Giá Rai, huyện Vĩnh Lợi và huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Kế hoạch 07-KH/TW năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về sáp nhập một số ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Nghị quyết 205/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, sáp nhập, thành lập ấp, khu phố thuộc huyện Định Quán, huyện Thống Nhất và thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2019 về chuyển, đổi tên ấp thành khu phố thuộc thị trấn Hiệp Phước huyện Nhơn Trạch và điều chỉnh, sáp nhập, thành lập ấp, khu phố thuộc các xã Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Quang Trung và thị trấn Dầu Giây huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai
- 8Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập ấp trên địa bàn thị xã Giá Rai, huyện Vĩnh Lợi và huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu
Kế hoạch 170/KH-UBND năm 2019 về thực hiện sắp xếp, sáp nhập ấp, khu vực trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 170/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/11/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Đào Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra