Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2016
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP, ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước; Căn cứ Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2016, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nâng cao nhận thức, ý thức cảnh giác và trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, địa phương về nhiệm vụ bảo vệ bảo vệ bí mật nhà nước (BMNN) trong tình hình mới, góp phần bảo vệ an ninh Quốc gia, phòng ngừa hoạt động thu thập, lấy cắp BMNN của các thế lực thù địch.
2. Đánh giá đúng thực trạng việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ BMNN tại các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là các cơ quan, tổ chức, địa phương), từ đó tiếp tục phát huy những mặt làm được, kịp thời phát hiện khắc phục, chấn chỉnh những thiếu sót, góp phần nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Kiến nghị các cấp có thẩm quyền và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý và những giải pháp cụ thể, xác thực nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ BMNN.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Công tác triển khai, quán triệt thực hiện các văn bản quy định về công tác bảo vệ BMNN
- Việc triển khai, quán triệt, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về công tác bảo vệ BMNN.
- Nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về công tác bảo vệ BMNN, kết quả công tác triển khai.
2. Việc trang bị, sửa chữa các thiết bị phục vụ công tác bảo vệ BMNN
- Kiểm tra các thiết bị lưu trữ tài liệu mật.
- Việc sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật thông tin liên lạc do các tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ, tặng.
- Việc sửa chữa các thiết bị lưu giữ thông tin bí mật nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, địa phương.
3. Xác định độ mật, thay đổi độ mật, giải mật, sửa đổi, bổ sung danh mục bí mật nhà nước
- Việc xác định độ mật.
- Việc thay đổi độ mật, giải mật.
- Việc sửa đổi, bổ sung, giải mật danh mục BMNN.
4. Bảo vệ bí mật nhà nước trong soạn thảo, in, sao chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước.
- Việc đề xuất độ mật của từng loại văn bản.
- Thực hiện thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước.
- Việc in, sao, chụp, giải thích tài liệu mật, việc đóng dấu độ mật, dấu thu hồi, đánh số trang, số bản, số lượng in, phạm vi lưu hành, nơi nhận, tên người in, sao, chụp tài liệu.
5. Quy định mẫu con dấu để quản lý tài liệu mật
Việc sử dụng mẫu các con dấu để quản lý tài liệu mật được quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước; thay thế thông tư 12/2002/TT-BCA(A11).
6. Thống kê, lưu giữ, bảo quản tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
- Việc sử dụng các thiết bị lưu giữ văn bản mật (thẻ nhớ, USB, máy tính xách tay...).
- Việc lưu trữ văn bản mật.
7. Việc vận chuyển, giao nhận tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
Các hình thức giao, nhận tài liệu, vật mang bí mật nhà nước.
8. Việc gửi tài liệu mật đi và nhận tài liệu mật đến
- Việc gửi tài liệu mật đi.
- Việc nhận tài liệu mật đến.
- Việc thu hồi tài liệu mang bí mật nhà nước.
- Việc lập sổ quản lý tài liệu mật đi và tài liệu mật đến.
9. Việc cung cấp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
- Việc cung cấp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.
- Việc cung cấp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Việc cung cấp tài liệu và đưa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước trên báo chí, ấn phẩm xuất bản công khai trên các Website, blog, trang mạng xã hội, diễn đàn và các hình thức tương tự trên Internet.
10. Việc phổ biến, nghiên cứu tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Việc bảo vệ bí mật nhà nước trong thông tin liên lạc.
12. Việc mang tài liệu, vật mang bí mật nhà nước đi công tác trong nước, về nhà riêng.
13. Mang tài liệu, vật mang bí mật nhà nước ra nước ngoài.
14. Việc bố trí cán bộ làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước, việc cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.
15. Việc thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
16. Báo cáo, sơ kết, tổng kết về công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THÀNH PHẨN
- Phạm vi thời gian kiểm tra: từ năm 2013 đến tháng 6 năm 2016.
- Thời gian tiến hành kiểm tra: dự kiến tiến hành trong quý III/2016 (thời gian kiểm tra cụ thể sẽ có thông báo sau).
- Đối tượng kiểm tra: các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
- Thành phần dự kiểm tra: Đại diện lãnh đạo cơ quan, cán bộ kiêm nhiệm làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước, các bộ phận được phân công làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước của các đơn vị được kiểm tra.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tự kiểm tra theo các nội dung tại Mục II Kế hoạch này và báo cáo kết quả về Thường trực Ban chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh (qua Phòng An ninh chính trị nội bộ - Công an tỉnh), trước ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Giao Thường trực Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh căn cứ Kế hoạch này tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra, thông báo lịch kiểm tra cụ thể đến các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trước khi tiến hành kiểm tra ít nhất 10 ngày để chuẩn bị.
Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương trao đổi với Thường trực Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh (qua phòng An ninh chính trị nội bộ - Công an tỉnh; số điện thoại: 069.3599459) để hướng dẫn thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Chỉ thị 12/2009/CT-UBND về tăng cường công tác bảo vệ bí mật Nhà nước trong tình hình mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Gia Lai
- 4Kế hoạch 66/KH-UBND về kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2018
- 5Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ bí mật nhà nước do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 2Chỉ thị 12/2009/CT-UBND về tăng cường công tác bảo vệ bí mật Nhà nước trong tình hình mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 4Thông tư 33/2015/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Nghị định 33/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Quyết định 749/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Kế hoạch 66/KH-UBND về kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2018
- 8Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ bí mật nhà nước do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Kế hoạch 170/KH-UBND kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2016
- Số hiệu: 170/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra