Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/KH-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI MỞ RỘNG CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 ĐÃ VẬN HÀNH THEO KẾ HOẠCH SỐ 09/KH-UBND NGÀY 12/01/2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ CHO CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
Thực hiện Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 12/01/2017 về triển khai vận hành chính thức dịch vụ công trực tuyến (DVC TT) mức độ 3 đã hoàn thành xây dựng, trên cơ sở kết quả triển khai các DVC TT cho 12 quận nội thành và các phường trực thuộc, UBND Thành phố tiếp tục triển khai mở rộng đến 18 huyện, thị xã (gọi tắt là cấp huyện) và các xã, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) trực thuộc trên địa bàn Thành phố, cụ thể như sau:
I. Mục tiêu
- Tiếp tục triển khai mở rộng hệ thống DVC TT mức độ 3 cho cấp huyện và cấp xã trực thuộc trên hệ thống DVC TT dùng chung của Thành phố.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện và UBND cấp xã, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính.
II. Phạm vi triển khai
1. Các DVC trực tuyến triển khai mở rộng
Triển khai mở rộng 16 DVC TT mức độ 3, trong đó gồm 10 DVC TT cấp huyện, 06 DVC TT cấp xã, cụ thể:
- 10 DVC TT cấp huyện, bao gồm: cấp bản sao trích lục hộ tịch (01 DVC), Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường (03 DVC), cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (02 DVC), Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (04 DVC).
- 06 DVC TT cấp xã, bao gồm: Đăng ký kết hôn, Đăng ký lại kết hôn, Đăng ký Giám hộ, Đăng ký chấm dứt giám hộ, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Cấp bản sao trích lục hộ tịch.
2. Phạm vi triển khai
a) Giai đoạn 1: Triển khai 10 DVC TT cấp huyện tại 18 huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố.
b) Giai đoạn 2: Triển khai 06 DVC TT cấp xã tại 416 xã, thị trấn trực thuộc 18 huyện, thị xã.
III. Đối tượng thực hiện
1. Cấp huyện
Các cán bộ tham gia quy trình giải quyết các DVC TT mức độ 3: Lãnh đạo huyện phụ trách lĩnh vực liên quan đến DVC TT được triển khai; Lãnh đạo phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ; Cán bộ “một cửa”, cán bộ phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ (phòng Tư pháp, phòng Văn hóa Thông tin, phòng Quản lý đô thị) và các cán bộ tham gia phối hợp (cán bộ công nghệ thông tin, cán bộ phòng Văn hóa Thông tin).
2. Cấp xã
Các cán bộ tham gia quy trình giải quyết các DVC TT mức độ 3: Cán bộ “một cửa”, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch, Lãnh đạo UBND xã, thị trấn.
IV. Thời gian thực hiện
1. Giai đoạn 1
Triển khai 10 DVC TT cấp huyện cho 18 huyện, thị xã: Vận hành chính thức từ ngày 15/7/2017.
2. Giai đoạn 2: Triển khai 06 DVC TT cấp xã cho 416 xã, thị trấn thuộc 18 huyện, thị xã: Vận hành chính thức từ ngày 15/8/2017.
V. Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị các điều kiện hạ tầng mạng, trang thiết bị, Trung tâm dữ liệu, hệ thống tổng đài tin nhắn hoạt động ổn định, phục vụ việc triển khai dịch vụ công mức độ 3, 4 kết nối cơ sở dữ liệu dân cư Thành phố.
- Cấp tài khoản, đào tạo, hướng dẫn cán bộ, công chức sử dụng phần mềm DVC TT theo lộ trình thực hiện.
- Chuẩn bị, bố trí, sắp xếp hạ tầng thiết bị đầu cuối (máy tính, máy in, máy quét...) phục vụ việc cài đặt phần mềm DVT TT mức độ 3.
- Bố trí cán bộ (hoặc huy động lực lượng đoàn viên thanh niên), thiết bị để hỗ trợ người dân nhập hồ sơ trực tuyến khi nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa”.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp:
+ UBND cấp huyện, Công ty TNHH TM&DVKT Nhật Cường, Công ty TNHH Viettel CHT, Viettel IDC đảm bảo điều kiện sẵn sàng về hạ tầng phục vụ việc triển khai DVC TT mức độ 3, kết nối cơ sở dữ liệu dân cư Thành phố.
+ Công ty TNHH TM&DVKT Nhật Cường, UBND cấp huyện triển khai công tác cài đặt hệ thống DVC TT cho các đơn vị; khắc phục các sự cố kỹ thuật phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống DVC TT tại các đơn vị.
+ Sở Tư pháp, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, UBND quận Long Biên, UBND quận Bắc Từ Liêm, Công ty TNHH TM&DVKT Nhật Cường, UBND cấp huyện triển khai công tác đào tạo, tháo gỡ các vấn đề vướng mắc về nghiệp vụ trong quá trình vận hành hệ thống DVC TT tại các đơn vị.
- Chủ trì thực hiện công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về DVC TT trên địa bàn Thành phố và hướng dẫn các đơn vị triển khai công tác tuyên truyền tại cơ sở.
2. Các Sở: Tư pháp, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông
- Theo lĩnh vực chuyên ngành đơn vị quản lý, chủ trì, phối hợp UBND quận Long Biên (các DVC TT lĩnh vực Tư pháp, Quản lý đô thị), UBND quận Bắc Từ Liêm (các DVC TT lĩnh vực Thông tin và Truyền thông) rà soát, hoàn thiện các văn bản hướng dẫn quy trình nghiệp vụ thực hiện các DVC TT triển khai trong Kế hoạch này để hướng dẫn các huyện, thị xã; đồng thời tham gia đào tạo, tập huấn về quy trình nghiệp vụ cho các huyện, thị xã và các xã, thị trấn trực thuộc theo lịch đào tạo của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, UBND quận Long Biên, UBND quận Bắc Từ Liêm, Công ty TNHH TM&DVKT Nhật Cường, UBND cấp huyện tháo gỡ các vấn đề phát sinh về nghiệp vụ trong quá trình vận hành hệ thống DVC TT tại đơn vị.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan rà soát, hướng dẫn các đơn vị thực hiện quy định về cơ chế “một cửa” “một cửa liên thông” trong việc triển khai cung cấp DVC TT mức độ 3 đảm bảo linh hoạt, phù hợp quy định hiện hành và thuận tiện cho tổ chức, người dân trong quá trình giao dịch với cơ quan nhà nước và giảm giấy tờ trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước.
4. UBND các huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố
- Rà soát các đối tượng và cung cấp danh sách các cán bộ tham gia quy trình thực hiện DVC TT (của UBND cấp huyện và UBND cấp xã trực thuộc) theo Kế hoạch, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để cấp tài khoản, tổ chức đào tạo, hướng dẫn sử dụng theo lộ trình nêu trên.
- Chủ động rà soát, chuẩn bị các điều kiện về hạ tầng: Máy tính (cài đặt sẵn hệ điều hành MS Windows 7), máy in, máy quét, kết nối mạng Internet cho các cán bộ tham gia quy trình DVC TT; bố trí cán bộ (hoặc huy động lực lượng đoàn viên thanh niên), thiết bị để hỗ trợ người dân nhập hồ sơ trực tuyến khi nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa”.
- Tham gia đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm nghiêm túc, đầy đủ.
- Tăng cường công tác tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến dưới mọi hình thức theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông để các tổ chức người dân biết và tham gia thực hiện.
- Bố trí thiết bị wifi kết nối Internet hỗ trợ công dân, tổ chức thực hiện các giao dịch hành chính tại bộ phận “một cửa”.
- Chịu trách nhiệm quản lý, duy trì, vận hành khi hệ thống chính thức được đưa vào sử dụng tại đơn vị mình.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích người dân tham gia thực hiện DVC TT mức độ 3.
- Định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả (số lượng hồ sơ giao dịch trực tuyến và trực tiếp của từng DVC TT), những vướng mắc trong quá trình triển khai vận hành DVC TT tại đơn vị (bao gồm các DVC do Thành phố triển khai và các DVC đang vận hành do đơn vị tự xây dựng hoặc được triển khai theo ngành dọc), gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
5. Công ty TNHH TM&DVKT Nhật Cường
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các sở quản lý chuyên ngành, UBND quận Long Biên, UBND quận Bắc Từ Liêm, UBND các huyện, thị xã tập trung nhân lực:
- Xử lý triệt để các vấn đề tồn tại trong quá trình triển khai các DVC TT tại các quận và các phường trực thuộc.
- Tập trung nhân lực triển khai mở rộng DVC TT theo phạm vi, tiến độ của Kế hoạch.
- Xử lý, giải quyết, hỗ trợ về kỹ thuật cho các đơn vị trong quá trình vận hành hệ thống DVC TT.
6. Các cơ quan báo, đài Thành phố
Tiếp tục phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan tuyên truyền sâu rộng về kết quả triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 được triển khai cung cấp trực tuyến trên địa bàn Thành phố.
UBND Thành phố yêu cầu Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2017 Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 2877/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch và dự toán đặt hàng thuê phần mềm một cửa điện tử liên thông phục vụ công tác quản lý hành chính nhà nước và cổng dịch vụ công trực tuyến cho tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 1635/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 5Quyết định 2577/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 ngành Kế hoạch và Đầu tư, thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2017 Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Xây dựng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại Sở Tài nguyên và Môi trường và đơn vị trực thuộc theo kiến trúc chính quyền điện tử do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 2877/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch và dự toán đặt hàng thuê phần mềm một cửa điện tử liên thông phục vụ công tác quản lý hành chính nhà nước và cổng dịch vụ công trực tuyến cho tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
- 4Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2017 về triển khai vận hành chính thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã hoàn thành xây dựng do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 1635/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 6Quyết định 2577/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 ngành Kế hoạch và Đầu tư, thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2017 triển khai mở rộng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã vận hành theo Kế hoạch 09/KH-UBND cho cấp huyện và xã do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 169/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/07/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Ngô Văn Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra