Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 167/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 01 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ GẮN VỚI BẢN ĐỒ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Quyết định số 392/QĐ-BTTTT ngày 02/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số (sau đây gọi tắt là Quyết định 392) và Công văn số 923/BTTTT-QLDN ngày 15/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Kế hoạch triển khai nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số tại địa phương;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Nền tảng địa chỉ số) nhằm thúc đẩy phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

- Hình thành cơ sở dữ liệu địa chỉ số trên địa bàn tỉnh để tích hợp trong cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia, đồng thời chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai thác, xây dựng các bản đồ số chuyên ngành phục vụ nhu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Hoàn thành chỉ tiêu về địa chỉ số theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Yêu cầu

- Triển khai hiệu quả Quyết định 392 trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp phát triển Nền tảng địa chỉ số và các doanh nghiệp phát triển Nền tảng bản đồ số để triển khai Kế hoạch.

- Triển khai Nền tảng địa chỉ số tại địa phương với cấu trúc và các trường thông tin đúng theo quy định tại Quyết định 392.

- Triển khai đồng bộ các giải pháp thông tin, tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh: báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, nền tảng số, mạng xã hội và các hình thức khác.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Tạo lập, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh

- Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392 vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số của tỉnh. Một địa chỉ số khi thu thập, cập nhật dữ liệu phải đảm bảo cấu trúc và tối thiểu có đủ các trường thông tin cơ bản.

- Khuyến khích Bưu điện tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp thu thập, cập nhật các trường thông tin nâng cao đế phục vụ công tác thông báo địa chỉ số và phát triển nền tảng, cơ sở dữ liệu địa chỉ số đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

2. Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số

- Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác.

- Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết hợp xây dựng Nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản, bản đồ trụ cứu hỏa, bản đồ tài nguyên và môi trường, bản đồ giao thông,...

- Triển khai các dịch vụ ứng dụng Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số khác.

3. Thông báo địa chỉ số và gắn biển địa chỉ số

3.1. Tổ chức thông báo thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ, bao gồm:

- Chủ sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ nhà ở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình của cá nhân, hộ gia đình);

- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức sở hữu đối tượng/công trình được gán địa chỉ số (đối với địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc công trình thuộc sở hữu tập thể);

- Người đang sử dụng/quản lý đối tượng/công trình được gán địa chỉ số.

3.2. Hình thức thông báo

Việc thông báo địa chỉ số tới chủ địa chỉ có thể qua các kênh như: qua Chính quyền xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; qua tin nhắn (SMS), thư điện tử, mạng xã hội; qua Tổ công nghệ số cộng đồng tại các địa phương; đường thư hoặc gặp trực tiếp,...

3.3. Gắn biển địa chỉ số

- Biển địa chỉ số chứa thông tin Mã địa chỉ số được gắn vào đối tượng/công trình được gán địa chỉ để nhận biết địa chỉ số của đối tượng.

- Sử dụng mẫu Biển địa chỉ số thống nhất trong toàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Khuyến khích triển khai đồng bộ việc gắn biển địa chỉ số với nguồn kinh phí xã hội hóa hoặc được hỗ trợ từ ngân sách phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện thực tế của từng địa phương.

4. Tổ chức tuyên truyền về Nền tảng địa chỉ số quốc gia và dữ liệu địa chỉ số của tỉnh

- Nội dung tuyên truyền: các nội dung của Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của Bộ Thông tin và Truyền thông và Kế hoạch triển khai của tỉnh, cụ thể như: giới thiệu chức năng, tính năng chính, lợi ích khi sử dụng, hiệu quả hoạt động của Nền tảng địa chỉ số, cách sử dụng và các nội dung khác liên quan đến phát triển và sử dụng Nền tảng địa chỉ số.

- Hình thức tuyên truyền: thông tin, tuyên truyền trên Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình Tiền Giang, cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử, hệ thống truyền thanh các cấp và các trang mạng xã hội của các cơ quan, đơn vị.

- Tham dự các hội thảo, hội nghị, tọa đàm về phát triển và sử dụng Nền tảng địa chỉ số quốc gia do các cơ quan chức năng tổ chức.

(Chi tiết phân công thực hiện một số nhiệm vụ năm 2022 tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ nguồn ngân sách theo phân cấp, kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn kinh phí của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Khuyến khích nguồn kinh phí xã hội hoá.

2. Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện xây dựng dự toán các nhiệm vụ thuộc ngân sách cấp tỉnh được giao tại Kế hoạch này. Phối hợp với các sở, ngành tỉnh tham mưu phân bổ kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia (nếu có) để thực hiện các nhiệm vụ này.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã bố trí kinh phí địa phương để thực hiện Kế hoạch này.

4. Bưu điện tỉnh, các doanh nghiệp bố trí kinh phí và các nguồn lực của doanh nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Bưu điện tỉnh thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng phương án gắn biển địa chỉ số, thông báo địa chỉ số cho đối tượng gán mã địa chỉ.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, triển khai đưa ứng dụng bản đồ số vào sử dụng, phục vụ quản lý các lĩnh vực, các ngành.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông của tỉnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kế hoạch trên đa phương tiện, đa hình thức, đa nền tảng (báo, đài, cổng/trang thông tin điện tử, hệ thống truyền thanh các cấp, các loại hình thông tin cơ sở, chia sẻ lan tỏa trên các kênh mạng xã hội,...).

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch về Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các Sở, ngành tỉnh

- Nghiên cứu, đề xuất phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh xây dựng mới hoặc tích hợp Nền tảng địa chỉ số của tỉnh vào Nền tảng bản đồ số do cơ quan, ngành mình xây dựng (bản đồ dịch tễ, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản,...).

- Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm phối hợp để hỗ trợ hoặc tháo gỡ khó khăn cho Bưu điện tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong quá trình thực hiện.

3. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí dự toán chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch này phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

- Thực hiện các nhiệm vụ tại mục 3, mục 4 Phần II và Phụ lục I Kế hoạch này. Giao Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã ban hành Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số tại địa phương.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố phối hợp với Bưu điện tỉnh thu thập, cập nhật, bổ sung các trường thông tin cơ bản hoặc nâng cao của các đối tượng gán mã địa chỉ số trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố, Tổ công nghệ số cộng đồng thông báo địa chỉ số, cơ sở dữ liệu địa chỉ số để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

- Tổ chức tuyên truyền qua hệ thống truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử của đơn vị về việc triển khai Nền tảng địa chỉ số tại địa phương.

- Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo mẫu Phụ lục II gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Đề nghị Bưu điện tỉnh

- Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số của doanh nghiệp; báo cáo kế hoạch gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đào tạo và hướng dẫn sử dụng web/app thu thập địa chỉ khi có yêu cầu thu thập thêm thông tin. Tham gia đào tạo cho các Tổ công nghệ số cộng đồng tại địa phương.

- Bố trí nguồn lực đầu tư, nghiên cứu, làm chủ công nghệ, vận hành, phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số đảm bảo cung cấp các dịch vụ cơ bản của Nền tảng địa chỉ số (tra cứu, tạo địa chỉ số, đăng ký địa chỉ số, xác thực địa chỉ số) và cung cấp dịch vụ nâng cao của Nền tảng địa chỉ số (chỉ đường, dẫn đường đến địa chỉ số) trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thu thập, cập nhật, bổ sung các trường thông tin cơ bản của địa chỉ số được phân loại tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392 và bổ sung các địa chỉ số mới (nếu có) để tạo lập cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong công tác thông báo địa chỉ số khi được yêu cầu.

- Xây dựng phương án truyền thông về Nền tảng địa chỉ số để chủ địa chỉ, người đang sử dụng biết, sử dụng, tạo thói quen sử dụng địa chỉ số trong xã hội.

- Xây dựng quy trình cấp tài khoản người dùng: khai báo, tạo lập, xác thực địa chỉ.

- Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục I Kế hoạch này, các nhiệm vụ phát sinh theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo mục I, IV mẫu Phụ lục II gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Đề nghị Báo Ấp Bắc; Đài phát thanh và Truyền hình Tiền Giang

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai công tác thông tin, tuyên truyền thường xuyên các nội dung của Kế hoạch trên báo, đài tỉnh, đê người dân, doanh nghiệp biết, phối hợp hỗ trợ, thực hiện.

- Lồng ghép xây dựng, đăng tải và phát các bản tin, phóng sự về Nền tảng địa chỉ số trong các chương trình chuyển đổi số của tỉnh.

7. Công an tỉnh

Phối hợp xác thực, cập nhật, bổ sung các thông tin địa chỉ số của tỉnh.

8. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

Triển khai thực hiện gắn với các phong trào nhằm phát huy vai trò xung kích, tình nguyện của tuổi trẻ trong thu thập, bổ sung thông tin xây dựng Nền tảng địa chỉ số; đặc biệt là trong lực lượng Tổ công nghệ số cộng đồng.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT Nguyễn Văn Mười;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Đoàn TNCS HCM tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Báo Ấp Bắc, Đài PT-TH TG;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: LĐVP, P.KT (Tâm)
- Lưu: VT, (Trinh).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Mười

 

PHỤ LỤC I

PHÂN CÔNG THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh)

I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN

- 100% đối tượng được phân loại tại mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392 được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số; khuyến khích thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng tại mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392.

- 100% chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được phân loại tại Mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392 được thông báo thông tin Mã địa chỉ số; khuyến khích thông báo cho các đối tượng tại mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392.

- Có ít nhất một ứng dụng bản đồ số được đưa vào sử dụng.

II. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG KẾ HOẠCH

STT

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian hoàn thành

1

Thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392 vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392)

Bưu điện tỉnh

UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn

Tháng 6 - 8/2022

2

Thu thập, bổ sung các trường thông tin nâng cao của địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392 vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia (tối thiểu cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392)

UBND các huyện, thành thị; UBND các xã, phường, thị trấn

Bưu điện tỉnh

Tháng 6 - 11/2022

3

Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ về địa chỉ số như: tìm kiếm địa chỉ, gợi ý địa chỉ số, xác thực địa chỉ, định danh tọa độ/địa chỉ và các dịch vụ địa chỉ số khác

Bưu điện tỉnh

Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành, thị

Tháng 6 - 12/2022

4

Triển khai và thúc đẩy sử dụng các dịch vụ chia sẻ dữ liệu địa chỉ số phục vụ nhu cầu nghiệp vụ, hoạt động sản xuất, kinh doanh của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

Bưu điện tỉnh

Sở TTTT và các đơn vị có liên quan

Tháng 6 - 12/2022

5

Thúc đẩy chia sẻ dữ liệu, kết hợp xây dựng Nền tảng bản đồ số và phát triển các ứng dụng bản đồ số phục vụ các ngành, lĩnh vực như: bản đồ dịch tễ, bản đồ vùng an toàn dịch bệnh, bản đồ y tế, bản đồ giáo dục, bản đồ du lịch, bản đồ nông sản, bản đồ trụ cứu hỏa, bản đồ tài nguyên và môi trường, bản đồ giao thông,...

Bưu điện tỉnh

Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành, thị

Tháng 6 - 12/2022

6

Xây dựng phương án truyền thông về Nền tảng địa chỉ số để chủ địa chỉ, người đang sử dụng, khai thác địa chỉ biết, sử dụng, tạo thói quen sử dụng địa chỉ số trong xã hội

Bưu điện tỉnh

Sở TTTT

Tháng 7/2022

7

Xây dựng phương án thông báo địa chỉ số cho chủ địa chỉ hoặc người đang khai thác, sử dụng địa chỉ

UBND các huyện, thành, thị

Bưu điện tỉnh, Sở TTTT

Tháng 6 - 7/2022

8

Tổ chức thông báo thông tin Mã địa chỉ số đến chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ

UBND các huyện, thành, thị

Bưu điện tỉnh, Sở TTTT

Tháng 7 - 12/2022

9

Thúc đẩy triển khai gắn biển địa chỉ số cho các đối tượng Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392 vào cơ sở dữ liệu địa chỉ số quốc gia (ưu tiên cho các đối tượng tại các mục I, II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 392)

UBND các huyện, thành, thị

Bưu điện tỉnh, Sở TTTT

Tháng 7 - 12/2022

10

Tổ chức thông tin, tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch phát triển nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh

Các cơ quan báo chí, truyền thông tỉnh

Sở TTTT

Tháng 6 - 12/2022

 

PHỤ LỤC II

BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI NỀN TẢNG ĐỊA CHỈ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁNG .... NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh)

THÔNG TIN CHUNG

1. Tên đơn vị: ...............................................................................................................................

2. Thông tin cán bộ báo cáo: .......................................................................................................

- Họ và tên: .................................................................................................................................

- Số điện thoại: ...........................................................................................................................

- Hộp thư điện tử: .......................................................................................................................

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

STT

Nội dung

Đơn vị

Số lượng

Lũy kế đến kỳ báo cáo

Ghi chú

I. Số lượng đối tượng đã được thu thập, cập nhật, bổ sung dữ liệu thông tin địa chỉ số

1

Nhà ở cá nhân, hộ gia đình

Hộ gia đình

 

 

Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo

2

Trụ sở cơ quan, tổ chức

Cơ quan

 

 

Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo

3

Các cơ sở dân sinh, kinh tế - xã hội

Cơ sở

 

 

Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo

4

Các công trình giao thông, xây dựng

Công trình

 

 

Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo

5

Các đối tượng khác

 

 

 

Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo

II. Số lượng chủ sở hữu và người quản lý đối tượng được gán địa chỉ số được thông báo thông tin Mã địa chỉ số

1

Nhà ở cá nhân, hộ gia đình

Hộ gia đình

 

 

Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo

2

Trụ sở cơ quan, tổ chức

Cơ quan

 

 

Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo

3

Các cơ sở dân sinh, kinh tế - xã hội

Cơ sở

 

 

Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo

4

Các công trình giao thông, xây dựng

Công trình

 

 

Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo

5

Các đối tượng khác

 

 

 

Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo

III. Số lượng đối tượng, công trình được gắn biển địa chỉ số

Biển

 

 

Chỉ tiêu khuyến khích báo cáo

IV. Số ứng dụng bản đồ số được đưa vào sử dụng

Ứng dụng

 

 

Chỉ tiêu bắt buộc báo cáo

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2022 về phát triển Nền tảng địa chỉ số gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 167/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 01/06/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Mười
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản