Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 7 năm 2020 |
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
Thực hiện Quyết định số 376/QĐ-BNV ngày 04/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chương trình số 57/CTr-UBND ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 56/KH-UBND, ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 09/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
a) Tổng kết, đánh giá toàn diện kết quả thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020) của các sở, ban, ngành và địa phương; qua đó nêu bật những thành tích, hiệu quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển thanh niên và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
b) Khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
2. Yêu cầu:
a) Các sở, ban, ngành, địa phương đánh giá cụ thể, khách quan kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phân công tại Chiến lược; rà soát, thống kê hệ thống văn bản triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 của sở, ban, ngành, địa phương và các số liệu liên quan bảo đảm đầy đủ, chính xác.
b) Công tác tổ chức tổng kết Chiến lược giai đoạn 2021 - 2020 bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí; bảo đảm công tác phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm hiệu quả của các sở, ban, ngành, địa phương. Công tác khen thưởng thực hiện đúng quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, tránh khen tràn lan, hình thức.
1. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012- 2020:
a) Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện;
b) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên; tác động của việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 đối với sự phát triển của thanh niên;
c) Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới;
(Các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương giai đoạn 2012 - 2020 theo phụ lục đề cương và 05 biểu thống kê gửi kèm).
2. Khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020:
a) Sở Nội vụ sẽ có văn bản riêng hướng dẫn chi tiết.
b) Căn cứ quy định của Luật Thi đua, khen thưởng; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ, các sở, ban, ngành, địa phương khen thưởng theo thẩm quyền đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2012 - 2020 của địa phương, đơn vị mình.
3. Thời gian tổ chức Hội nghị tổng kết: UBND tỉnh sẽ có thông báo sau.
1. Sở Nội vụ:
a) Xây dựng, ban hành đề cương, biểu mẫu báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 và hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện.
Thời gian: Hoàn thành trước 20/7/2020.
b) Xây dựng văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương về công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
Thời gian: Trước 20/7/2020.
c) Chủ trì, phối hợp với tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020; thực hiện công tác khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
Thời gian: Cuối tháng 7/2020.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế:
a) Xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2012 - 2020 của cơ quan, đơn vị; hướng dẫn, kiểm tra thực tế, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2012 - 2020 của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Tổng hợp, hoàn thiện Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 của sở, ngành, địa phương và gửi về Sở Nội vụ (gửi cùng hồ sơ đề nghị khen thưởng) để tổng hợp, phục vụ Hội nghị tổng kết toàn tỉnh.
c) Chuẩn bị nội dung tham luận tại Hội nghị tổng kết theo chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, địa phương; trong đó chú trọng chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, mô hình hay, cách làm hiệu quả của sở, ngành, địa phương (Sở Nội vụ sẽ có văn bản đề nghị các sở, ngành báo cáo tham luận).
3. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh:
a) Phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020 của các sở, ngành, địa phương và xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012 - 2020.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện bảo đảm tiến độ và mục đích yêu cầu đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phạm vi báo cáo, đánh giá:
- Chương trình số 57/CTr-UBND ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020 (sau đây gọi là Chương trình 57);
- Kế hoạch số 56/KH-UBND, ngày 17/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020 (sau đây gọi là Kế hoạch 56);
- Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 09/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi là Kế hoạch 89);
- Kế hoạch số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi là Kế hoạch 1042);
- Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của sở, ban, ngành và địa phương giai đoạn 2012 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình, Kế hoạch của sở, ban, ngành, địa phương).
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THANH NIÊN CỦA SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG:
- Các số liệu cơ bản về số lượng, tỷ lệ thanh niên; độ tuổi trung bình; tỷ lệ nam, nữ; trình độ học vấn; cơ cấu nghề nghiệp/việc làm; tỷ lệ thanh niên làm việc trong và ngoài khu vực công (đối với các địa phương); các nhóm thanh niên yếu thế;...
- Những nét đặc thù về thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương; nhu cầu, nguyện vọng của đa số thanh niên hiện nay.
(Thống kê số liệu theo Phụ lục I gửi kèm).
- Đánh giá những biến động về tình hình thanh niên sau 10 năm thực hiện Chiến lược; những khó khăn, thách thức cơ bản đặt ra đối với thanh niên hiện nay.
- Xu hướng và dự báo tình hình thanh niên trong 10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020:
I. Kết quả công tác chỉ đạo triển khai thực hiện, bao gồm:
a) Công tác tuyên truyền, phổ biến Chương trình 57, Kế hoạch 89 và Kế hoạch 1042 của sở, ban, ngành và địa phương;
b) Công tác ban hành văn bản triển khai thực hiện;
c) Công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện;
d) Công tác chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao. (Thống kê số liệu theo Phụ lục II gửi kèm).
2. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên:
a) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được giao tại Chương trình 57, Kế hoạch 89, Kế hoạch 1042 và Chương trình, Kế hoạch của sở, ban, ngành, địa phương:
- Báo cáo, đánh giá về nội dung và tiến độ thực hiện;
- Nếu nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án nào không thực hiện hoặc chậm tiến độ thì nêu rõ nguyên nhân.
b) Đánh giá hiệu quả triển khai các nhiệm vụ/giải pháp của Chương trình, Kế hoạch:
- Đánh giá tác động của việc thực hiện các nhiệm vụ/giải pháp đối với sự phát triển của thanh niên trong 10 năm qua.
- Nêu những kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm sáng tạo, hiệu quả của sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Chương trình, Kế hoạch.
c) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên:
- Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp;
- Kinh phí huy động từ nguồn xã hội hóa hoặc các nguồn thu hợp pháp khác;
- Các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án đã được lồng ghép thực hiện nhiệm vụ khác của sở, ban, ngành và địa phương. (Nội dung điểm h và điểm d thống kê chi tiết theo Phụ lục IV gửi kèm).
d) Tổ chức bộ máy làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương.
- Việc kiện toàn tổ chức, bộ máy làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên.
- Việc bố trí, phân công nhiệm vụ đối với đội ngũ công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương. (Thống kê số liệu theo Phụ lục V gửi kèm).
1. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện.
2. Kết quả đạt được.
3. Hạn chế, tồn tại.
4. Nguyên nhân hạn chế, tồn tại.
5. Bài học kinh nghiệm. (Các mục 1,2,3,4 đánh giá theo các nội dung: sự quan tâm, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp; vai trò, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện; kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên; tổ chức bộ máy; kinh phí thực hiện,...).
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 VÀ CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
1. Phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030:
Nêu phương hướng, nhiệm vụ cụ thể để tiếp tục thực hiện các chương trình, mục tiêu phát triển thanh niên của sở, ban, ngành, địa phương trên cơ sở phân tích xu hướng và dự báo tình hình thanh niên 10 năm tới của sở, ban, ngành, địa phương, trong đó tiếp tục thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp có hiệu quả của giai đoạn 2011- 2020, đồng thời điều chỉnh các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp cần thiết để phù hợp với thực tiễn giai đoạn 2021 -2030.
2. Kiến nghị, đề xuất:
a) Với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
b) Với UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
Các đề xuất tập trung vào mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp mới trong Chiến lược giai đoạn 2021 - 2030 và các cơ chế, chính sách cụ thể để bồi dưỡng, phát triển và phát huy thanh niên.
Lưu ý:
Đề nghị các sở, ban, ngành và địa phương tổng hợp, báo cáo ngắn gọn, khái quát đầy đủ nội dung; thống kê chi tiết số liệu theo các phụ lục, trên cơ sở đó đánh giá đúng mức, khách quan kết quả thực hiện để làm tiêu chí xem xét thi đua, khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020./.
TT | Các chỉ tiêu | Năm 2012 | Năm 2020 | Ghi chú | ||||
Tổng | Số lượng cụ thể | Tỷ lệ | Tổng | Số lượng cụ thể | Tỷ lệ | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Dân số thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nam |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Số thanh niên là người khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tỷ suất xuất cư của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Số cuộc kết hôn của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Số vụ ly hôn của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Tỷ suất thanh niên xuất khẩu lao động nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Lao động từ 16 tuổi trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nam |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
II | Giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ thanh niên đạt trình độ THCS |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khu vực nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tỷ lệ thanh niên đạt trình độ THPT |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khu vực nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tỷ lệ thanh niên lưu ban, bỏ học cấp THPT |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tỷ lệ thanh niên giáo dục hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khu vực nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ thanh niên không biết chữ |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khu vực nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Số thanh niên là sinh viên đại học |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Số thanh niên được đào tạo sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Số thanh niên học nghề |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Số thanh niên là học sinh, sinh viên được tư vấn giáo dục hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
III | Nâng cao trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, gắn ứng dụng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tỷ lệ thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo nghề và năng lực hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tỷ lệ thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tỷ lệ thanh niên được bồi dưỡng chính trị, pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Khu vực thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
| Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Số thanh niên trong các tổ chức khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Số công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Số giải thưởng khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài do thanh niên được giao chủ trì |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Số thanh niên được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp phòng và tương đương/tổng số CBCCVC |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Số thanh niên là giám đốc/chủ doanh nghiệp/chủ trang trại trên tổng số doanh nghiệp của toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Số thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Giải quyết việc làm cho thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số thanh niên có việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số thanh niên thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số thanh niên được tư vấn, giới thiệu việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số thanh niên được tạo việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Số thanh niên đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Số thanh niên được giáo dục hướng nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thu nhập bình quân của thanh niên đang làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Số thanh niên là hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Số thanh niên vi phạm pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
V | Y tế, sức khỏe, văn hóa, thể dục thể thao; kỹ năng sống |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Y tế, sức khỏe |
|
|
|
|
|
|
|
1,1 | Chiều cao trung bình của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1,2 | Cân nặng trung bình của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
1,3 | Số thanh niên được trang bị thông tin về chăm sóc sức khỏe sinh sản/sức khỏe tình dục |
|
|
|
|
|
|
|
1,4 | Số thanh niên đóng BHYT và số lượt được hưởng BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
1,5 | Số thanh niên sinh con ở tuổi vị thành niên |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
+ | Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
1,6 | Số thanh niên nhiễm HIV |
|
|
|
|
|
|
|
1,7 | Số thanh niên được điều trị nhiễm HIV |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Văn hóa, thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
2,1 | Số giờ dành cho vui chơi, giải trí mỗi tuần của thanh niên |
|
|
|
|
|
|
|
2,2 | Số thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao; sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nông thôn, cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
- | Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
- | Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
2,3 | Số thanh niên được trang bị về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới |
|
|
|
|
|
|
|
VI | Tham gia tổ chức chính trị- xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số thanh niên là Đảng viên ĐCSVN |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số ĐVTN được tập hợp trong tổ chức Đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số đoàn viên kết nạp trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số thanh niên tham gia các cấp ủy Đảng |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Số thanh niên là đại biểu HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Số thanh niên đảm nhận các chức vụ chủ chốt trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Số thanh niên đảm nhận các chức vụ lãnh đạo chính quyền |
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2012-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt | Số, ký hiệu văn bản | Ngày ban hành | Trích yếu nội dung | Cơ quan ban hành | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp thực | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt | Tên chỉ tiêu, mục tiêu | Chỉ tiêu Chương trình 57, Kế hoạch | Chỉ tiêu Chương trình, kế hoạch PTTN của sở, ban, ngành, địa phương | Kết quả thực hiện (số liệu cụ thể) | CQ, ĐV phối hợp thực hiện | Ghi chú | ||
Chưa đạt | Đạt | Vượt | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (2), (3): Thống kê các chỉ tiêu thuộc phạm vi chức năng, nhiệm của của Bộ, ngành chủ quản và trách nhiệm thực thi của sở, ngành địa phương tại Chương trình 57, Kế hoạch 1042, Kế hoạch 89;
- Cột (5),(6),(7): Điền số liệu theo cột trên cơ sở so sánh với chỉ tiêu trong Chương trình PTTN của sở, ban, ngành, địa phương; ví dụ: chỉ tiêu đề ra là 70%, nếu kết quả thực hiện dưới 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Chưa đạt", nếu kết quả thực hiện là 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Đạt", nếu kết quả thực hiện trên 70% thì điền số liệu tỷ lệ % vào ô "Vượt".
BIỂU THỐNG KÊ CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN ĐƯỢC GIAO VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt | Tên nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án được giao | Cơ quan đơn vị phối hợp thực hiện | Tiến độ theo kế hoạch | Thời gian hoàn thành thực tế | Kinh phí thực hiện (số liệu cụ thể) | Ghi chú | ||
Từ NSNN | Từ nguồn XHH | Từ các nguồn hợp pháp khác | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU THỐNG KÊ TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh)
Stt | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ | Đơn vị công tác (phòng, ban...) | Số năm công tác trong cơ quan QLNN | Số năm công tác QLNN về thanh niên | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 31/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 2Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030
- 3Quyết định 954/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2020
- 4Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030
- 6Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012-2020
- 3Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 31/KH-UBND về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 6Quyết định 376/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030
- 8Quyết định 954/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Bình Định năm 2020
- 9Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030
- 10Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030
- 11Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2020
- Số hiệu: 167/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra