Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 07 tháng 6 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 467/QĐ-TTG NGÀY 25/4/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TÍCH HỢP CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN CHO HỘ NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC ÍT NGƯỜI, MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI VÀ HẢI ĐẢO
Căn cứ Quyết định số 467/QĐ-TTg ngày 25/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tích hợp các chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường cung cấp nội dung thông tin, tuyên truyền về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các nội dung thông tin thiết yếu khác phục vụ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố.
- Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin cho hộ nghèo, hộ cận nghèo thông qua việc hỗ trợ phương tiện nghe, xem; nội dung thông tin đa dạng, hình thức phong phú, tạo điều kiện cho việc nâng cao hiệu quả về truyền thông.
2. Yêu cầu
- Tích hợp các chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố góp phần thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, giảm nghèo bền vững và đảm bảo an ninh, quốc phòng của thành phố, đất nước và địa phương.
- Tăng cường phối hợp thực hiện các chính sách, tránh chồng chéo, trùng lặp về hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho các hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn thành phố.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ đào tạo kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông tại cơ sở
- Mục tiêu: Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng thông tin và tuyên truyền ngắn hạn cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông ở cơ sở.
- Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng: Cán bộ làm công tác thông tin cơ sở, cán bộ thông tin và truyền thông của các tổ chức chính trị - xã hội.
- Nội dung nhiệm vụ: Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông tại cơ sở.
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện.
2. Hỗ trợ về sử dụng dịch vụ viễn thông công ích (dịch vụ điện thoại cố định hoặc dịch vụ thông tin di động mặt đất trả sau) cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Mục tiêu: Phổ cập dịch vụ viễn thông công ích, bảo đảm quyền truy nhập bình đẳng, hợp lý cho mọi người dân, hộ gia đình; đồng thời theo từng thời kỳ, ưu tiên hỗ trợ việc sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của hộ nghèo, hộ cận nghèo và một số đối tượng chính sách xã hội theo quy định.
- Nội dung: Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền cho hộ nghèo, hộ cận nghèo để các hộ biết về quyền lợi của mình và đăng ký với các doanh nghiệp viễn thông về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Nhà nước sử dụng dịch vụ của 01 số thuê bao dịch vụ điện thoại cố định mặt đất hoặc 01 số thuê bao dịch vụ thông tin di động mặt đất trả sau theo giá cước dịch vụ viễn thông công ích nếu đã ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện.
3. Hỗ trợ truyền thông về giảm nghèo và cung cấp các nội dung thông tin thiết yếu
3.1. Hỗ trợ hoạt động truyền thông về công tác giảm nghèo
- Mục tiêu: Hỗ trợ hoạt động thông tin tuyên truyền về công tác giảm nghèo.
- Đối tượng thụ hưởng: Ưu tiên thông tin, tuyên truyền cho các quận, huyện có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao.
- Nhiệm vụ thực hiện:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở về định hướng giảm nghèo bền vững đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (tổ chức sản xuất các sản phẩm truyền thông; thực hiện các chương trình, đợt truyền thông,...); tuyên truyền, giáo dục ý chí tự lực tự cường vươn lên thoát nghèo.
+ Xây dựng và phát triển mạng lưới cán bộ tuyên truyền viên, báo cáo viên về giảm nghèo từ thành phố tới quận, huyện, xã, phường.
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện.
3.2. Hỗ trợ cung cấp các thông tin thiết yếu, phục vụ nhiệm vụ chính trị
- Mục tiêu: Phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, phục vụ nhiệm vụ chính trị và cung cấp các nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội.
- Nội dung nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ sản xuất, biên tập, phát hành, phát sóng, lưu trữ, quảng bá, phục vụ người đọc các sản phẩm báo chí, truyền thông, xuất bản phẩm.
+ Xây dựng nội dung chương trình tuyên truyền cổ động.
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện.
4. Phổ biến, giáo dục pháp luật và truyền thông về trợ giúp pháp lý cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Mục tiêu: Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và ý thức tuân thủ, chấp hành, tự giác học tập, tìm hiểu pháp luật, xây dựng lối sống và làm việc theo pháp luật trong toàn xã hội; đưa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phát triển ổn định, bền vững, đi vào chiều sâu, thiết thực, hiệu quả, góp phần bảo đảm thực hiện đầy đủ quyền được thông tin về pháp luật của công dân.
- Phạm vi, đối tượng thụ hưởng: Toàn dân, trong đó có hộ nghèo, hộ cận nghèo, các huyện đảo trên địa bàn thành phố.
- Hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật: Ưu tiên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở, họp báo, thông cáo báo chí. Hoạt động truyền thông về trợ giúp pháp lý tại các địa phương có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao; tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở.
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện.
5. Hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở
- Mục tiêu: Xây dựng và củng cố các đài truyền thanh để nâng cao năng lực phục vụ công tác thông tin tuyên truyền tại cơ sở.
- Nhiệm vụ: Nâng cấp hệ thống đài truyền thanh cấp xã, phường, thị trấn; nâng cấp đài phát thanh, truyền hình cấp quận, huyện và trạm phát lại phát thanh truyền hình.
- Phạm vi và quy mô:
+ Các huyện, ưu tiên các huyện đảo trên địa bàn thành phố.
+ Các xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh hoặc đã có đài truyền thanh nhưng cần nâng cấp để phù hợp với công nghệ hiện nay; ưu tiên đối với các xã vùng sâu, vùng xa tại các huyện.
- Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan thực hiện.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và một số chương trình, đề án có liên quan đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Giai đoạn 2019 - 2021.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Là cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch này; có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch; tăng cường phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan thực hiện các chính sách hỗ trợ về thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố; tổng hợp, báo cáo kết quả, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt gửi Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
- Là đầu mối phối hợp thực hiện Quyết định 467/QĐ-TTg ngày 25/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các đơn vị liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch. Tổng hợp kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, đề nghị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại Chương trình truyền hình thuộc dự án "Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo" áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 41/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 64/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế làm việc của Tổ công tác giải quyết vướng mắc trong thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế tỉnh Thanh Hóa
- 5Kế hoạch 1367/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 467/QĐ-TTg về tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 205/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 467/QĐ-TTg về "Tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo" trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2019 về thực hiện tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020, phân bổ kế hoạch năm 2020 các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu “Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định 2085/QĐ-TTg" do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại Chương trình truyền hình thuộc dự án "Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo" áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 41/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 64/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 467/QĐ-TTg năm 2019 về tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế làm việc của Tổ công tác giải quyết vướng mắc trong thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 1367/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 467/QĐ-TTg về tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Kế hoạch 205/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 467/QĐ-TTg về "Tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo" trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2019 về thực hiện tích hợp chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020, phân bổ kế hoạch năm 2020 các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu “Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định 2085/QĐ-TTg" do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 467/QĐ-TTg về tích hợp các chính sách hỗ trợ thông tin, tuyên truyền cho hộ nghèo, đồng bào dân tộc ít người, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 164/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/06/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Xuân Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra