Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/KH-UBND | Bến Tre, ngày 10 tháng 01 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ LĨNH VỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2020 - TỈNH BẾN TRE
Thực hiện Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 và Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh với một số nội dung, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt sâu sắc nội dung cơ bản của Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ) và Kế hoạch Triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ tướng chính phủ); phát huy vai trò chức năng của các cơ quan, tổ chức; tạo sự thống nhất, đồng bộ và hiệu quả trong chỉ đạo và triển khai thực hiện các nội dung của Đề án.
2. Yêu cầu
Nắm chắc nội dung cơ bản của Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 và Kế hoạch của Chính phủ về triển khai thực hiện Đề án; liên hệ xác định đúng nội dung, nhiệm vụ, mục tiêu; triển khai thực hiện theo đúng chức năng, có hiệu quả.
Quá trình thực hiện phải phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức; kịp thời giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc để bảo đảm tiến độ các nội dung theo Đề án đã xác định.
II. NỘI DUNG
1. Kiện toàn cơ quan chỉ đạo, chỉ huy hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp.
2. Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các tình huống cơ bản các cấp.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ: (Có phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan Thường trực về ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
- Có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo kết quả cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở ngành liên quan tổng hợp, trình UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách, bảo đảm nguồn kinh phí để triển khai kế hoạch.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng chương trình thực hiện các nội dung trong kế hoạch thuộc trách nhiệm của cơ quan, địa phương mình.
- Căn cứ tổ chức biên chế, chức năng nhiệm vụ và nhu cầu sử dụng phương tiện, vật tư bảo đảm hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn lập dự toán kinh phí, báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài chính, Cơ quan thường trực về ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Cơ quan thường trực về ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh) để tổng hợp, báo cáo theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2019 về việc triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | KIỆN TOÀN CƠ QUAN CHỈ ĐẠO, CHỈ HUY PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN |
| |||
1 | Kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh | Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tỉnh | - Bộ CHQS tỉnh (cơ quan TT TKCN) - Bộ CHBĐBP tỉnh; - Công an tỉnh; - Các Sở, ngành. | Hàng năm |
|
2 | Kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các Sở, ngành | Các Sở, ngành |
| Hàng năm |
|
3 | Kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị, thành | UBND các huyện, thành phố |
| Hàng năm |
|
II | XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ VỚI CÁC TÌNH HUỐNG CƠ BẢN |
| |||
1 | Tai nạn tàu, thuyền trên biển |
|
|
|
|
a | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Sở Giao thông vận tải | - Bộ CHQS tỉnh; - Bộ CHBĐBP tỉnh; - Công an tỉnh; - Các ngành liên quan. | 4/2019 |
|
b | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp huyện | UBND các huyện ven biển |
| 4/2019 |
|
2 | Sự cố tràn dầu |
|
|
|
|
| Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh trình Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn phê duyệt | - Sở Tài nguyên và Môi trường | - Sở Công thương; - Bộ CHQS tỉnh. - Các ngành liên quan. | 4/2019 |
|
3 | Sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư |
|
|
|
|
a | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Công an tỉnh | - Công an tỉnh; - Bộ CHQS tỉnh; - Các ngành liên quan. | 4/2019 |
|
b | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp huyện | UBND các huyện, thành phố |
| 4/2019 |
|
4 | Sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng |
|
|
|
|
a | Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Sở Xây dựng | - Bộ CHQS tỉnh; - Công an tỉnh; - Các Sở: Giao thông vận tải, Công Thương, Y tế; - Các ngành, địa phương liên quan. | 4/2019 |
|
b | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp huyện | UBND các huyện, thành phố |
| 4/2019 |
|
5 | Sự cố rò rỉ phóng xạ, bức xạ hạt nhân và phát tán hóa chất độc hại |
|
|
|
|
a | Xây dựng, phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | - Bộ CHQS tỉnh; - Công an tỉnh; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Các ngành liên quan | 6/2019 |
|
b | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp huyện | UBND các huyện, thành phố |
| 6/2019 |
|
6 | Sự cố động đất, sóng thần |
|
|
|
|
a | Xây dựng Kế hoạch có tình huống ứng phó sự cố động đất, sóng thần | Bộ CHQS tỉnh (Cơ quan thường trực chỉ huy LL, PT tìm kiếm cứu nạn tỉnh) | - Công an tỉnh; - Bộ CHBĐBP tỉnh: - Các Sở: Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Các ngành, địa phương liên quan. | 4/2019 |
|
b | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp huyện | UBND các huyện, thành phố |
| 4/2019 |
|
7 | Tai nạn đường bộ, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng |
|
|
|
|
a | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Sở Giao thông vận tải | - Công an tỉnh; - Bộ CHQS tỉnh; - Sở Y tế: - Các ngành, địa phương liên quan. | 4/2019 |
|
b | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp huyện | UBND các huyện, thành phố |
| 4/2019 |
|
8 | Tai nạn máy bay xảy ra trên địa bàn |
|
|
|
|
a | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Sở Giao thông vận tải | - Công an tỉnh; - Bộ CHQS tỉnh; - Sở Y tế; - Các ngành, địa phương liên quan. | 6/2019 |
|
b | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp huyện | UBND các huyện, thành phố |
| 6/2019 |
|
9 | Sự cố vỡ đê, hồ, đập |
|
|
|
|
a | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Công an tỉnh; - Công an tỉnh; - Bộ CHQS tỉnh; - Các Sở; Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Y tế; - Các ngành, địa phương liên quan. | 3/2019 |
|
b | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp huyện | UBND các huyện,thành phố |
| 3/2019 |
|
10 | Sự cố cháy rừng |
|
|
|
|
a | Xây dựng Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Công an tỉnh; - Bộ CHQS tỉnh; - Bộ CH Bộ đội biên phòng tỉnh; - Các ngành, địa phương liên quan. | 3/2019 |
|
b | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp huyện | UBND các huyện, thành phố |
| 3/2019 |
|
11 | Bão, áp thấp, lũ, lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất đá |
|
|
|
|
a | Xây dựng, phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Bộ CHQS tỉnh; - Bộ CHBP tỉnh; - Công an tỉnh; - Sở Giao thông vận tải; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Các ngành liên quan. | 3/2019 |
|
b | Xây dựng và phê duyệt Kế hoạch ứng phó cấp huyện | UBND các huyện, thành phố |
| 3/2019 |
|
- 1Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án xây dựng công trình trọng điểm và mua sắm trang thiết bị lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 857/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018
- 3Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế trực ban ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 1924/KH-UBND năm 2019 về ứng phó thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 về ứng phó với sự cố vỡ đập, hồ thủy lợi, thủy điện xả lũ do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 2435/QĐ-UBND về Phương án cứu trợ và đảm bảo đời sống Nhân dân khi có sự cố, thiên tai thành phố Hà Nội năm 2021
- 8Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2021 về huy động lực lượng, phương tiện và tài sản để xử lý tình huống cháy, sự cố, tai nạn có quy mô lớn, diễn biến phức tạp do tỉnh Nam Định ban hành
- 9Kế hoạch 1268/KH-UBND về hiệp đồng nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Quyết định 1041/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 224/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án xây dựng công trình trọng điểm và mua sắm trang thiết bị lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 857/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018
- 5Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế trực ban ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Kế hoạch 1924/KH-UBND năm 2019 về ứng phó thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 về ứng phó với sự cố vỡ đập, hồ thủy lợi, thủy điện xả lũ do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 2435/QĐ-UBND về Phương án cứu trợ và đảm bảo đời sống Nhân dân khi có sự cố, thiên tai thành phố Hà Nội năm 2021
- 10Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2021 về huy động lực lượng, phương tiện và tài sản để xử lý tình huống cháy, sự cố, tai nạn có quy mô lớn, diễn biến phức tạp do tỉnh Nam Định ban hành
- 11Kế hoạch 1268/KH-UBND về hiệp đồng nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 do tỉnh Gia Lai ban hành
Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 - tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 163/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Hữu Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra