Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1625/KH-UBND | Lai Châu, ngày 17 tháng 4 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH HỆ THỐNG DU LỊCH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Thực hiện Quyết định số 382/QĐ-TTg ngày 21/02/2025 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh, cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung quy hoạch du lịch đã được tích hợp trong Quy hoạch tỉnh Lai Châu, thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Xác định cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, tiến độ, nguồn lực, cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện các nội dung Quy hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và bám sát Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021 – 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Phát triển du lịch bền vững, sáng tạo trên nền tảng tăng trưởng xanh, đậm đà bản sắc văn hóa các dân tộc trên địa bàn tỉnh; đồng thời bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội địa phương.
2. Yêu cầu
- Nội dung thực hiện đảm bảo phù hợp quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng trung du miền núi phía bắc và quy hoạch hệ thống du lịch quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; có tính kế thừa, đồng bộ với các chương trình hành động, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; tính liên kết, thống nhất, khả thi, linh hoạt không chồng lấn, mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương; phù hợp với nguồn lực hỗ trợ của Trung ương, địa phương cho phát triển du lịch.
- Huy động tối đa các nguồn lực và các thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch; Phân bổ nguồn lực có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực; nguồn vốn đầu tư công có tính dẫn dắt tăng trưởng nguồn vốn đầu tư xã hội, tạo ra sự phát triển đột phá của ngành du lịch, thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình phát triển các ngành dịch vụ khác theo hướng giá trị và hiệu quả cao; có lộ trình, kế hoạch tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch theo từng giai đoạn, phù hợp với điều kiện thực tiễn và khả năng cân đối nguồn lực của tỉnh (gồm nhân lực, nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác).
- Nghiên cứu, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh có liên quan để tạo điều kiện phát triển hệ thống doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của các địa phương, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong triển khai thực hiện Quy hoạch hệ thống du lịch; đẩy mạnh thu hút đầu tư cho du lịch, đặc biệt là đầu tư hạ tầng giao thông, điện, viễn thông, nước sạch,... phục vụ phát triển du lịch tỉnh.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu
- Trong năm 2025 và năm 2026, tập trung triển khai thực hiện việc lập quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch xây dựng 02 khu du lịch có tiềm năng trở thành khu du lịch Quốc gia (Cao nguyên Sìn Hồ, Khu vực đèo Ô Quý Hồ) và 27 khu du lịch cấp tỉnh trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo.
- Đến năm 2030: Đưa du lịch Lai Châu trở thành ngành kinh tế có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế chung của tỉnh với hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đồng bộ; sản phẩm du lịch có chất lượng, đa dạng, có thương hiệu, có sức cạnh tranh, mang đậm bản sắc văn hoá các dân tộc Lai Châu, thân thiện với môi trường; Kết cấu hạ tầng du lịch được đầu tư đồng bộ, hiện đại, hài hòa trong tổng thể không gian cảnh quan, sinh thái và mang đặc trưng văn hóa các dân tộc của tỉnh.
- Phát triển du lịch bền vững gắn với bảo vệ môi trường; ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu. Phấn đấu đến năm 2030 các khu du lịch, điểm du lịch, các cơ sở lưu trú du lịch, các khách sạn, khu di tích lịch sử - văn hóa, các danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh hạn chế và giảm dần mức sử dụng túi ni lông khó phân hủy và sản phẩm nhựa dùng một lần.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn đến năm 2030
- Khách du lịch:
+ Năm 2025 phấn đấu đón trên 1,4 triệu lượt khách du lịch (trong đó: khách quốc tế đạt trên 35.000 lượt khách); Tổng thu từ du lịch đạt khoảng trên 1.200 tỷ đồng.
+ Phấn đấu đến năm 2030 đón trên 2,4 triệu lượt khách du lịch (trong đó: khách quốc tế đạt trên 56.000 lượt khách; đón 2,3 triệu lượt khách nội địa); Tổng thu từ du lịch đạt khoảng trên 2.750 tỷ đồng.
- Lưu trú: Năm 2025 khoảng trên 1.255 buồng/phòng; đến năm 2030 có khoảng 1.500 buồng/phòng (thu hút đầu tư thêm 2-3 khách sạn từ 3-5 sao tại khu vực cao nguyên Sìn Hồ và huyện Tam Đường).
- Tạo việc làm: Đến năm 2025, ngành du lịch tạo ra khoảng 6.000 việc làm (trong đó: khoảng 2.000 lao động trực tiếp); đến năm 2030 tạo ra khoảng 9.000 việc làm (trong đó: khoảng 3.000 lao động trực tiếp).
2.2. Tầm nhìn đến năm 2045
Phấn đấu xây dựng được 02 khu du lịch (Cao nguyên Sìn Hồ, Ô Quý Hồ) đủ điều kiện công nhận là khu du lịch Quốc gia để đưa Lai Châu trở thành điểm đến hấp dẫn tại khu vực và cả nước.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Các giải pháp trọng tâm cần thực hiện trong thời gian tới
1.1. Công tác quán triệt, chỉ đạo triển khai thực hiện
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và triển khai nghiêm túc các nội dung về Quy hoạch hệ thống du lịch đến các cấp, các ngành, các cơ quan, địa phương, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; các nhà đầu tư, đối tác phát triển trong nước và quốc tế nhằm huy động nguồn lực thực hiện các mục tiêu của Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Thực hiện lồng ghép chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển du lịch vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hằng năm của tỉnh; quan tâm bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch, dịch vụ theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh và tình hình thực tiễn của địa phương.
1.2. Xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch phù hợp với nhu cầu của thị trường khách trong giai đoạn phát triển mới
- Tiếp tục tập trung nguồn lực nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch sẵn có trên địa bàn tỉnh thông qua việc triển khai hiệu quả các Đề án, Dự án, Nghị quyết chuyên đề, Kế hoạch dài hạn về phát triển du lịch, phát triển du lịch cộng đồng; bảo tồn, phát huy bản sắc văn hoá, truyền thống tốt đẹp của các dân tộc gắn với phát triển du lịch. Tạo ra hệ thống sản phẩm du lịch, dịch vụ du lịch độc đáo, hấp dẫn, đặc trưng và mang dấu ấn riêng Lai Châu tại khu vực Tây Bắc và đủ khả năng cạnh tranh trên thị trường du lịch Việt Nam.
- Tập trung chỉ đạo xây dựng, ban hành các Đề án, chương trình phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh, huy động nguồn lực cho phát triển sản phẩm, dịch vụ du lịch đặc trưng tại các khu, điểm điểm du lịch có tiềm năng để trở thành khu du lịch quốc gia như: Cao nguyên Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ; Khu du lịch Ô Quy Hồ, huyện Tam Đường,…. Đẩy nhanh tiến độ các dự án du lịch đang thu hút, thực hiện thủ tục đầu tư như: Khu du lịch suối Phiêng Phát, huyện Tân Uyên; Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Pắc Ta, huyện Tân Uyên; Vườn địa đàng Sơn Bình, huyện Tam Đường; Khu du lịch cao nguyên Sìn Hồ,… để sớm hoàn thành đưa các dự án này đi vào hoạt động, đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
- Lồng ghép các nội dung phát triển sản phẩm du lịch vào chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Chương trình mỗi xã/phường một sản phẩm (OCOP) và lựa chọn, hỗ trợ phát triển thành các sản phẩm lưu niệm đặc trưng phục vụ du lịch; xây dựng các sản phẩm nông nghiệp, các mô hình phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao gắn với phát triển du lịch.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch nghiên cứu đầu tư, nâng cấp và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ du lịch phù hợp với định hướng phát triển thị trường khách trong giai đoạn mới dựa trên nguồn tài nguyên du lịch, các giá trị văn hóa của vùng đất và con người Lai Châu.
1.3. Xúc tiến, quảng bá, phát triển thương hiệu du lịch Lai Châu
- Đẩy mạnh việc sử dụng bộ nhận diện thương hiệu du lịch Lai Châu với logo và slogan “Lai Châu - Khám phá để tận hưởng” và “Lai Chau – Discover for enjoyment” tại các chương trình, sự kiện và hoạt động truyền thông, quảng bá, xúc tiến du lịch trong và ngoài nước; hoạt động đối ngoại của tỉnh; trên các tài liệu, ấn phẩm, quà tặng du lịch; tại các khu, điểm du lịch, đơn vị kinh doanh du lịch.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả việc sử dụng bộ quy tắc ứng xử văn minh du lịch tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu đăng cai tổ chức và tổ chức các sự kiện Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quy mô quốc gia, cấp tỉnh và tại các trung tâm du lịch lớn của Việt Nam; tham gia các sự kiện du lịch quốc tế thường niên.
- Tham gia một số sự kiện trọng tâm, trọng điểm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam và các tỉnh, thành phố lớn chủ trì tổ chức.
- Đa dạng hoá các hình thức truyền thông, quảng bá phù hợp với sự phát triển du lịch trong giai đoạn mới.
1.4. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong phát triển du lịch
- Đẩy mạnh sử dụng chuyển đổi số trong công tác truyền thông, xúc tiến, quảng bá du lịch Lai Châu phù hợp với xu hướng tìm kiếm thông tin của khách du lịch trong giai đoạn mới.
- Nâng cấp và duy trì giới thiệu, quảng bá hình ảnh du lịch Lai Châu trên Cổng du lịch thông minh, các website du lịch địa phương bằng các ngôn ngữ: Việt - Anh; đưa vào vận hành hiệu quả phần mền cơ sở dữ liệu du lịch; Liên kết website với các trang thông tin du lịch uy tín trong nước và quốc tế.
- Xây dựng trailer quảng bá về thương hiệu du lịch Lai Châu và đẩy mạnh quảng bá thông tin trên các trang mạng xã hội; Sản xuất và phát hành các ấn phẩm điện tử - ebook bằng song ngữ Việt – Anh để du khách dễ dàng tiếp cận và tìm kiếm thông tin về điểm đến Lai Châu trên internet.
- Hỗ trợ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh ứng dụng công nghệ số trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ và tập huấn các kỹ năng ứng dụng công nghệ số cho đội ngũ nhân lực tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh.
1.5. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Cơ cấu lại nguồn nhân lực theo hướng chuyên nghiệp; Tiếp tục ưu tiên phát triển nguồn nhân lực tại chỗ, tăng tỷ lệ lao động du lịch được đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng và nghiệp vụ nghề du lịch, ngoại ngữ.
- Chú trọng đào tạo, nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lý Nhà nước, phát triển sản phẩm, chuyển đổi số, xúc tiến quảng bá và phát triển thương hiệu du lịch; hình thành đội ngũ hướng dẫn viên du lịch là người địa phương; đào tạo các kỹ năng cần thiết cho người dân tham gia vào hoạt động du lịch cộng đồng.
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp tổ chức đào tạo, đào tạo lại và liên kết với các cơ sở đào tạo du lịch trong và ngoài nước nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong hoạt động du lịch.
1.6. Huy động và quản lý sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, đẩy mạnh thu hút đầu tư
- Rà soát các Quy hoạch, xây dựng và triển khai phương án phát triển hạ tầng du lịch tỉnh đã được tích hợp trong quy hoạch tỉnh và đồng bộ trong quy hoạch vùng trung du, miền núi phía bắc và Quy hoạch hệ thống du lịch quốc gia. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đồng thời ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách Nhà nước cho các dự án lớn, quan trọng, có tính kết nối tạo động lực cho sự phát triển du lịch địa phương giai đoạn 2026 - 2030 theo đúng định hướng trong Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Danh mục chi tiết các dự án du lịch lớn tại phụ biểu 01 kèm theo).
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các địa điểm du lịch tiềm năng trở thành khu du lịch Quốc gia và các khu/điểm du lịch cấp tỉnh tại các địa phương sở hữu tiềm năng, thế mạnh phát triển du lịch đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Có chính sách thu hút các nhà đầu tư lớn có tiềm năng vào đầu tư các khu, điểm du lịch tiềm năng trở thành Khu du lịch Quốc gia (Cao nguyên Sìn Hồ, Ô Quý Hồ) và các khu, điểm du lịch đã được quy hoạch tạo ra sản phẩm du lịch đặc trưng dựa trên tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
1.7. Huy động, thu hút nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, viện trợ phi chính phủ và khu vực tư nhân cho phát triển du lịch
Đẩy mạnh công tác vận động, thu hút vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, viện trợ phi chính phủ cho đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng dịch vụ, hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân lực làm du lịch. Khuyến khích tạo điều kiện cho khu vực kinh tế tư nhân tham gia đầu tư phát triển du lịch; ưu tiên thu hút các doanh nghiệp, nhà đầu tư có quy mô lớn, sử dụng khoa học công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường,… tham gia đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển sản phẩm dịch vụ du lịch, nhất là các khu, điểm du lịch có nhiều tiềm năng trở thành khu du lịch quốc gia và các khu, điểm có lợi thế cho phát triển du lịch, góp phần nâng cao chất lượng, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, thu hút các nguồn vốn đầu tư, phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
2. Nhiệm vụ cụ thể và phân công cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện
(Chi tiết tại phụ biểu 02 kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Từ nguồn vốn NSNN theo phân cấp; nguồn vốn từ thực hiện lồng ghép từ các chương trình, đề án, kế hoạch khác có liên quan; vốn đầu tư của doanh nghiệp; vốn ODA; vốn huy động từ các nguồn viện trợ, tài trợ và các nguồn hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Hiệp hội Du lịch tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động triển khai thực hiện theo Kế hoạch này; định kỳ trước ngày 01/12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để kịp thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1625/KH-UBND, ngày 17/4/2025 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Dự án dự kiến đầu tư | Ưu tiên và phân kỳ thực hiện | Dự kiến nguồn vốn sử dụng | Ghi chú | ||
2021- 2025 | 2026- 2030 | Ngân sách nhà nước | Các nguồn vốn khác |
| ||
A | Các khu du lịch có tiềm năng trở thành khu du lịch quốc gia | |||||
I | Khu du lịch có tiềm năng thành Khu du lịch quốc gia | |||||
1 | Khu du lịch sinh thái cao nguyên Sìn Hồ | x | x | x | x |
|
2 | Khu du lịch Đèo Ô Quý Hồ | x | x | x | x |
|
II | Khu du lịch cấp tỉnh | |||||
1 | Quần thể Du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí và đô thị sinh thái Pu Sam Cáp, thành phố Lai Châu | x | x | x | x |
|
2 | Quần thể Du lịch Pu Sam Cáp, thành phố Lai Châu | x | x | x | x |
|
3 | Quần thể khu Du lịch nghỉ dưỡng và dịch vụ thương mại Vườn địa đàng xã Sơn Bình, huyện Tam Đường | x | x | x | x |
|
4 | Quần thể Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng, huyện Tam Đường | x | x | x | x |
|
5 | Quần thể Công viên hoa hồng, huyện Tam Đường | x | x | x | x |
|
6 | Quần thể Du lịch nghỉ dưỡng Sâm Lai Châu, huyện Tam Đường | x | x | x | x |
|
7 | Tổ hợp khu Du lịch, nghỉ dưỡng phức hợp Tam Đường | x | x | x | x |
|
8 | Quần thể khu du lịch chinh phục đỉnh Pu Ta Leng, huyện Tam Đường | x | x | x | x |
|
9 | Khu Du lịch gắn với Bản văn hóa cộng đồng tại xã Khun Há | x | x | x | x |
|
10 | Quần thể Du lịch nghỉ dưỡng sinh thái văn hóa gắn với suối nước nóng Phiêng Phát, huyện Tân Uyên | x | x | x | x |
|
11 | Quần thể Du lịch sinh thái gắn với suối nước nóng Nà Hoi, huyện Tân Uyên | x | x | x | x |
|
12 | Quần thể Du lịch nghỉ dưỡng sinh thái văn hóa gắn với suối nước nóng Pắc Ta, huyện Tân Uyên | x | x | x | x |
|
13 | Tổ hợp Du lịch nghỉ dưỡng nước nóng Mường Khoa, huyện Tân Uyên | x | x | x | x |
|
14 | Quần thể Du lịch sinh thái vùng chè gắn với suối nước nóng xã Trung Đồng, huyện Tân Uyên | x | x | x | x |
|
15 | Tổ hợp Du lịch cộng đồng, bảo tồn văn hóa dân tộc Mông, bảo tồn chè cổ thụ và nuối cá nước lạnh tại bản Hô Tra, xã Mường Khoa, huyện Tân Uyên | x | x | x | x |
|
16 | Tổ hợp các dự án thương mại, dịch vụ và khách sạn, huyện Tân Uyên | x | x | x | x |
|
17 | Quần thể Du lịch lòng hồ thủy điện Huổi Quảng gắn với quần thể hang động Bản Mè, huyện Than Uyên | x | x | x | x |
|
18 | Quần thể Du lịch lòng hồ thủy điện Bản Chát, huyện Than Uyên | x | x | x | x |
|
19 | Tổ hợp Du lịch đèo Khau Co, xã Phúc Than, huyện Than Uyên | x | x | x | x |
|
20 | Quần thể Du lịch cộng đồng xã Tà Mung, huyện Than Uyên | x | x | x | x |
|
21 | Tổ hợp Du lịch, giải trí Khu Kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng, huyện Phong Thổ | x | x | x | x |
|
22 | Quần thể Du lịch bảo tồn thiên nhiên huyện Mường Tè | x | x | x | x |
|
23 | Quần thể Du lịch sinh thái hồ thủy điện Lai Châu, huyện Nậm Nhùn | x | x | x | x |
|
24 | Quần thể Du lịch sinh thái Pú Đao kết hợp Du lịch lòng hồ thủy điện, huyện Nậm Nhùn | x | x | x | x |
|
25 | Tổ hợp Du lịch sinh thái Pu Si Lung, huyện Mường Tè | x | x | x | x |
|
26 | Tổ hợp Du lịch suối nước nóng Nậm Ngoa, huyện Mường Tè | x | x | x | x |
|
27 | Quần thể Du lịch Sâm Lai Châu, huyện Mường Tè | x | x | x | x |
|
PHỤ LỤC 02
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1625/KH-UBND, ngày 17/4/2025 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | |
I | CÔNG TÁC QUÁN TRIỆT, CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN | ||||
1 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và triển khai nghiêm túc các nội dung về Quy hoạch hệ thống du lịch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến các cấp, các ngành, doanh nghiệp, nhà đầu tư và nhân dân để tạo đồng thuận, thống nhất trong triển khai thực hiện | Các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh |
| Năm 2025 | |
2 | Xây dựng Kế hoạch, phương án bố trí và huy động nguồn lực cần thiết để triển khai các nhiệm vụ được giao sát với từng ngành, địa phương để cụ thể hoá các nội dung Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lai Châu | Các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh |
| Hằng năm | |
3 | Tham mưu lồng ghép chỉ tiêu, nhiệm vụ về phát triển du lịch vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh | Sở Tài chính | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Các cơ quan, địa phương | Hằng năm | |
II | PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN | ||||
1 | Phát triển địa điểm tiềm năng trở thành Khu du lịch Quốc gia và khu du lịch cấp tỉnh | ||||
1.1 | Nghiên cứu tham mưu Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh ban hành các Nghị quyết, Đề án chương trình trọng điểm phát triển du lịch, đặc biệt là phát triển Cao nguyên Sìn Hồ (huyện Sìn Hồ) và Khu vực đèo Ô Quy Hồ (huyện Tam Đường) trở thành khu du lịch Quốc gia…Xác định các nhiệm vụ và lộ trình cụ thể đưa 02 địa điểm tiềm năng đã được quy hoạch trở thành khu du lịch quốc gia. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Tài Chính; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 - 2030 | |
1.2 | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc tổ chức lập các quy hoạch khu chức năng tại 02 địa điểm tiềm năng và các khu du lịch cấp tỉnh; ưu tiên thu hút đầu tư các dự án đầu tư ngoài ngân sách nhà nước cho 02 địa điểm tiềm năng phát triển thành Khu du lịch Quốc gia. | Sở Xây dựng | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2025 - 2026 | |
1.3 | Tham mưu ưu tiên dành nguồn lực đầu tư hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch tại 02 địa điểm tiềm năng trở thành khu du lịch Quốc gia đến năm và 27 khu du lịch cấp tỉnh. | Sở Tài Chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện: Tam Đường, Sìn Hồ | Giai đoạn 2026 - 2045 | |
2 | Huy động nguồn lực để đầu tư hạ tầng phát triển du lịch | ||||
2.1 | Tham mưu bố trí vốn từ ngân sách nhà nước để đầu từ xây dựng cơ sở hạn tầng, kỹ thuật kết nối đến các khu, điểm có tiềm năng phát triển du lịch, tạo động lực thúc đẩy phát triển du lịch tại địa phương. | Sở Tài Chính | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Môi trường; các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm | |
2.2 | Tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến, thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư, phát triển du lịch tại địa bàn tỉnh | Sở Tài Chính | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; địa phương liên quan | Hằng năm | |
3 | Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các địa phương | ||||
3.1 | Triển khai thực hiện hiệu quả, hợp lý tài nguyên đất đai để thu hút, phát triển du lịch tại các khu, điểm du lịch đã được quy hoạch, dự án ưu tiên thu hút đầu tư thuộc lĩnh vực du lịch, dịch vụ. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan | Hằng năm | |
4 | Xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng của tỉnh ; quảng bá điểm đến thu hút khách du lịch đến tỉnh theo các chỉ tiêu đã đề ra | ||||
4.1 | Phấn đấu đến năm 2030 đón trên 2,4 triệu lượt khách du lịch (trong đó: khách quốc tế đạt trên 56.000 lượt khách; đón 2,3 triệu lượt khách nội địa); Tổng thu từ du lịch đạt khoảng trên 2.750 tỷ đồng | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thành phố, các danh nghiệp du lịch trên địa bàn | Giai đoạn 2025 - 2030 | |
4.2 | Nghiên cứu, đề xuất ban hành Nghị quyết chuyên đề phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026 - 2030 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2026 | |
4.3 | Định hướng, hỗ trợ các địa phương, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch phát triển thêm sản phẩm du lịch mới như: Sinh thái núi, hang động và đường thuỷ sông Đà; sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ; du lịch cộng đồng gắn với trải nghiệm giá trị văn hoá truyền thống các dân tộc thiểu số; du lịch chuyên đề “Lễ hội”, “tâm linh”; du lịch khám phá thiên nhiên, thể thao mạo hiểm... tập trung tại các địa phương Tam Đường, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Phong Thổ... | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan | Giai đoạn 2025 - 2045 | |
4.4 | Lồng ghép các nội dung phát triển sản phẩm du lịch vào chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Chương trình mỗi xã/phường một sản phẩm (OCOP) và lựa chọn, hỗ trợ phát triển thành các sản phẩm lưu niệm đặc trưng phục vụ du lịch; xây dựng các sản phẩm nông nghiệp, các mô hình phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao gắn với phát triển du lịch | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố | Giai đoạn 2025 - 2045 | |
4.5 | Tổ chức các chương trình Famtrip/presstrip khảo sát và toạ đàm/Hội thảo đánh giá tiềm năng, tư vấn xây dựng và hình thành sản phẩm du lịch đặc trưng dựa trên tiềm năng, thế mạnh tại 02 địa điểm tiềm năng định hướng phát triển thành Khu du lịch Quốc gia: Cao nguyên Sìn Hồ (huyện Sìn Hồ) và Ô Quy Hồ (huyện Tam Đường) | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND huyện Sìn Hồ, Tam Đường | Hằng năm | |
4.6 | Tập trung nguồn lực địa phương hỗ trợ phát triển sản phẩm, dịch vụ du lịch theo quy hoạch tại Khu tiềm năng trở thành Khu du lịch Quốc gia: Ô Quy Hồ; Cao nguyên Sìn Hồ. | UBND các huyện: Sìn Hồ, Tam Đường | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Tài Chính và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | |
4.7 | Khuyến khích, hướng dẫn, tạo điều kiện để các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch nghiên cứu đầu tư, nâng cấp và tạo ra các sản phẩm dịch vụ du lịch phù hợp với định hướng phát triển thị trường khách trong giai đoạn mới | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thành phố; Hiệp hội Du lịch tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | |
5 | Phát triển du lịch bền vững gắn với bảo vệ môi trường | ||||
5.1 | Phấn đấu đến năm 2030 các khu du lịch, điểm du lịch, các cơ sở lưu trú du lịch, các khách sạn, khu di tích lịch sử - văn hóa, các danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh hạn chế và giảm dần mức sử dụng túi ni lông khó phân hủy và sản phẩm nhựa dùng một lần. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan và các danh nghiệp du lịch trên địa bàn | Giai đoạn 2025 - 2030 | |
6 | Xúc tiến, quảng bá phát triển thương hiệu du lịch Lai Châu | ||||
6.1 | Nghiên cứu tham mưu đăng cai tổ chức và tổ chức các sự kiện Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quy mô quốc gia, cấp tỉnh và các sự kiện tại các trung tâm du lịch lớn của Việt Nam. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Tài Chính và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm | |
6.2 | Đổi mới thiết kế, xuất bản và phát hành các loại ấn phẩm quảng bá xúc tiến du lịch tỉnh; Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh phát triển du lịch, thu hút du khách, nhà đầu tư đến với địa phương. | Sở Tài Chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan và Hiệp hội du lịch tỉnh. | Hằng năm | |
6.3 | Phối hợp với các kênh truyền hình sản xuất và phát sóng các phóng sự, tin/bài, video/clip quảng bá điểm đến Lai Châu | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm | |
6.4 | Tổ chức các đoàn presstrip mời các vlogger, blogger, streamer, các nhiếp ảnh gia quốc tế, những người có sức ảnh hưởng lớn trên mạng xã hội tại Việt Nam đến Lai Châu trải nghiệm và khám phá các điểm đến, sản phẩm và dịch vụ du lịch | Hằng năm | |||
6.5 | Lắp đặt hệ thống biển chỉ dẫn du lịch tại tỉnh Lai Châu | Hằng năm | |||
7 | Đẩy mạnh chuyển đổi số trong phát triển du lịch | ||||
7.1 | Nâng cấp và duy trì giới thiệu, quảng bá hình ảnh du lịch Lai Châu trên Cổng du lịch thông minh, các website du lịch địa phương bằng các ngôn ngữ: Việt - Anh; đưa vào vận hành hiệu quả phần mền cơ sở dự liệu du lịch (csdldulich.bbksolution.com); Liên kết website du lịch địa pương với các trang thông tin du lịch trong nước và quốc tế; Hỗ trợ các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh ứng dụng công nghệ số trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ đơn vị. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Giai đoạn 2025 - 2045 | |
7.2 | Xây dựng trailer quảng bá về thương hiệu du lịch Lai Châu và đẩy mạnh quảng bá thông tin trên các trang mạng xã hội (Youtube, facebook, twitter, instagram, google map, tiktok...) | Giai đoạn 2025 - 2045 | |||
7.3 | Sản xuất và phát hành các ấn phẩm du lịch điện tử - ebook bằng song ngữ Việt – Anh - Trung | Sở Tài Chính | các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Giai đoạn 2025 - 2030 | |
7.4 | Tập huấn các kỹ năng cần thiết về chuyển đổi số cho đội ngũ nhân lực tham gia vào hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh; các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan | Hằng năm | |
8 | Phát triển nguồn nhân lực du lịch | ||||
8.1 | Hằng năm tham mưu tổ chức các khoá tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng nghề du lịch Việt Nam (VTOS); kỹ năng du lịch cộng đồng; hướng dẫn viên; chuyển đổi số, phát triển sản phẩm du lịch, quảng bá xúc tiến du lịch... cho cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch và người dân tham gia cung ứng dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan và Hiệp hội Du lịch tỉnh | Giai đoạn 2025 - 2045 | |
8.2 | Khuyến khích các doanh nghiệp tổ chức đào tạo, đào tạo lại và liên kết với các cơ sở đào tạo du lịch trong và ngoài nước, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động tại đơn vị quản lý | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các địa phương liên quan; Hiệp hội du lịch; các khu/điểm du lịch; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh. | Giai đoạn 2025 - 2045 | |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 1625/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 1625/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra