Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN BÌNH THẠNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 160/KH-UBND

Bình Thạnh, ngày 27 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC QUẬN ĐỢT 2 NĂM 2022

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh đợt 2 năm 2022, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh xây dựng Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc quận đợt 2 năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG

- Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt;

- Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh;

- Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển;

- Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng;

- Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng đợt tuyển dụng sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả tuyển dụng. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại;

- Người đứng đầu cơ quan được giao quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Thực trạng đội ngũ viên chức các đơn vị

(Đính kèm bảng tổng hợp).

2. Nhu cầu tuyển dụng viên chức

Căn cứ số lượng người làm việc được giao và tình hình sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quận, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh dự kiến tuyển dụng viên chức đợt 2 năm 2022 đối với 294 chỉ tiêu, cụ thể như sau:

- Sự nghiệp Giáo dục - bậc mầm non: 65 chỉ tiêu;

- Sự nghiệp Giáo dục - bậc Tiểu học: 112 chỉ tiêu;

- Sự nghiệp Giáo dục - bậc Trung học cơ sở: 103 chỉ tiêu;

- Sự nghiệp giáo dục khác: 10 chỉ tiêu;

- Sự nghiệp văn hóa, thể thao: 4 chỉ tiêu

(Đính kèm bảng tổng hợp chi tiết tuyển dụng).

3. Điều kiện dự tuyển

a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:

- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;

- Từ đủ 18 tuổi trở lên. Riêng đối với người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.

- Có đơn đăng ký dự tuyển;

- Có lý lịch rõ ràng;

- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;

- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển.

b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

c) Tiếp nhận vào viên chức: Thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.

d) Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.

4. Người dự tuyển phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ theo quy định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển

(Đính kèm bảng tiêu chuẩn tuyển dụng)

5. Hình thức tuyển dụng

Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển:

- Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm.

- Vòng 2: Thực hiện hình thức phỏng vấn đối với tất cả các vị trí tuyển dụng để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm.

6. Thành phần Hội đồng tuyển dụng viên chức

Dựa vào các vị trí việc làm có hồ sơ đăng ký dự tuyển của các đơn vị, thành phần Hội đồng tuyển dụng viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

7. Hồ sơ dự tuyển viên chức

a) Thành phần hồ sơ: Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (Mu số 01 ban hành kèm theo Nghị số ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ).

b) Số lượng: 01 bản.

c) Thời gian nhận hồ sơ: Trong vòng 30 ngày; từ ngày 01/07/2022 đến hết ngày 30/7/2022.

d) Địa điểm nhận hồ sơ: Điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh. Địa chỉ: Số 6 Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

Trường hợp thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu chính: Ghi rõ Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức gửi về Phòng Nội vụ - Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh (Địa chỉ: Số 6 Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh).

Số điện thoại liên hệ: 028.38.412.514.

8. Kinh phí tổ chức tuyển dụng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

III. THỜI GIAN VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Bước 1: Triển khai Kế hoạch tuyển dụng viên chức đến các đơn vị sự nghiệp thuộc quận và đăng tải thông báo tuyển dụng công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh và niêm yết tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân quận cùng các đơn vị có nhu cầu tuyển dụng; đồng thời đăng tải công khai trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng của thành phố (báo Tuổi trẻ hoặc báo Sài gòn Giải phóng hoặc báo Người lao động).

Tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển theo thông báo tuyển dụng trong 30 ngày làm việc, từ ngày 01/7/2022 đến hết ngày 30/7/2022

Bước 2: Từ ngày 01/8/2022 đến ngày 05/8/2022

Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2022 để Hội đồng tiến hành thẩm định phiếu đăng ký dự tuyển; thành lập các bộ phận giúp việc; tổng hợp danh sách, thông báo công khai danh sách những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn và danh sách những người chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển.

Bước 3: Từ ngày 08/8/2022 đến ngày 19/8/2022.

Hội đồng Tuyển dụng viên chức tiến hành tổ chức phỏng vấn xét tuyển.

Bước 4: Từ ngày 22/8/2022 đến ngày 26/8/2022.

Tổng hợp kết quả tuyển dụng, thông báo kết quả tuyển dụng theo quy định.

* Lưu ý: Yêu cầu ứng viên đăng dự tuyn thường xuyên theo dõi để biết thông tin về tuyển dụng tại địa chỉ trang thông điện của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh http://www.binhthanh.hochiminhcity.gov.vn.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Phòng Nội vụ tham mưu trình Ủy ban nhân dân quận

- Tham mưu Quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng viên chức quận; phối hợp Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu Quyết định thành lập Hội đồng Tuyển dụng viên chức khối đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc quận và là Cơ quan thường trực của Hội đồng; triển khai công tác tuyển dụng chung của toàn quận; tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển; thẩm định hồ sơ thí sinh đủ điều kiện; tổng hợp danh sách thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; phối hợp với các đơn vị chuẩn bị tài liệu phỏng vấn hoặc thực hành theo yêu cầu của Hội đồng; tổng hợp kết quả tuyển dụng để Hội đồng báo cáo Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.

- Quyết định phê duyệt kết quả và thông báo kết quả trúng tuyển đến từng thí sinh, hướng dẫn thí sinh trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ.

- Báo cáo Sở Nội vụ Thành phố kết quả tuyển dụng viên chức.

2. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch: Hướng dẫn Hội đồng tuyển dụng viên chức sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện tuyển dụng theo quy định.

3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân quận: Đăng tải thông tin tuyển dụng lên website: http:/www.binhthanh.hochiminhcity.gov.vn.

4. Hội đồng tuyển dụng viên chức có trách nhiệm thẩm định hồ sơ dự tuyển, tổ chức xây dựng đề, tổ chức kiểm tra sát hạch và tổng hợp, công bố kết quả tuyển dụng theo quy định.

5. Đề nghị Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc quận triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng thời gian quy định; niêm yết công khai thông báo tuyển dụng tại đơn vị. Thực hiện một số nhiệm vụ tuyển dụng theo phân công của Hội đồng Tuyển dụng viên chức quận.

Trên đây là kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc quận Bình Thạnh đợt 2 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh. Đề nghị các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- VP. UBND/TP;
- Sở Nội vụ TP;
- BT và PBTTT Quận ủy;
- CT và các PCT. UBND/Q;
- Ban Tổ chức QU;
- Văn phòng UBND/Q
(đăng trên Cổng thông tin điện tử);
- Các phòng, ban thuộc quận;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc quận (công bố và niêm yết tại trụ sở làm việc);
- Lưu: VT, PNV.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Thị Hồng Nga

 

BẢNG TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ NHU CẦU XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC NĂM 2022 CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC QUẬN

(Đính kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh)

STT

n đơn vị

Đăng ký nhu cầu tuyển

Vị trí tuyển dụng

Hạng chức danh nghề nghiệp

Số lượng cụ thể

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

I. KHỐI MẦM NON

65

 

65

 

1

Mầm non 1

4

Giáo viên mầm non

III

2

 

Văn thư

IV

1

 

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

1

 

2

Mầm non 5

2

Giáo viên mầm non

III

2

 

3

Mầm non 6

6

Giáo viên mầm non

III

6

 

4

Mầm non 7A

1

Giáo viên mầm non

III

1

 

5

Mầm non 7B

3

Giáo viên mầm non

III

2

 

 

Văn thư

IV

1

 

6

Mầm non 11A

1

Giáo viên mầm non

III

1

 

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

1

 

7

Mầm non 11B

2

Giáo viên mầm non

III

2

 

8

Mầm non 12

5

Giáo viên mầm non

III

5

 

9

Mầm non 13

4

Giáo viên mầm non

III

4

 

10

Mầm non 14

2

Giáo viên mầm non

III

2

 

11

Mầm non 15

3

Giáo viên mầm non

III

3

 

12

Mầm non 15B

1

Kế toán

Kế toán viên

1

 

13

Mầm non 17

5

Giáo viên mầm non

III

5

 

14

Mầm non 19

2

Giáo viên mầm non

III

2

 

15

Mầm non 21

3

Giáo viên mầm non

III

2

 

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

1

 

16

Mầm non 22

5

Giáo viên mầm non

III

5

 

17

Mầm non 24B

1

Giáo viên mầm non

III

1

 

18

Mầm non 25A

3

Giáo viên mầm non

III

3

 

19

Mầm non 25B

2

Giáo viên mầm non

III

2

 

20

Mầm non 26

3

Giáo viên mầm non

III

3

 

21

Mầm non 27

3

Giáo viên mầm non

III

3

 

22

Mầm non 28

3

Giáo viên mầm non

III

3

 

II. KHỐI TIỂU HỌC

112

 

112

 

23

Tiểu học Tô Vĩnh Diện

1

Giáo viên (Nhiều môn)

III

1

 

24

Tiểu học Lam Sơn

5

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn đề cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Giáo viên (Thể dục - phụ trách thêm công tác phổ cập giáo dục)

III

1

 

Thư viện, thiết bị

IV

1

 

25

Tiểu học Hà Huy Tập

3

Giáo viên (Nhiều môn)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

1

 

Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

26

Tiểu học Yên Thế

5

Giáo viên (Nhiều môn)

III

3

 

Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Thư viện, thiết bị

IV

1

 

27

Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

3

 

 

Giáo viên (Nhiều môn)

III

1

 

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

1

 

Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

28

Tiểu học Bế Văn Đàn

10

Giáo viên (Nhiều môn)

III

2

 

Giáo viên (Thể dục)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

2

 

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

1

 

Công nghệ thông tin

IV

1

 

Kế toán

Kế toán viên

1

 

29

Tiểu học Phan Văn Trị

2

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Nhiều môn - phụ trách thêm công tác phổ cập giáo dục)

III

1

 

30

Tiểu học Trần Quang Vinh

5

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Thư viện, thiết bị

IV

1

 

Kế toán

Kế toán viên

1

 

Y tế

IV

1

 

31

Tiểu học Bình Hòa

7

Giáo viên (Nhiều môn)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

2

 

Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Công nghệ thông tin

IV

1

 

Y tế

IV

1

 

32

Tiểu học Bình Lợi Trung

4

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

1

 

Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Kế toán

Kế toán viên

1

 

33

Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

4

Giáo viên (Nhiều môn)

III

2

 

Giáo viên (Thể dục)

III

1

 

Thư viện, thiết bị

IV

1

 

34

Tiểu học Lê Đình Chinh

7

Giáo viên (Nhiều môn)

III

4

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

2

 

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

1

 

35

Tiểu học Hồng Hà

6

Giáo viên (Nhiều môn)

III

1

 

Giáo viên (Thể dục)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

2

 

36

Tiểu học Phù Đổng

6

Giáo viên (Nhiều môn)

III

3

 

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

37

Tiểu học Thạnh Mỹ Tây

2

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

1

 

38

Tiểu học Nguyễn Trọng Tuyển

4

Giáo viên (Tiếng Anh)

III

2

 

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Nhiều môn - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Giáo viên (Nhiều môn)

III

2

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng Anh)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

39

Tiểu học Cửu Long

8

Giáo viên (Mĩ thuật - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Văn thư

Văn thư viên trung cấp

1

 

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

1

 

40

Tiểu học Bạch Đằng

4

Giáo viên (Nhiều môn)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Thư viện, thiết bị

IV

1

 

41

Tiểu học Đống Đa

8

Giáo viên (Nhiều môn)

III

2

 

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng Anh)

III

1

 

Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Công nghệ thông tin

III

1

 

42

Tiểu học Tầm Vu

4

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

1

 

Giáo viên (Thể dục- tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Y tế

IV

1

 

43

Tiểu học Thanh Đa

5

Giáo viên (Nhiều môn)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng Anh)

III

1

 

Giáo viên (Mĩ thuật - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

44

Tiểu học Bình Quới Tây

9

Giáo viên (Nhiều môn)

III

6

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

1

 

Giáo viên (Mĩ thuật)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

 

III. KHỐI THCS

103

 

 

103

 

45

THCS Lam Sơn

4

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

1

 

Giáo viên (Sinh vật)

III

1

 

Công nghệ thông tin

IV

1

 

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

1

 

46

THCS Trương Công Định

6

Giáo viên (Kỹ thuật nông nghiệp)

III

1

 

Giáo viên (Sinh vật)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Công nghệ thông tin

III

1

 

Thiết bị, thí nghiệm

IV

1

 

Y tế

IV

1

 

47

THCS Hà Huy Tập

4

Giáo viên (Kỹ thuật nông nghiệp)

III

1

 

Giáo viên (Kỹ thuật công nghiệp)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Thủ quỹ

IV

1

 

48

THCS Yên Thế

11

Giáo viên (Văn)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

1

 

Giáo viên (Lịch sử)

III

1

 

Giáo viên (Địa lý)

III

1

 

Giáo viên (Giáo dục công dân)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

2

 

Giáo viên (Thể dục)

III

1

 

Kế toán

Kế toán viên

1

 

Văn thư

Văn thư viên trung cấp

1

 

49

THCS Nguyễn Văn Bé

7

Giáo viên (Ngữ văn)

III

1

 

Giáo viên (Sinh vật)

III

1

 

Giáo viên (Vật lý)

III

1

 

Giáo viên (Địa lý)

III

1

 

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

2

 

Giáo viên (Thể dục - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

50

THCS Rạng Đông

7

Giáo viên bộ môn Hóa học

III

1

 

Giáo viên bộ môn Tiếng Anh

III

2

 

Giáo viên bộ môn Văn

III

1

 

Giáo viên bộ môn Vật Lý

III

1

 

Giáo viên bộ môn Địa lý

III

1

 

Giáo viên bộ môn Sinh (để cử làm Tổng Phụ trách đội)

III

1

 

51

THCS Bình Lợi Trung

11

Giáo viên (Toán học)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

1

 

Giáo viên (Lịch sử)

III

1

 

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

3

 

Giáo viên (Sinh học - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Thư viện

IV

1

 

Công nghệ thông tin

IV

1

 

Văn thư

Văn thư viên trung cấp

1

 

52

THCS Lê Văn Tám

6

Giáo viên (Văn)

III

1

 

Giáo viên (Toán)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Vật lý - tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

1

 

53

THCS Điện Biên

8

Giáo viên (Địa lý)

III

1

 

Giáo viên (Sinh vật)

III

1

 

Giáo viên (Kỹ thuật nông nghiệp)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

2

 

Giáo viên (Thể dục- tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Thiết bị, thí nghiệm

III

1

 

Công nghệ thông tin

IV

1

 

54

THCS Phú Mỹ

6

Giáo viên (Toán)

III

1

 

Giáo viên (Âm nhạc)

III

1

 

Kế toán

Kế toán viên

1

 

Văn thư

Văn thư viên trung cấp

1

 

Thư viện

IV

1

 

Công nghệ thông tin

IV

1

 

55

THCS Cửu Long

3

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

1

 

Thiết bị, thí nghiệm

III

1

 

56

THCS Đống Đa

6

Giáo viên (Văn)

III

2

 

Giáo viên (Địa lý)

III

1

 

Giáo viên (Giáo dục công dân)

III

1

 

Giáo viên (Thể dục)

III

1

 

Y tế

IV

1

 

57

THCS Thanh Đa

13

Giáo viên (Toán)

III

2

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

3

 

Giáo viên (Sinh vật)

III

1

 

Giáo viên (Địa lý)

III

2

 

Giáo viên (Giáo dục công dân)

III

1

 

Giáo viên (Tin học - Tuyển chọn để cử làm Tổng phụ trách đội)

III

1

 

Văn thư

Văn thư viên trung cấp

1

 

Y tế

IV

1

 

Thiết bị, thí nghiệm

III

1

 

58

THCS Cù Chính Lan

5

Giáo viên (Văn)

III

1

 

Giáo viên (Lịch sử)

III

1

 

Giáo viên (Tiếng anh)

III

1

 

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

59

THCS Bình Quới Tây

6

Giáo viên (Tiếng anh)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Mỹ thuật)

III

1

 

Giáo viên (Thể dục)

III

1

 

Giáo viên (Kỹ thuật công nghiệp)

III

1

 

Y tế

IV

1

 

IV. Sự nghiệp giáo dục khác

10

 

 

10

 

60

Trường Trung cấp nghề Bình Thạnh

5

Giáo viên (khoa Công nghệ thông tin)

III

2

 

Giáo viên (khoa Cơ khí)

III

2

 

Giáo viên (khoa Kỹ thuật dịch vụ)

III

1

 

61

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

5

Giáo viên (Địa lý)

III

1

 

Giáo viên (Sinh vật)

III

1

 

Giáo viên (Tin học)

III

1

 

Giáo viên (Văn)

III

1

 

Y tế

IV

1

 

V. Sự nghiệp công lập khác

4

 

 

4

 

62

Trung tâm Thể dục Thể thao

4

Huấn luyện viên

III

4

 

TỔNG CỘNG:

294

 

 

294

 

 

PHỤ LỤC

THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN KẾ TOÁN, VĂN THƯ, Y TẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh)

Đơn vị

Định mức theo Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT và Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT

Số lượng người làm việc chức danh Kế toán, văn thư, y tế và thủ quỹ hiện có

Nhu cầu tuyển dụng

Số lượng người làm việc chức danh Kế toán, văn thư, y tế và thủ quỹ sau tuyển dụng

Số lớp

Số lượng người làm việc chức danh Kế toán, văn thư, y tế và thủ quỹ

Văn thư

Kế toán

Y tế

Thủ quỹ

Một buổi

Hai buổi

Mầm non 1

 

9

2

0

1

1

0

0

2

Mầm non 7B

 

9

2

1

1

0

0

0

2

Mầm non 11A

 

12

2

1

0

1

0

0

2

Mầm non 15B

 

9

2

1

0

1

0

0

2

Mầm non 21

 

8

2

1

0

1

0

0

2

Tiểu học Bế Văn Đàn

 

36

3

2

0

1

0

0

3

Tiểu học Bình Hòa

 

30

3

1

0

0

1

0

2

Tiểu học Bình Lợi Trung

14

14

3

2

0

1

0

0

3

Tiểu học Cửu Long

 

29

3

2

1

0

0

0

3

Tiểu học Tầm Vu

 

28

3

2

0

0

1

0

3

Tiểu học Trần Quang Vinh

 

17

2

0

0

1

1

0

2

THCS Lam Sơn

 

29

3

2

0

1

0

0

3

THCS Trương Công Định

 

33

3

2

0

0

1

0

3

THCS Hà Huy Tập

18

32

4

3

0

0

0

1

4

THCS Yên Thế

 

12

3

0

1

1

1

0

3

THCS Bình Lợi Trung

 

35

3

2

1

0

0

0

3

THCS Lê Văn Tám

 

41

4

3

0

1

0

0

4

THCS Phú Mỹ

 

33

3

1

1

1

0

0

3

THCS Đống Đa

 

39

3

2

0

0

1

0

3

THCS Thanh Đa

 

22

3

1

1

0

1

0

3

THCS Bình Quới Tây

 

17

3

2

0

0

1

0

3

Trung tâm GDNN-GDTX

 

13

3

2

0

0

1

0

3

TỔNG

32

507

62

33

8

10

9

1

58

 

KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC QUẬN BÌNH THẠNH NĂM 2021

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh)

STT

Vị trí tuyển dụng

Chức danh nghề nghiệp

Mã số chức danh nghề nghiệp

Tiêu chuẩn dự tuyển

Ghi chú

Trình độ chuyên môn

Trình độ ngoại ngữ

Trình độ tin học

Tiêu chuẩn khác

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Giáo viên mầm non

Giáo viên mầm non hạng III

V.07.02.26

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên

Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao

Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III

Theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

2

Giáo viên tiểu học

Giáo viên tiểu học hạng III

V.07.03.29

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.

Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III

Theo quy định tại Thông tư số 02/2021/BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

3

Giáo viên trung học cơ sở

Giáo viên trung học cơ sở hạng III

V.07.04.32

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.

Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III

Theo quy định tại Thông tư số 03/2021/BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

4

Giáo viên trung học phổ thông

Giáo viên trung học phổ thông hạng III

V.07.05.15

Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.

Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng III

Theo quy định tại Thông tư số 04/2021/BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

5

Kế toán

Kế toán viên

06.031

Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính

Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) hoặc tương đương trở lên

Tin học cơ bản (hoặc tương đương) trở lên

Theo quy định tại Thông tư số 77/2019/TT-BTC  ngày 11/11/2019 của Bộ Tài Chính

 

6

Kế toán  viên trung cấp

06.032

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính

Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên

Tin học cơ bản (hoặc tương đương) trở lên

 

7

Văn thư

Văn thư viên trung cấp

02.008

Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

 

Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ

Theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ

 

8

Y tế

Y sĩ hạng IV

V.08.03.07

Có trình độ chuyên môn từ y sĩ trung cấp trở lên

Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên

Tin học cơ bản (hoặc tương đương) trở lên

Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT- BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ

 

9

Thư viện, thiết bị

Thư viện viên hạng IV

V.10.02.07

Tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng về chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan trở lên. Nếu tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.

Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên

Tin học cơ bản (hoặc tương đương) trở lên

Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT- BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ

 

10

Thư viện

 

11

Công nghệ thông tin

Quản trị viên hệ thống hạng IV

V.11.06.15

Tốt nghiệp trung cấp các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin trở lên. Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Quản trị viên hệ thống hạng IV

Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên

 

Theo quy định tại Thông tư số 45/2017/BTTTT ngay 29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT ngày 28/10/2020 hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin

 

Quản trị viên hệ thống hạng III

V.11.06.14

Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên; Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh Quản trị viên hệ thống hạng III.

Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT

 

 

12

Thiết bị, thí nghiệm

Thiết bị, thí nghiệm

V.07.07.20

Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên.

Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) hoặc tương đương trở lên

Tin học cơ bản (hoặc tương đương) trở lên

Theo quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

13

Thủ quỹ

Nhân viên

01.005

Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên

 

Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ

Theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ

 

 

THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ NHU CẦU XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC ĐỢT 2 NĂM 2022 CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC QUẬN

(Đính kèm theo Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 27 tháng 6 2022 Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh)

STT

Tên đơn vị

Số lượng người làm việc được giao năm 2021

Số lượng người làm việc hiện có tháng 4/2022

Số lượng người làm việc hiện chưa sử dụng

Đăng ký nhu cầu tuyển dụng

Viên chức

Hợp đồng 68

Tổng

Viên chức

Hợp đồng 68

Tổng

Viên chức

Hợp đồng 68

Tổng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1

Mầm non 1

26

9

35

18

8

26

8

1

9

4

2

Mầm non 2

35

10

45

32

5

37

3

5

8

0

3

Mầm non 3

33

11

44

31

6

37

2

5

7

0

4

Mầm non 5

29

9

38

26

6

32

3

3

6

2

5

Mầm non 6

29

8

37

22

8

30

7

0

7

6

6

Mầm non 7A

35

10

45

32

9

41

3

1

4

1

7

Mầm non 7B

26

9

35

21

8

29

5

1

6

3

8

Mầm non 11A

32

10

42

27

8

35

5

2

7

2

9

Mầm non 11B

42

13

55

39

7

46

3

6

9

2

10

Mầm non 12

39

11

50

33

7

40

6

4

10

5

11

Mầm non 13

51

16

67

44

14

58

7

2

9

4

12

Mầm non 14

33

10

43

30

6

36

3

4

7

2

13

Mầm non 15

24

8

32

19

5

24

5

3

8

3

14

Mầm non 15B

26

8

34

22

7

29

4

1

5

1

15

Mầm non 17

44

14

58

35

8

43

9

6

15

5

16

Mầm non 19

28

11

39

24

6

30

4

5

9

2

17

Mầm non 21

23

7

30

18

4

22

5

3

8

3

18

Mầm non 22

31

9

40

22

7

29

9

2

11

5

19

Mầm non 24A

29

9

38

26

7

33

3

2

5

0

20

Mầm non 24B

28

9

37

27

5

32

1

4

5

1

21

Mầm non 25A

26

8

34

21

7

28

5

1

6

3

22

Mầm non 25B

26

8

34

21

7

28

5

1

6

2

23

Mầm non 26

45

13

58

41

9

50

4

4

8

3

24

Mầm non 27

51

15

66

46

11

57

5

4

9

3

25

Mầm non 28

16

6

22

13

4

17

3

2

5

3

1

Tiểu học Tô Vĩnh Diện

53

6

59

50

3

53

3

3

6

1

2

Tiểu học Lam Sơn

51

4

55

46

4

50

5

0

5

5

3

Tiểu học Hà Huy Tập

61

4

65

53

4

57

8

0

8

3

4

Tiểu học Yên Thế

25

4

29

20

4

24

5

0

5

5

5

Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

53

5

58

49

3

52

4

2

6

3

6

Tiểu học Bế Văn Đàn

64

4

68

49

4

53

15

0

15

10

7

Tiểu học Phan Văn Trị

32

4

36

27

4

31

5

0

5

2

8

Tiểu học Trần Quang Vinh

34

4

38

26

4

30

8

0

8

5

9

Tiểu học Bình Hòa

62

4

66

54

2

56

8

2

10

7

10

Tiểu học Bình Lợi Trung

46

6

52

44

6

50

2

0

2

4

11

Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

92

6

98

76

4

80

16

2

18

4

12

Tiểu học Lê Đình Chinh

31

5

36

22

5

27

9

0

9

7

13

Tiểu học Hồng Hà

86

6

92

76

4

80

10

2

12

6

14

Tiểu học Phù Đổng

53

5

58

43

5

48

10

0

10

6

15

Tiểu học Thạnh Mỹ Tây

38

4

42

32

2

34

6

2

8

2

16

Tiểu học Nguyễn Trọng Tuyển

40

4

44

29

4

33

11

0

11

4

17

Tiểu học Cửu Long

54

4

58

47

2

49

7

2

9

8

18

Tiểu học Bạch Đằng

45

4

49

37

3

40

8

1

9

4

19

Tiểu học Đống Đa

67

4

71

55

3

58

12

1

13

8

20

Tiểu học Tầm Vu

52

4

56

41

4

45

11

0

11

4

21

Tiểu học Chu Văn An

56

4

60

50

2

52

6

2

8

0

22

Tiểu học Thanh Đa

71

4

75

57

4

61

14

0

14

5

23

Tiểu học Bình Quới Tây

54

4

58

40

3

43

14

1

15

9

1

THCS Lam Sơn

69

4

73

61

2

63

8

2

10

4

2

THCS Trương Công Định

79

4

83

68

4

72

11

0

11

6

3

THCS Hà Huy Tập

107

4

111

96

4

100

11

0

11

4

4

THCS Yên Thế

37

4

41

27

3

30

10

1

11

11

5

THCS Nguyễn Văn Bé

103

4

107

90

4

94

13

0

13

7

6

THCS Rạng Đông

75

5

80

66

4

70

9

1

10

7

7

THCS Bình Lợi Trung

85

4

89

66

4

70

19

0

19

11

8

THCS Lê Văn Tám

90

5

95

79

2

81

11

3

14

6

9

THCS Điện Biên

107

4

111

85

4

89

22

0

22

8

10

THCS Phú Mỹ

79

4

83

67

4

71

12

0

12

6

11

THCS Cửu Long

46

4

50

38

4

42

8

0

8

3

12

THCS Đống Đa

88

5

93

75

5

80

13

0

13

6

13

THCS Thanh Đa

52

4

56

40

4

44

12

0

12

13

14

THCS Cù Chính Lan

44

4

48

34

4

38

10

0

10

5

15

THCS Bình Quới Tây

40

4

44

35

4

39

5

0

5

6

16

Trường Trung cấp nghề Bình Thạnh

43

6

49

19

0

19

24

6

30

5

17

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

45

4

49

31

3

34

10

0

10

5

18

Trung tâm Thể dục - Thể thao

27

4

31

19

0

19

8

0

8

4

TỔNG CỘNG:

3243

431

3674

2709

321

3030

530

105

635

294

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 160/KH-UBND về tuyển dụng viên chức đơn vị sự nghiệp thuộc quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh đợt 2 năm 2022

  • Số hiệu: 160/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 27/06/2022
  • Nơi ban hành: Quận Bình Thạnh
  • Người ký: Thái Thị Hồng Nga
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/06/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản