- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15966/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2021
Thực hiện Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; UBND tỉnh Đồng Nai xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2021, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong việc tiếp cận và khai thác kết quả giải quyết TTHC điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi có yêu cầu; góp phần tạo dựng môi trường kinh doanh, đầu tư của tỉnh thực sự thông thoáng, minh bạch, hướng tới mục tiêu chung xây dựng một nền hành chính phục vụ, chuyên nghiệp, hiện đại và hiệu quả.
- Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính (TTHC); tăng cường chất lượng việc công bố, công khai minh bạch thủ tục hành chính; rà soát đánh giá thủ tục hành chính nhằm phát hiện, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, không hợp lý, không phù hợp; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính theo quy định: xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; vận hành, khai thác có hiệu quả hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC, tăng cường kiểm tra thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC..., nhằm tạo nên chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của cán bộ và nhân dân về công tác kiểm soát TTHC.
2. Yêu cầu:
- Nội dung kế hoạch bảo đảm sự phân công công việc hợp lý, xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của từng sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn trong quá trình triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện tốt dịch vụ công trực tuyến kết hợp với bưu chính công ích; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện hiệu quả việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền.
- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo hiệu quả và đúng thời gian quy định. Nâng cao trách nhiệm kiểm soát TTHC của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình lập danh mục, rà soát, đơn giản hóa, lựa chọn các giải pháp cung cấp TTHC trên môi trường điện tử để việc thực hiện đạt hiệu quả, thuận tiện cho người dùng, tránh lãng phí.
- Thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, có hiệu quả và đảm bảo đúng tiến độ các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch. 100% thủ tục hành chính được công khai niêm yết tại nơi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của Trung tâm HCC. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết, công khai thủ tục hành chính. Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực hiện nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc; đồng thời xử lý nghiêm những cá nhân, tập thể thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN TRIỂN KHAI
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
A. Hoàn thiện các quy chế, quy định về kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản triển khai | Thường xuyên |
2 | Cập nhật, sửa đổi các quy định liên quan về công tác kiểm soát thủ tục hành chính do trung ương ban hành | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường Xuyên |
3 | Kiện toàn Hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Thường xuyên |
1 | Rà soát, chuẩn hóa các thủ tục hành chính, dịch vụ công (thời gian, quy trình, thành phần hồ sơ...) của cấp sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Các sở, ban ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định (quy trình nội bộ, quy trình điện tử) | Thường xuyên |
2 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành của tỉnh | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Phương án kiến nghị Đơn giản hóa TTHC | Từ tháng 02 đến tháng 9/2021 |
3 | Xây dựng Phương án đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính chung của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành của tỉnh | Phương án đơn giản hóa TTHC chung của tỉnh | Quý III/2021 |
4 | Tổ chức đánh giá tác động đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Thường xuyên |
5 | Cập nhật, lựa chọn những hồ sơ đã hoàn thành đầy đủ, rõ ràng làm bộ hồ sơ mẫu để công khai cho người dân, doanh nghiệp biết, tham khảo; chú trọng các thủ tục có tần suất thực hiện cao, các thủ tục trực tuyến | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, | Bộ hồ sơ mẫu | Thường xuyên |
6 | Công khai TTHC tại nơi tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên trang điện tử của đơn vị | Các Sở, ban ngành tỉnh; Trung tâm HCC; UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin Truyền thông | Công khai trên website | Thường xuyên |
7 | Cập nhật TTHC đã được công bố lên cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành | TTHC đã được công bố | Thường xuyên |
8 | Đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính từ Trung ương đến địa phương trên cơ sở kết nối chia sẻ dữ liệu thủ tục hành chính trên hệ thống của Trung ương với địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; | Kết nối, chia sẻ dữ liệu TTHC từ CSDL quốc gia với cổng DVC tỉnh, các trang thông tin điện tử... | Thường xuyên |
9 | Rà soát bố trí các ngành, lĩnh vực, các dịch vụ công cần thiết cho người dân, doanh nghiệp vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa (như: Bảo hiểm xã hội, xử phạt vi phạm hành chính, Công an...) | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các dịch vụ công, cấu hình lên phần mềm | Thường xuyên |
10 | Mở rộng việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết theo mô hình "phi địa giới hành chính" | Các sở. ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Các TTHC, DVC | Thường xuyên |
11 | Rà soát, hoàn chỉnh các thủ tục hành chính liên thông, thí điểm liên thông từ năm 2020 về trước, chuẩn hóa các quy trình giải quyết hồ sơ liên thông đã được cấu hình trên phần mềm một cửa, xác định rõ trách nhiệm từng khâu tiếp nhận, luân chuyển, giải quyết, trả kết quả, kết thúc hồ sơ trên phần mềm... từ cấp xã, cấp huyện lên cấp sở | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các thủ tục, quy trình liên thông được chuẩn hóa, cấu hình lên phần mềm | Quý II/2021 |
12 | Tiếp tục bổ sung thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với các thủ tục hành chính, dịch vụ công cần thiết | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các thủ tục, quy trình liên thông được cấu hình lên phần mềm | Thường xuyên |
13 | Tiếp tục rà soát hoàn thiện, mở rộng ứng dụng tích hợp thông báo kết quả giải quyết TTHC qua tin nhắn SMS thông báo cho người dân biết tiến độ giải quyết hồ sơ, thực hiện nghĩa vụ tài chính khi thực hiện TTHC, đảm bảo hiệu quả, chính xác; khai thác hiệu quả Cổng Hành chính công tỉnh trên Zalo để cung cấp tiện ích về TTHC và tra cứu tình trạng hồ sơ, thông tin tuyên truyền đến người dân. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | Kết quả gửi tin nhắn SMS cho người dân; các tiện ích zalo | Thường xuyên |
14 | Rà soát, hoàn thiện danh mục TTHC cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 tại các cấp | Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Danh mục DVC mức 3,4 | Quý I/2021 |
15 | Nghiên cứu giải pháp giảm phí, lệ phí đối với hồ sơ trực tuyến, nhất là các nhóm thủ tục khởi sự kinh doanh, hộ tịch, cấp giấy phép xây dựng, lao động... | Các sở, ngành | Sở Tài chính | Nghị quyết hỗ trợ giảm phí, lệ phí | Quý IV/2021 |
C. Về tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
1 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho cán bộ đầu mối của các sở, ban, ngành, cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ | Quý II/2021 |
1 | Triển khai tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tuân thủ theo quy trình được quy định tại Chương II Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và các hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ chuyên ngành, Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông | Kết quả triển khai | Thường xuyên |
2 | Xây dựng mẫu kết quả TTHC bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức cá nhân tại kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông | Bộ mẫu kết quả TTHC | Thường xuyên |
3 | Kiểm soát chặt chẽ việc cung cấp TTHC trên môi trường điện tử theo đúng quy định tại Chương III Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, trong đó bao gồm quá trình lập danh mục, rà soát, đơn giản hóa, lựa chọn các giải pháp cung cấp TTHC trên môi trường điện tử để việc thực hiện có hiệu quả, thuận tiện cho người dùng, tránh lãng phí | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông | Danh mục TTHC ưu tiên | Thường xuyên |
3.1 | Lập danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông | Quyết định Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử | Quý I/2021 |
3.2 | Rà soát các nhóm thủ tục hành chính liên thông, thủ tục hành chính thuộc danh mục ưu tiên thực hiện đã được phê duyệt; đơn giản hóa thành phần hồ sơ thông qua đánh giá các nguồn dữ liệu đã có và mức độ sẵn sàng tích hợp, cung cấp thông tin trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông | Đơn giản hóa quy trình, thời gian thực hiện và các bộ phận cấu thành khác của thủ tục hành chính | Thường xuyên |
3.3 | Đánh giá việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông | Kết quả đánh giá | Thường xuyên |
3.4 | Công khai danh mục và tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và truyền thông | Danh mục TTHC | Thường xuyên |
4 | Triển khai số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương đang còn hiệu lực theo lộ trình từ nay đến hết năm 2025 | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và truyền thông; Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh | Kết quả số hóa theo từng năm | Thường xuyên |
5 | Tiếp tục đề xuất, xây dựng và tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Danh mục dvc | Thường xuyên |
E. Kiểm soát việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính | |||||
1 | Thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả 100% thủ tục hành chính, dịch vụ công trên phần mềm một cửa ở cả 3 cấp tỉnh, huyện và xã | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận trên phần mềm | Thường xuyên |
2 | Đẩy mạnh việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên môi trường điện tử: tăng cường cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4; ưu tiên các nhóm thủ tục dành cho doanh nghiệp, các thủ tục có tần suất giao dịch cao, thành phần hồ sơ đơn giản. | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Tỷ lệ hồ sơ DVC trực tuyến theo mục tiêu kế hoạch | Thường xuyên |
3 | Tiếp tục kiện toàn Trang thông tin cải cách hành chính, Trang thông tin điện tử các đơn vị, địa phương để cập nhật, cung cấp, công khai thông tin về cải cách hành chính, giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Kết quả kiện toàn các Trang thông tin điện tử | Thường xuyên |
4 | Tiếp tục rà soát, tổ chức triển khai 4 tại chỗ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện, xã | Văn bản hướng dẫn | Thường xuyên |
F. Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai kết quả xử lý các phản ảnh, kiến nghị về thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ảnh, kiến nghị về thủ tục hành chính và trên cổng thông tin, trang thông tin điện tử | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Kết quả xử lý phản ánh kiến nghị đã được công khai | Thường xuyên |
2 | Công khai kết quả khảo sát ý kiến người dân tại Trung tâm hành chính công, Bộ phận Một cửa các địa phương (nơi đã triển khai khảo sát sự hài lòng qua máy tính bảng), trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử về cải cách hành chính của tỉnh, Trang thông tin điện tử các đơn vị, địa phương, Trung tâm điều hành đô thị thông minh của tỉnh. | Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Kết quả khảo sát ý kiến đã được công khai | Thường xuyên |
1 | Phối hợp kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Thông tin Truyền thông và các đơn vị liên quan | Báo cáo của Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Khảo sát ý kiến người dân, doanh nghiệp về thực hiện thủ tục hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ngành; UBND cấp huyện, xã | Kế hoạch; Báo cáo kết quả khảo sát | Hàng tháng |
1 | Triển khai các phương án hỗ trợ doanh nghiệp như tổ chức đối thoại, hướng dẫn, giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành; UBND cấp huyện | Các cuộc đối thoại với doanh nghiệp | Theo tiến độ phê duyệt |
2 | Thực hiện các chương trình đối thoại để giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Đài PTTH, Báo Đồng Nai | Chương trình đối thoại | Hàng tháng |
3 | Kiện toàn hoạt động, năng lực Tổng đài viên Tổng đài Dịch vụ công 1022 tỉnh và hệ thống công nghệ hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hành chính và quản lý, giám sát công tác giải quyết phản ánh kiến nghị cho người dân, doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông; VNPT Đồng Nai | Văn phòng UBND tỉnh | Hiệu quả hoạt động Tổng đài 1022 | Thường xuyên |
4 | Kiện toàn nhân sự tại TT Hành chính công; Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã. | Quyết định | Thường xuyên |
5 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ (quý, năm) theo Thông tư 01/2020/TT-VPCP | Sở, ban ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo của từng đơn vị; báo cáo của UBND tỉnh | Thường xuyên |
6 | Hoàn chỉnh, sử dụng hiệu quả hệ thống giám sát (camera) tập trung các xã, huyện về tỉnh để quản lý, kiểm tra, giám sát việc giải quyết hồ sơ của người dân, doanh nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin Truyền thông, các đơn vị, địa phương | Hoàn chỉnh kết nối hệ thống toàn tỉnh; trích xuất dữ liệu phục vụ quản lý | Quý III/2021 |
7 | Rà soát, đề xuất hỗ trợ cán bộ tiếp nhận và trả kết quả | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở ngành; UBND cấp huyện, xã | Văn bản đề xuất | Quý I/2021 |
1. Căn cứ Kế hoạch này, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa xác định các nhiệm vụ trọng tâm, biện pháp cụ thể, xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; đồng thời tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính đúng nội dung, tiến độ đề ra.
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành UBND cấp huyện ban hành trước ngày 31 tháng 01 năm 2021.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa rà soát lại cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện và xã, phường, thị trấn; kịp thời ban hành Quyết định thay đổi, bổ sung đảm bảo đủ nhân lực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí cho Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban, ngành, địa phương thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định.
4. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo và đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 578/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 62/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021
- 4Quyết định 71/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2021
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 9Quyết định 578/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Kế hoạch 29/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Kế hoạch 62/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021
- 12Quyết định 71/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2021
Kế hoạch 15966/KH-UBND năm 2020 về kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2021
- Số hiệu: 15966/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Cao Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định