Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 05 tháng 05 năm 2022 |
THỰC HIỆN XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU NĂM 2022
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2021
1. Công tác quản lý, điều hành, phối hợp thực hiện chương trình
- Năm 2021, Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 202/KH-UBND ngày 02/7/2021 về thực hiện xã nông thôn mới nâng cao, trong đó chọn 17 xã thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, chỉ đạo các sở, ngành, đơn vị ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí nâng cao để các địa phương triển khai thực hiện trong năm 2021.
- Nhằm duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng nông thôn, cải thiện cảnh quan môi trường nông thôn, tạo điểm nhấn, sắc màu mới cho các xã đã công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới, UBND Tỉnh đã tổ chức Hội thi “Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh Đồng Tháp năm 2021.
2. Công tác tuyên truyền, vận động
Công tác tuyên truyền, vận động luôn được các cấp, các ngành chú trọng quan tâm và thường xuyên chỉ đạo thực hiện, tập trung triển khai với những đổi mới về phương pháp, cách thức nhằm tạo chuyển biến về nhận thức và hành động của cán bộ và các tầng lớp nhân dân về xây dựng nông thôn mới (NTM).
3. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
Trong tổng số 17 xã đăng ký thực hiện xã nông thôn mới nâng cao, ước có 10 xã đạt 19/19 tiêu chí1; có 02 xã đạt 18/19 tiêu chí 04 xã đạt 16 - 17 tiêu chí và 01 xã đạt 15 tiêu chí. Bình quân chung số tiêu chí đạt 17,76 tiêu chí/xã.
(Chi tiết xem Phụ lục 1 kèm theo).
4. Nguồn lực thực hiện
Trong năm 2021, UBND Tỉnh đã phân bổ 20,931 tỷ đồng để thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng NTM nâng cao. Trong đó:
- Từ nguồn vốn sự nghiệp Trung ương là 6,808 tỷ đồng: thực hiện cải tạo cảnh quan môi trường; đầu tư trang thiết bị phục vụ cho hoạt động văn hóa, thể thao đối với các Trung tâm Văn hóa - Học tập cộng đồng xã; ấp, hỗ trợ thiết lập mới Đài Truyền thanh không dây xã NTM… Hỗ trợ 17 xã phấn đấu đạt chuẩn NTM nâng cao.
- Từ nguồn vốn sự nghiệp Tỉnh: đã hỗ trợ 14,123 tỷ đồng đầu tư hạ tầng, cho 13 xã, gồm: xã Mỹ Xương, Bình Thạnh (huyện Cao Lãnh); xã Thanh Mỹ, Mỹ Đông (huyện Tháp Mười); xã Định Yên, Bình Thành, Tân Mỹ (huyện Lấp Vò); xã Long Thắng, Tân Dương, Tân Thành (huyện Lai Vung); xã Tân Nhuận Đông (huyện Châu Thành); xã Tân Bình (huyện Thanh Bình); xã Phú Cường (huyện Tam Nông).
5. Đánh giá chung
5.1. Thuận lợi
Công tác triển khai, thực hiện Kế hoạch số 202/KH-UBND của UBND Tỉnh được sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp uỷ, chính quyền, sự đồng thuận và hưởng ứng cao của nhân dân trong thực hiện Chương trình, từ đó đã tích cực đóng góp, tham gia thực hiện.
Hạ tầng giao thông nông thôn được chú trọng đầu tư; hệ thống thuỷ lợi được nâng cấp, tạo điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh phát triển sản xuất. Đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng lên. Nhiều lao động nhàn rỗi, lao động trẻ được đào tạo nghề và tiếp cận với việc làm để tăng thêm thu nhập cho gia đình.
5.2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
- Năm 2021, ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 kéo dài phải giãn cách xã hội nên các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội làm cho giá nông, thuỷ sản thường xuyên duy trì ở mức thấp, nhiều lao động mất việc làm trong thời gian dài nên dẫn đến không đạt Tiêu chí về Thu nhập năm 2021. Ngoài ra, do các địa phương tập trung cho công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 nên ảnh hưởng đến tiến độ rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí NTM nâng cao; cũng như công tác thẩm tra, hoàn tất hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao năm 2021.
- Việc huy động các nguồn lực cho việc xây dựng NTM còn hạn chế; một số xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2011 - 2015 nhưng có một số tiêu chí mới đạt ở mức ngưỡng, còn thiếu tính bền vững, thiếu quan tâm đầu tư nâng chất các tiêu chí để phấn đấu xây dựng NTM nâng cao.
- Một số địa phương thiếu sự quan tâm sâu sát, thường xuyên đối với việc thực hiện kế hoạch xây dựng xã NTM nâng cao; công tác phối hợp giữa các ngành, các cấp trong triển khai trong thực hiện Chương trình đôi lúc chưa kịp thời, thiếu chặt chẽ làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Chương trình.
- Việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả đã được các địa phương quan tâm triển khai thực hiện, tuy nhiên hiệu quả mang lại chưa cao, chưa mang tính chất lan tỏa ở quy mô lớn; việc liên kết để tìm đầu ra cho các sản phẩm nông nghiệp còn lúng túng, chưa bền vững;
- Một số hộ dân chưa nhận thức cao về công tác bảo vệ môi trường, còn tình trạng vứt rác xuống sông rạch. Tình trạng ô nhiễm môi trường có nơi chưa được khắc phục kịp thời.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2022
1. Mục tiêu chung
Nâng cao chất lượng các xã đã đạt chuẩn NTM, phấn đấu đạt tiêu chí xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu có kinh tế phát triển; hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng hiện đại, phù hợp; môi trường sinh thái trong lành; bản sắc văn hóa làng quê được giữ gìn và phát huy; an ninh trật tự xã hội đảm bảo; hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh, Nhân dân hài lòng và đồng tình ủng hộ.
2. Mục tiêu cụ thể
Tiếp tục duy trì, nâng chất các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, hướng đến xây dựng xã NTM nâng cao. Phấn đấu có 16 xã đạt nông thôn mới nâng cao và 01 xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu (chi tiết xem Phụ lục 2).
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN (Chi tiết xem Phụ lục 3).
Dự kiến nguồn lực và khả năng huy động nguồn lực thực hiện Chương trình năm 2022: Từ nguồn sự nghiệp Trung ương thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM, ngân sách Tỉnh. Các địa phương (huyện, xã) chủ động cân đối ngân sách địa phương; lồng ghép, sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ các chương trình, dự án được hỗ trợ trên địa bàn. Trong đó, cần ưu tiên đối với các công trình cấp thiết, trực tiếp ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống của người dân. Tiếp tục đẩy mạnh công tác xã hội hóa, trong đó đẩy mạnh vai trò chủ thể của người dân trong duy trì và nâng chất các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới đã đạt.
1. Các sở, ban, ngành, đề nghị đoàn thể cấp tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này (cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo), khẩn trương có kế hoạch triển khai thực hiện; định kỳ (vào ngày 20 của tháng cuối quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh (Ban Chỉ đạo Tỉnh), UBND Tỉnh) báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo Tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Tỉnh, UBND Tỉnh theo quy định.
2. Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của địa phương, Ban Chỉ đạo huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn đảm bảo phù hợp, đáp ứng yêu cầu đề ra; cụ thể hóa một số chỉ tiêu năm 2022 thành các nhiệm vụ cụ thể, bổ sung vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 để triển khai thực hiện; trong đó chú trọng ưu tiên bố trí, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ cho các xã phấn đấu đạt chuẩn xã NTM nâng cao, hướng dẫn chỉ đạo các phòng, ban, các xã thực hiện theo từng chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra trong năm 2022. Định kỳ (vào ngày 20 của tháng cuối quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Ban Chỉ đạo Tỉnh, Ủy ban nhân dân Tỉnh) báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo Tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Tỉnh, UBND Tỉnh theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội
- Tiếp tục tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Phát huy hơn nữa tinh thần đoàn kết, sáng tạo tự quản của nhân dân trong xây dựng NTM, đẩy mạnh hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; tiếp tục vận động nguồn lực xã hội phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại, nâng cao đời sống cư dân nông thôn đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn mới. Đồng thời, tổ chức và hướng dẫn lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng NTM nâng cao, giúp cho cấp uỷ, chính quyền và các ngành chức năng đánh giá, kiểm chứng kết quả xây dựng NTM ở từng địa phương, cơ sở.
- Tham gia thực hiện các nội dung ở Phụ lục 3.
4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tăng cường thực hiện tốt các nguồn vốn từ các Chương trình, dự án về nông nghiệp, nông thôn; nguồn vốn Trung ương phân bổ cho Chương trình và ngân sách địa phương để đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội vùng nông thôn theo chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu ở các xã.
- Thực hiện hiệu quả Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”, xây dựng dự án liên kết sản xuất với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông sản. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận với các chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Tăng cường công tác hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với chuỗi liên kết, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động các hợp tác xã, tổ hợp tác, thành lập các hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã năm 2012 và đảm bảo hoạt động đúng thực chất. Đẩy mạnh công tác tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức các cấp trong thực hiện Chương trình; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Ban Chỉ đạo Tỉnh, UBND Tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và địa phương gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA 17 XÃ ĐĂNG KÝ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 05 tháng 05 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT | Tên xã | Các tiêu chí thực hiện | Kết quả thực hiện năm 2021 | ||||||||||||||||||
Giao thông | Thủy lợi | Điện | Trường học | Cơ sở vật chất văn hóa | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Thông tin và Truyền thông | Nhà ở dân cư | Quy hoạch và kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực | Thu nhập | Hộ nghèo | Lao động có việc làm | Sản xuất và Tổ chức lại sản xuất | Giáo dục | Y tế | Văn hóa | Cảnh quan - Môi trường | An ninh trật tự | Cải cách hành chính | |||
a | b | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
|
| TỔNG | 14 | 17 | 17 | 15 | 17 | 17 | 13 | 17 | 17 | 10 | 17 | 17 | 16 | 13 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 |
|
I. HUYỆN TAM NÔNG | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| |
1 | Phú Cường | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
II. HUYỆN THANH BÌNH | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| |
2 | Tân Bình | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 17 |
III. HUYỆN CAO LÃNH | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
| |
3 | Bình Thạnh | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
4 | Mỹ Xương | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | R | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 18 |
IV. HUYỆN THÁP MƯỜI | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
| |
5 | Mỹ Đông | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
6 | Thanh Mỹ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
V. HUYỆN LẤP VÒ | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
| |
7 | Định Yên | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
8 | Bình Thành | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
9 | Tân Mỹ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | R | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 18 |
VI. HUYỆN LAI VUNG | 0 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 1 | 3 | 3 | 1 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
| |
10 | Xã Long Thắng | 2022 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 16 |
11 | Tân Dương | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
12 | Tân Thành | 2022 | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 16 |
VII. HUYỆN CHÂU THÀNH | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| |
13 | Tân Nhuận Đông | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
VIII. TP HỒNG NGỰ | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| |
14 | Tân Hội | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 16 |
IX. THÀNH PHỐ SA ĐÉC | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| |
15 | Tân Quy Tây | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ |
| Đ | Đ |
|
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 14 |
X. THÀNH PHỐ CAO LÃNH | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
| |
16 | Tịnh Thới | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
17 | Tân Thuận Tây | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | Đ |
| Đ | Đ | Đ | Đ | Đ | 19 |
| 305 |
Ghi chú
Đ: Tiêu chí đạt
R: Rớt tiêu chí
Rà soát đánh giá theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ
DANH SÁCH XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 05 tháng 05 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT | Tên xã | Đơn vị huyện | ĐVT | Số tiêu chí cuối 2021 | Tiêu chí chưa đạt | Số tiêu chí đạt qua rà soát sơ bộ theo Bộ tiêu chí giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch năm 2022 | Ghi chú | |
Tiêu chí đạt | Tiêu chí chưa đạt | ||||||||
I | NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO | ||||||||
1 | Bình Thành | Huyện Thanh Bình | Tiêu chí | 17 | TC 10,17 | 15 | TC 2, 10, 13, 17 | 19 |
|
2 | Tân Bình | Tiêu chí | 17 | TC 10, 14 | 14 | TC 2, 6, 10, 13, 17 | 19 | năm 2021 chuyển sang | |
3 | Long Thắng | Huyện Lai Vung | Tiêu chí | 16 | TC 1, 7,10 | 14 | TC 2, 10, 13, 14, 15 | 19 | năm 2021 chuyển sang |
4 | Tân Thành | Tiêu chí | 17 | TC 7, 10 | 15 | TC 2, 10, 14, 15 | 19 | năm 2021 chuyển sang | |
5 | Mỹ An | Huyện Tháp Mười | Tiêu chí | 16 | TC 4, 10, 18 | 15 | TC 10, 13, 14, 17 | 19 |
|
6 | Đốc Binh Kiều | Tiêu chí | 15 | TC 4,10, 15,17 | 13 | TC 2, 3, 10, 13, 14, 17 | 19 |
| |
7 | Xã Tân Mỹ | Huyện Lấp Vò | Tiêu chí | 18 | TC 10 | 16 | TC 10, 13, 14 | 19 | năm 2021 chuyển sang |
8 | Xã Định An | Tiêu chí | 18 | TC 10 | 7 | TC 1, 2, 3, 5, 7, 10, 12, 13, 14, 16, 17, 18 | 19 |
| |
9 | Vĩnh Thạnh | Tiêu chí | 16 | TC 7, 10, 17 | 13 | TC 1, 10, 12, 13.3 (13.4), 14; 17 (17.1, 17.3,.17.4, 17.5, 17.6, 17.7, 17.10, 17.12) | 19 |
| |
10 | Tân Quy Tây | Thành phố Sa Đéc | Tiêu chí | 14 | TC 4, 7, 10, 13, 14 | 15 | TC 10, 12, 13, 17 | 19 | năm 2021 chuyển sang |
11 | Hoà An | Thành phố Cao Lãnh | Tiêu chí | 16 | TC 7, 10, 13 | 16 | TC 7, 10, 13 | 19 |
|
12 | An Nhơn | Huyện Châu Thành | Tiêu chí | 14 | TC 1,4,10,14,17 | 13 | TC 1, 8, 10, 13, 14, 17 | 19 |
|
13 | Mỹ Xương | Huyện Cao Lãnh | Tiêu chí | 18 | TC 10 | 18 | TC 10 | 19 | năm 2021 chuyển sang |
14 | Tân Nghĩa | Tiêu chí | 16 | TC 10,13,17 | 15 | TC 9, 10,13,17 | 19 |
| |
15 | An Bình | Tiêu chí | 16 | TC 10,14, 17 | 15 | TC 9, 10,14,17 | 19 |
| |
16 | Tân Hội | Thành phố Hồng Ngự | Tiêu chí | 16 | TC 4, 7, 10 | 16 | TC 4, 7, 10 | 19 | năm 2021 chuyển sang |
II | NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU | ||||||||
1 | Mỹ Đông | Huyện Tháp Mười |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số tiêu chí rà soát đánh giá theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 05 tháng 05 năm 2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Về hạ tầng kinh tế - xã hội |
|
|
- | Hoàn thiện và nâng cấp các hạ tầng nông thôn thiết yếu; nhất là giao thông nông thôn, thuỷ lợi kết hợp phòng, chống thiên tai thích ứng với biến đổi khí hậu; hệ thống cấp nước sạch tập trung, trường học, thiết chế văn hóa nhằm phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và tăng tiện ích, phục vụ tốt cho việc đi lại, nâng cao mức sống cho người dân khu vực nông thôn. Tranh thủ các nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án và đẩy mạnh công tác xã hội hóa, đáp ứng tiêu chí xã NTM nâng cao. | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố | Các Sở: Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Nông nghiệp và PTNT |
- | Hướng dẫn thực hiện việc duy tu, bảo trì và nâng cấp công trình đảm bảo phát huy hiệu quả sử dụng và đáp ứng yêu cầu của tiêu chí nâng cao. | Các Sở: Giao thông vận tải, Giáo dục và đào tạo, Công Thương, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Nông nghiệp và PTNT | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
2 | Về phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống nhân dân |
|
|
- | Triển khai thực hiện hiệu quả các Kế hoạch tái cơ cấu các ngành chủ lực của Tỉnh đến năm 2025 sau khi UBND Tỉnh ban hành (cá tra, hoa kiểng, lúa gạo, xoài, vịt); Rà soát, xác định các sản phẩm tiềm năng; tuyên truyền, khuyến khích tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) góp phần phát triển kinh tế, cải thiện thu nhập cho người dân; Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch Phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2022. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Tăng cường công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, vận động con em trong độ tuổi lao động tham gia đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố quan tâm, tổ chức các lớp dạy nghề nông thôn cho các hộ dân còn khó khăn, có nguy cơ tái nghèo. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội và Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Rà soát, xác định các sản phẩm tiềm năng; tuyên truyền, khuyến khích tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) góp phần phát triển kinh tế, cải thiện thu nhập cho người dân. | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội |
- | Tăng cường chuyển đổi số trong nông nghiệp, nhằm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý, nâng cao năng lực thống kê, dự báo thông tin thị trường, công khai về sản phẩm, dịch vụ khoa học, công nghệ và chính sách phục vụ sản xuất, kinh doanh trong nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố. |
- | Phối hợp và triển khai thực hiện đồng bộ các chính sách có liên quan nhằm hỗ trợ các hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp phát triển bền vững. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Liên minh HTX Tỉnh, BCĐ cấp huyện |
- | Tăng cường, đổi mới công tác khuyến nông, thí điểm nhiều mô hình ứng dụng cơ giới hóa, công nghệ cao, mô hình sản xuất nông nghiệp tiên tiến 4.0 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Tăng cường công tác tuyên truyền động viên Nhân dân tích cực lao động sản xuất, giúp nhau xóa đói thoát nghèo; xây dựng tổ, nhóm giúp đỡ nhau làm kinh tế, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống, quyết tâm vươn lên thoát nghèo. | Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Phát triển dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch nông thôn gắn với bảo tồn làng nghề và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống, tài nguyên bản địa. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan; UBND huyện, thành phố. |
3 | Giảm nghèo và an sinh xã hội |
|
|
- | Thực hiện tốt các chính sách xã hội, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân, nhân rộng các mô hình giảm nghèo bền vững | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
4 | Về Giáo dục - Y tế - Văn hóa |
|
|
- | Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế. Nâng cao chất lượng đào tạo, đa dạng các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, nâng cao đời sống tinh thần cho người dân. Xây dựng môi trường văn hóa, nghệ thuật, thể thao lành mạnh, đáp ứng nhu cầu thụ hưởng của người dân, phát huy đặc trưng của con người Đồng Tháp nghĩa tình, năng động, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của Tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Tuyên truyền các gia đình cho con em sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở tiếp tục học lên Trung học phổ thông, bổ túc, học nghề; tham gia đào tạo nghề trên các lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Nghiên cứu thực hiện mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Tiếp tục phát huy có hiệu quả các nguồn lực sẵn có để hỗ trợ, trang bị các thiết bị y tế tiên tiến và đội ngũ bác sĩ giỏi cho các tuyến bệnh viện huyện để nâng cao chất lượng phục vụ cho công tác khám và chữa bệnh cho người dân, tạo lòng tin cho người dân tham gia tốt bảo hiểm y tế và công bằng cho mọi người dân khi đau ốm đều được chăm sóc, chẩn đoán, chữa trị chu đáo, trong đó đặc biệt quan tâm đến người nghèo. | Sở Y tế | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Xây dựng kế hoạch phát huy hiệu quả hoạt động của các Trung tâm văn hóa - Học tập cộng đồng, Nhà văn hóa ấp, liên ấp hàng quý, năm; 100% Trung tâm Văn hoá - Học tập Cộng đồng hoặc hội trường đa năng, Nhà Văn hóa ấp, liên ấp trên địa bàn xã được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên và hoạt động có hiệu quả thu hút sự tham gia đông đảo của người dân cùng xây dựng và phát triển văn hóa cơ sở. | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
- | Giới thiệu các mô hình hay, mô hình mới trong việc đa dạng hóa các loại hình văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao phục vụ tốt nhu cầu về đời sống văn hóa tinh thần của người dân nông thôn, hướng đến cuộc sống văn minh, hiện đại. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Đẩy mạnh phát triển loại hình du lịch văn hóa tâm linh, du lịch cộng đồng theo bộ tiêu chí OCOP gắn với bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa, du lịch sinh thái. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
|
5 | Về môi trường |
|
|
- | Tiếp tục theo dõi thực hiện Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND Tỉnh về xây dựng cảnh quan môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Tổ chức lồng ghép, gắn kết các Chương trình khuyến nông với tuyên truyền, vận động người dân đổi mới phương thức sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm, bền vững, gắn kết phát triển du lịch sinh thái, miệt vườn. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Tuyên truyền, xây dựng và nhân rộng các mô hình hay về thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại nông hộ trên địa bàn các xã (như thành lập các Tổ hợp tác, Tổ Thu gom rác ở các ấp trung chuyển đến điểm tập trung, khuyến khích hợp tác xã tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường,…) nhằm nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường chung; nâng cao tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải tập trung, giảm thiểu tối đa hậu quả ô nhiễm môi trường từ lượng rác thải này; | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố | Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, Sở Tài Nguyên và Môi trường |
- | Vận động nhân dân thường xuyên thực hiện vệ sinh và làm đẹp cảnh quan môi trường, trồng hoa, cây xanh dọc theo các tuyến đường, thường xuyên cắt tỉa, chỉnh trang cây xanh đảm bảo mỹ quan đô thị và tuyến đường xanh - sạch - đẹp. Tiếp tục triển khai thực hiện mô hình “Tổ Nhân dân tự quản”, mô hình “Biến bãi rác thành vườn hoa”. Triển khai thực hiện phát quang bụi rậm, chặt mé cây xanh tạo thông thoáng dọc hai bên tuyến đường, chọn giữ lại cây ăn trái hoặc cây có giá trị kinh tế nhưng phải đảm bảo thông thoáng không che khuất tầm nhìn của người tham gia giao thông; thực hiện “tuyến đường nông thôn tạo cảnh quan”, “tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu”. | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố | Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, Sở Tài Nguyên và Môi trường |
6 | Về An ninh trật tự - Hành chính công |
|
|
- | Tiếp tục thực hiện tốt công khai minh bạch các thủ tục hành chính để đem lại hiệu quả cao, từng bước tăng dần tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trực tuyến mức độ 3,4. Phối hợp đồng bộ các ngành có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân đảm bảo đúng quy định. Xây dựng mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả. | Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh (Trung tâm Kiểm soát Thủ tục hành chính và Phục vụ Hành chính công Tỉnh) | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Thực hiện tốt các quy định về dân chủ cơ sở; cán bộ, công chức chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực thi nhiệm vụ. | Sở Nội vụ | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
- | Xây dựng lực lượng Công an và Quân đội vững mạnh, nhân rộng các mô hình hiệu quả tự quản về an ninh, trật tự ở khu dân cư; từ đó huy động sức mạnh toàn dân tham gia đấu tranh phòng, chống tội phạm, bảo đảm ổn định an ninh chính trị, giữ vững trật tự an toàn xã hội địa bàn nông thôn. | Công an Tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
7 | Tiếp cận pháp luật |
|
|
- | Nghiên cứu thực hiện mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả. | Sở Tư pháp | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
8 | Kiểm tra, giám sát |
|
|
- | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM; kiểm tra, đôn đốc nhằm kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc gặp phải trong quá trình thực hiện | Văn phòng Điều phối Tỉnh | Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
9 | Công tác tuyên truyền, vân động |
|
|
- | Tiếp tục tuyên truyền, vận động người dân thông qua các tổ chức, đoàn thể cơ sở (tổ nhân dân tự quản cộng đồng, đoàn thành niên, hội phụ nữ, hội nông dân,…) tham gia họp, cùng bàn bạc và thực hiện cải tạo, chỉnh trang môi trường tạo đột phá trong thay đổi bộ mặt nông thôn như: trồng hàng rào cây xanh, hoa kiểng, cột cờ, giữ gìn vệ sinh môi trường theo tiêu chí 03 sạch “sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ”; đổi mới sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phát triển du lịch sinh thái; phát triển văn hóa cộng đồng, xây dựng nếp sống văn minh; tích cực tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện và chung tay giữ vững an ninh, trật tự xã hội. Giám sát, phản biện trong công tác tuyên truyền, vận động, hướng đến mục tiêu nâng cao ý thức tự lực, hợp tác, chăm chỉ, tiết kiệm để thoát nghèo, vươn lên khá giàu của người dân trong sản xuất và đời sống. Tuyên truyền, vận động trong Nhân dân về vai trò trong xây dựng NTM theo phương châm: dân biết, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM. | Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | Sở, ngành Tỉnh phụ trách tiêu chí, Ban Chỉ đạo huyện, thành phố |
1 Công an Tỉnh đã có báo cáo thẩm tra kết quả thực hiện tiêu chí 18 đối với 10 xã này (trong đó, xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu Thành có xảy ra trọng án; qua thuyết minh sự việc xảy ra trọng án của Công an Tỉnh và đề nghị Hội đồng thẩm định xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao Tỉnh xem xét, quyết định).
- 1Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về Thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Kế hoạch 1993/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ tại các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND về xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2023 thực hiện xây dựng thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 248/KH-UBND năm 2021 thực hiện xây dựng cảnh quan môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về Thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Kế hoạch 1993/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 263/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ tại các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Kế hoạch 202/KH-UBND thực hiện xã nông thôn mới nâng cao năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 9Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND về xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2023 thực hiện xây dựng thôn/khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu nông thôn mới giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Kế hoạch 155/KH-UBND thực hiện xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu năm 2022 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 155/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra