Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 22 tháng 6 năm 2018 |
Triển khai Quyết định số 2522/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018- 2020, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Thực hiện chỉnh trang, sắp xếp cột ăngten cồng kềnh loại A2a hiện trạng sang cột ăngten không cồng kềnh loại A1 theo lộ trình quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng công trình, đảm bảo mỹ quan đô thị.
2. Yêu cầu
- Việc chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm BTS không làm gián đoạn, ảnh hưởng đến chất lượng thông tin liên lạc của người dân trên địa bàn thành phố.
- Xác định rõ nội dung, thời gian và trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp trong thực hiện chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện của các doanh nghiệp.
1. Danh mục khu vực, tuyến đường, phố và lộ trình thực hiện chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm BTS
Thực hiện chỉnh trang, chuyển đổi cột ăngten BTS cồng kềnh loại A2a hiện trạng sang cột ăngten không cồng kềnh loại A1 tại 179 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn địa bàn thành phố theo lộ trình như sau:
1.1. Đến hết năm 2018:
Thực hiện chỉnh trang, chuyển đổi cột ăng ten trạm BTS loại A2a sang loại A1 tại 46 khu vực, tuyến đường, phố thuộc địa bàn 06 quận.
STT | Quận, huyện | Số lượng khu vực, tuyến đường, phố | Ghi chú |
1. | Hồng Bàng | 11 | Chi tiết trong Bảng 1 danh mục khu vực, tuyến đường, phố thực hiện chỉnh trang, chuyển đổi cột ăng ten A2a hiện trạng sang cột A1 |
2. | Lê Chân | 8 | |
3. | Ngô Quyền | 14 | |
4. | Hải An | 5 | |
5. | Kiến An | 2 | |
6. | Đồ Sơn | 6 | |
| Tổng cộng | 46 |
1.2. Đến hết năm 2019
Thực hiện chỉnh trang, chuyển đổi cột ăng ten trạm BTS loại A2a sang loại A1 tại 62 khu vực, tuyến đường, phố thuộc địa bàn 11 quận, huyện:
STT | Quận, huyện | Số lượng khu vực, tuyến đường, phố | Ghi chú |
1. | Hồng Bàng | 11 | Chi tiết trong Bảng 2 danh mục khu vực, tuyến đường, phố thực hiện chỉnh trang, chuyển đổi cột ăng ten A2a hiện trạng sang cột A1 |
2. | Lê Chân | 10 | |
3. | Hải An | 4 | |
4. | Kiến An | 4 | |
5. | Dương Kinh | 6 | |
6. | Đồ Sơn | 13 | |
7. | An Lão | 3 | |
8. | Vĩnh Bảo | 2 | |
9. | Tiên Lãng | 2 | |
10. | Thủy Nguyên | 4 | |
11. | Cát Hải | 3 | |
| Tổng cộng | 62 |
|
1.3. Đến hết năm 2020
Thực hiện chỉnh trang, chuyển đổi cột ăng ten trạm BTS loại A2a sang loại A1 tại 71 tuyến đường, phố thuộc địa bàn 12 quận, huyện.
STT | Quận, huyện | Số lượng khu vực, tuyến đường, phố | Ghi chú |
1. | Hồng Bàng | 17 | Chi tiết trong Bảng 3 danh mục khu vực, tuyến đường, phố thực hiện chỉnh trang, chuyển đổi cột ăng ten A2a hiện trạng sang cột A1 |
2. | Lê Chân | 8 | |
3. | Hải An | 2 | |
4. | Kiến An | 4 | |
5. | Đồ Sơn | 14 | |
6. | An Dương | 3 | |
7. | An Lão | 3 | |
8. | Vĩnh Bảo | 4 | |
9. | Tiên Lãng | 3 | |
10. | Thủy Nguyên | 5 | |
11. | Kiến Thụy | 4 | |
12. | Cát Hải | 4 | |
| Tổng cộng | 71 |
|
2. Nguồn kinh phí
- Doanh nghiệp viễn thông chủ động bố trí nguồn vốn để thực hiện chỉnh trang, chuyển đổi hệ thống cột ăng ten của đơn vị mình; phối hợp đầu tư xây dựng hạ tầng, chia sẻ hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các quận, huyện bố trí kinh phí từ dự toán được giao hàng năm để thông tin, tuyên truyền cho người dân về Kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 - 2020; tuyên truyền, giải thích cho người dân về lo ngại ảnh hưởng của sóng điện từ trạm BTS đến sức khỏe con người; giám sát việc thực hiện chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten của các doanh nghiệp.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện Kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 - 2020; tuyên truyền, giải thích vấn đề lo ngại của người dân về ảnh hưởng của sóng điện từ trạm BTS đến sức khỏe con người.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp có hạ tầng trạm BTS xây dựng và triển khai kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm BTS.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện kiểm tra, giám sát việc chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm BTS của doanh nghiệp; xử lý các doanh nghiệp không thực hiện chỉnh trang, sắp xếp lại cột ăng ten trạm BTS theo quy định của pháp luật.
- Đầu mối tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch và các vấn đề phát sinh có liên quan.
2. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn doanh nghiệp và các cơ quan cấp phép xây dựng các điều kiện, trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét cấp phép xây dựng, quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng xây dựng công trình cột ăng ten trạm BTS của các doanh nghiệp viễn thông theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo đúng quy định của pháp luật.
3. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét cấp phép xây dựng, quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng xây dựng công trình cột ăng ten trạm BTS của các doanh nghiệp viễn thông theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao đúng quy định của pháp luật.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét cấp phép xây dựng, quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng công trình cột ăng ten trạm BTS của các doanh nghiệp viễn thông trong các khu công nghiệp, khu kinh tế theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao đúng quy định của pháp luật.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với các cơ quan cấp phép xây dựng cho ý kiến tham vấn về đất đai thuộc phạm vi quản lý khi nhận được đề nghị của các đơn vị.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, giải quyết các vấn đề thuộc phạm vi quản lý khi nhận được đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, giải quyết các vấn đề liên quan đến điện lưới, dùng chung cột điện thuộc phạm vi quản lý để lắp đặt thiết bị trạm BTS.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với các cơ quan cấp phép xây dựng cho ý kiến tham vấn đối với các công trình dự kiến xây dựng trong phạm vi bảo vệ đê điều, công trình thủy lợi khi nhận được đề nghị của các đơn vị.
9. Sở Văn hóa và Thể thao
Phối hợp với các cơ quan cấp phép xây dựng cho ý kiến tham vấn về nội dung liên quan đến quảng cáo đối với các công trình xin phép xây dựng khi nhận được đề nghị của các đơn vị.
10. Các sở, ban, ngành khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan triển khai có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch khi nhận được đề nghị.
11. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về Kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 - 2020; tuyên truyền, giải thích vấn đề lo ngại của người dân về ảnh hưởng của sóng điện từ trạm BTS đến sức khỏe con người cho người dân trên trang/cổng thông tin điện tử của đơn vị và hệ thống phát thanh, truyền thanh cơ sở tại địa bàn quản lý.
- Niêm yết công khai các điều kiện, thủ tục hành chính, quy trình, thời gian cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng.
- Xem xét cấp phép xây dựng, quản lý, kiểm tra chất lượng xây dựng công trình cột ăng ten trạm BTS của các doanh nghiệp tại địa bàn quản lý theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao đúng quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông giám sát, kiểm tra việc chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm BTS của doanh nghiệp; xử lý các doanh nghiệp không thực hiện chỉnh trang, sắp xếp lại cột ăng ten trạm BTS theo quy định của pháp luật.
12. Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Báo An ninh Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố
Tổ chức thông tin, tuyên truyền về việc triển khai Kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018 - 2020.
13. Các doanh nghiệp có hạ tầng trạm BTS
- Căn cứ Kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020 của Ủy ban nhân dân thành phố, lập và tổ chức triển khai kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm BTS của đơn vị mình tại địa bàn thành phố.
- Có trách nhiệm gửi Kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm BTS của doanh nghiệp mình tại địa bàn thành phố về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tuyên truyền, phổ biến nội dung Kế hoạch chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020; tuyên truyền, giải thích vấn đề lo ngại của người dân về ảnh hưởng của sóng điện từ trạm BTS đến sức khỏe con người cho người dân tại khu vực doanh nghiệp xây dựng, lắp đặt trạm BTS.
- Chủ động bố trí nguồn vốn thực hiện chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm BTS của đơn vị; phối hợp với các doanh nghiệp khác đầu tư xây dựng hạ tầng, chia sẻ hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, cho phép triển khai thí điểm cột ăng ten mỹ thuật dạng cột đèn, cây xanh tại một số khu vực trên địa bàn thành phố phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng công trình, thân thiện môi trường, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Báo cáo tình hình thực hiện khi có yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
- Chủ động phản ánh, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện để giải quyết các vấn đề cản trở, gây khó khăn của người dân theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp để giải quyết, hỗ trợ tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp vượt thẩm quyền, đề nghị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
(Kèm theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | Khu vực, tuyến đường, phố |
1 | Quận Hồng Bàng (11 tuyến đường, phố) |
1.1 | Nguyễn Tri Phương (cách tim đường ≤ 80m) |
1.2 | Hoàng Diệu (cách tim đường ≤ 80m) |
1.3 | Trần Hưng Đạo (cách tim đường ≤ 80m) |
1.4 | Đinh Tiên Hoàng (cách tim đường ≤ 80m) |
1.5 | Hoàng Văn Thụ (cách tim đường ≤ 80m) |
1.6 | Quang Trung (cách tim đường ≤ 80m) |
1.7 | Bạch Đằng (cách tim đường ≤ 80m) |
1.8 | Điện Biên Phủ (cách tim đường ≤ 80m) |
1.9 | Hà Nội (cách tim đường ≤ 80m) |
1.10 | Nguyễn Thượng Hiền (cách tim đường ≤ 80m) |
1.11 | Thất Khê (cách tim đường ≤ 80m) |
2 | Quận Lê Chân (08 tuyến đường, phố) |
2.1 | Tô Hiệu (cách tim đường ≤ 80m) |
2.2 | Nguyễn Đức Cảnh (cách tim đường ≤ 80m) |
2.3 | Trần Nguyên Hãn (cách tim đường ≤ 80m) |
2.4 | Tôn Đức Thắng (cách tim đường ≤ 80m) |
2.5 | Hàng Kênh |
2.6 | Nguyễn Công Trứ (cách tim đường ≤ 80m) |
2.7 | Đình Đông (cách tim đường ≤ 80m) |
2.8 | Lán Bè (cách tim đường ≤ 80m) |
3 | Quận Ngô Quyền (14 tuyến đường, phố) |
3.1 | Lê Lợi (cách tim đường ≤ 80m) |
3.2 | Lê Lai (cách tim đường ≤ 80m) |
3.3 | Trần Phú (cách tim đường ≤ 80m) |
3.4 | Cầu Đất (cách tim đường ≤ 80m) |
3.5 | Lạch Tray (cách tim đường ≤ 80m) |
3.6 | Đà Nẵng (cách tim đường ≤ 80m) |
3.7 | Lê Thánh Tông (cách tim đường ≤ 80m) |
3.8 | Lương Khánh Thiện (cách tim đường ≤ 80m) |
3.9 | Võ Thị Sáu (cách tim đường ≤ 80m) |
3.10 | Nguyễn Khuyến (cách tim đường ≤ 80m) |
3.11 | Trần Bình Trọng (cách tim đường ≤ 80m) |
3.12 | Phạm Minh Đức (cách tim đường ≤ 80m) |
3.13 | Ngô Quyền (cách tim đường ≤ 80m) |
3.14 | Đường vòng Nhà Văn hóa thanh niên (Nhà hát nhân dân cũ) (cách tim đường ≤ 80m) |
4 | Quận Hải An (05 tuyến đường, phố) |
4.1 | Cát Bi (cách tim đường ≤ 80m) |
4.2 | Ngô Gia Tự (cách tim đường ≤ 80m) |
4.3 | Lê Hồng Phong (cách tim đường ≤ 80m) |
4.4 | Nguyễn Văn Hới (cách tim đường ≤ 80m) |
4.5 | Văn Cao (cách tim đường ≤ 80) |
5 | Quận Kiến An (02 tuyến đường, phố) |
5.1 | Nguyễn Lương Bằng (cách tim đường ≤ 80m) |
5.2 | Hoàng Quốc Việt (cách tim đường ≤ 80m) |
6 | Quận Đồ Sơn (06 tuyến đường, phố) |
6.1 | Vạn Sơn (cách tim đường ≤ 80m) |
6.2 | Yết Kiêu (cách tim đường ≤ 80m) |
6.3 | Vạn Hương (cách tim đường ≤ 80m) |
6.4 | Vạn Lê (cách tim đường ≤ 80m) |
6.5 | Vạn Bún (cách tim đường ≤ 80m) |
6.6 | Lý Thánh Tông |
(Kèm theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | Khu vực, tuyến đường, phố |
1 | Hồng Bàng (11 tuyến đường, phố) |
1.1 | Hồ Xuân Hương (cách tim đường ≤ 80m) |
1.2 | Phạm Bá Trực (cách tim đường ≤ 80m) |
1.3 | Trần Quang Khải (cách tim đường ≤ 80m) |
1.4 | Kỳ Đồng (cách tim đường ≤ 80m) |
1.5 | Phan Chu Trinh (cách tim đường ≤ 80m) |
1.6 | Lý Tự Trọng (cách tim đường ≤ 80m) |
1.7 | Minh Khai (cách tim đường ≤ 80m) |
1.8 | Lê Đại Hành (cách tim đường ≤ 80m) |
1.9 | Phố Bến Bính (cách tim đường ≤ 80m) |
1.10 | Cù Chính Lan (cách tim đường ≤ 80m) |
1.11 | Phan Bội Châu (cách tim đường ≤ 80m) |
2 | Lê Chân (10 tuyến đường, phố) |
2.1 | Cát Cụt (cách tim đường ≤ 80m) |
2.2 | Hai Bà Trưng (Cát Dài) (cách tim đường ≤ 80m) |
2.3 | Chợ Con (cách tim đường ≤ 80m) |
2.4 | Mê Linh (cách tim đường ≤ 80m) |
2.5 | Lam Sơn (cách tim đường ≤ 80m) |
2.6 | Hồ Sen (cách tim đường ≤ 80m) |
2.7 | Dư Hàng (cách tim đường ≤ 80m) |
2.8 | Nhà Thương (cách tim đường ≤ 80m) |
2.9 | Khu đô thị ven sông Lạch Tray |
2.10 | Đường Hồ Sen - Cầu Rào II |
3 | Kiến An (04 tuyến đường, phố) |
3.1 | Lê Duẩn (cách tim đường ≤ 80m) |
3.2 | Trần Thành Ngọ (cách tim đường ≤ 80m) |
3.3 | Mạc Kinh Điển (cách tim đường ≤ 80m) |
3.4 | Bùi Mộng Hoa (cách tim đường ≤ 80m) |
4 | Hải An (04 tuyến đường, phố) |
4.1 | Trần Văn Lan (cách tim đường ≤ 80m) |
4.2 | Thi Sơn (cách tim đường ≤ 80m) |
4.3 | Đồng Xá (cách tim đường ≤ 80m) |
4.4 | Nguyễn Thị Thuận (cách tim đường ≤ 80m) |
5 | Dương Kinh (06 tuyến đường, phố) |
5.1 | Đa Phúc (cách tim đường ≤ 80m) |
5.2 | Cầu Đèn (cách tim đường ≤ 80m) |
5.3 | Vọng Hải (cách tim đường ≤ 80m) |
5.4 | Đường tỉnh 355 (cách tim đường ≤ 80m) |
5.5 | Phạm Văn Đồng (cách tim đường ≤ 80m) |
5.6 | Khu đô thị mới tại quận Dương Kinh |
6 | Đồ Sơn (13 tuyến đường, phố) |
6.1 | Đình Đoài (cách tim đường ≤ 80m) |
6.2 | Sơn Hải (cách tim đường ≤ 80m) |
6.3 | Thanh Niên (cách tim đường ≤ 80m) |
6.4 | Phạm Ngọc (cách tim đường ≤ 80m) |
6.5 | Đông Hải (cách tim đường ≤ 80m) |
6.6 | Bà Đế (cách tim đường ≤ 80m) |
6.7 | Đoàn Kết 1 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.8 | Đoàn Kết 2 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.9 | Đoàn Kết 3 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.10 | Đoàn Kết 4 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.11 | Khu đô thị đường Phạm Văn Đồng |
6.12 | Khu đô thị mới dọc hai bờ sông Họng và khu vực dải đất ven biển chạy dọc giữa đường trục trung tâm và đê biển, dải đô thị Đồ Sơn - Cầu Rào |
6.13 | Đảo Hòn Dáu |
7 | An Lão (03 tuyến đường, phố) |
7.1 | Quốc lộ 10 (đoạn qua thị trấn An Lão, cách tim đường ≤ 80m) |
7.2 | Nguyễn Văn Trỗi (cách tim đường ≤ 80m) |
7.3 | Nguyễn Chuyên Mỹ (cách tim đường ≤ 80m) |
8 | Vĩnh Bảo (02 tuyến đường, phố) |
8.1 | Khu vực trung tâm hành chính huyện |
8.2 | Khu vực trung tâm xã Tam Cường |
9 | Tiên Lãng (02 tuyến đường, phố) |
9.1 | Khu vực trung tâm hành chính huyện |
9.2 | Khu vực trung tâm xã Hùng Thắng |
10 | Thủy Nguyên (04 tuyến đường, phố) |
10.1 | Khu vực trung tâm xã Quảng Thanh |
10.2 | Khu vực trung tâm xã Lưu Kiếm |
10.3 | Khu đô thị mới Bắc Sông Cấm |
10.4 | Khu đô thị xanh Quang Minh |
11 | Cát Hải (03 tuyến đường, phố) |
11.1 | Khu vực trung tâm thị trấn Cát Hải |
11.2 | Khu vực trung tâm thị trấn Cát Bà |
11.3 | Khu du lịch Cát Bà |
(Kèm theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT | Khu vực, tuyến đường, phố |
1 | Hồng Bàng (17 tuyến đường, phố) |
1.1 | Lý Thường Kiệt (cách tim đường ≤ 80m) |
1.2 | Tam Bạc (cách tim đường ≤ 80m) |
1.3 | Lãn Ông (cách tim đường ≤ 80m) |
1.4 | Trạng Trình (cách tim đường ≤ 80m) |
1.5 | Hoàng Ngân (cách tim đường ≤ 80m) |
1.6 | Tôn Thất Thuyết (cách tim đường ≤ 80m) |
1.7 | Ký Con (cách tim đường ≤ 80m) |
1.8 | Phạm Hồng Thái (cách tim đường ≤ 80m) |
1.9 | Nguyễn Thái Học (cách tim đường ≤ 80m) |
1.10 | Phạm Phú Thứ (cách tim đường ≤ 80m) |
1.11 | Tăng Bạt Hổ (cách tim đường ≤ 80m) |
1.12 | Tôn Đản (cách tim đường ≤ 80m) |
1.13 | Hạ Lý (cách tim đường ≤ 80m) |
1.14 | Vạn Kiếp (cách tim đường ≤ 80m) |
1.15 | Cao Thắng (cách tim đường ≤ 80m) |
1.16 | Hùng Vương (cách tim đường ≤ 80m) |
1.17 | Chi Lăng (cách tim đường ≤ 80m) |
2 | Lê Chân (08 tuyến đường, phố) |
2.1 | Chùa Hàng (cách tim đường ≤ 80m) |
2.2 | Thiên Lôi (cách tim đường ≤ 80m) |
2.3 | Nguyên Hồng (cách tim đường ≤ 80m) |
2.4 | Lê Chân (cách tim đường ≤ 80m) |
2.5 | Miếu Hai Xã (cách tim đường ≤ 80m) |
2.6 | Dư Hàng Kênh (cách tim đường ≤ 80m) |
2.7 | Đồng Thiện (cách tim đường ≤ 80m) |
2.8 | Phạm Hữu Điều (cách tim đường ≤ 80m) |
3 | Kiến An (04 tuyến đường, phố) |
3.1 | Mạc Đĩnh Chi (cách tim đường ≤ 80m) |
3.2 | Tây Sơn (cách tim đường ≤ 80m) |
3.3 | Trần Hưng Đạo (cách tim đường ≤ 80m) |
3.4 | Trần Huy Liệu (cách tim đường ≤ 80m) |
4 | Hải An (02 tuyến đường, phố) |
4.1 | Tràng Cát (cách tim đường ≤ 80m) |
4.2 | Phương Lưu (cách tim đường ≤ 80m) |
5 | An Dương (03 tuyến đường, phố) |
5.1 | Đường tỉnh 351 (cách tim đường ≤ 80m) |
5.2 | Đường tỉnh 208 (cách tim đường ≤ 80m) |
5.3 | Khu vực trung tâm hành chính huyện |
6 | Đồ Sơn (14 tuyến đường, phố) |
6.1 | Trung Dũng 1 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.2 | Trung Dũng 2 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.3 | Trung Dũng 3 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.4 | Trung Dũng 4 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.5 | Trung Dũng 5 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.6 | Trung Dũng 6 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.7 | Trung Dũng 7 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.8 | Trung Dũng 8 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.9 | Trung Dũng 9 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.10 | Trung Dũng 10 (cách tim đường ≤ 80m) |
6.11 | Phía Đông Đầm Ngọc (cách tim đường ≤ 80m) |
6.12 | Phía Tây Đầm Ngọc (cách tim đường ≤ 80m) |
6.13 | Hữu Tử (cách tim đường ≤ 80m) |
6.14 | Thung Lũng (cách tim đường ≤ 80m) |
7 | An Lão (03 tuyến đường, phố) |
7.1 | Khu vực trung tâm hành chính huyện |
7.2 | Hoàng Quốc Việt - Quốc lộ 10 (cách tim đường ≤ 80m) |
7.3 | Đường tỉnh 375 (đoạn qua thị trấn Trường Sơn, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
8 | Vĩnh Bảo (04 tuyến đường, phố) |
8.1 | Bắc Hải (quốc lộ 37, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
8.2 | Đông Thái (quốc lộ 37, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
8.3 | Tân Hoa (quốc lộ 10, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
8.4 | Một tháng năm (quốc lộ 10, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
9 | Tiên Lãng (03 tuyến đường, phố) |
9.1 | Đường tỉnh 354 (đoạn qua thị trấn Tiên Lãng, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
9.2 | Đường huyện 25 (đoạn qua thị trấn Tiên Lãng, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
9.3 | Đường huyện 212 (đoạn qua thị trấn Tiên Lãng, khu vực cách tim đường ≤ 80m) |
10 | Thủy Nguyên (05 tuyến đường, phố) |
10.1 | Hai năm tháng mười (cách tim đường ≤ 80m) |
10.2 | Bạch Đằng (cách tim đường ≤ 80m) |
10.3 | Đà Nẵng (cách tim đường ≤ 80m) |
10.4 | Khu vực trung tâm hành chính huyện |
10.5 | Khu vực trung tâm thị trấn Minh Đức |
11 | Cát Hải (04 tuyến đường, phố) |
11.1 | Cái Bèo (cách tim đường ≤ 80m) |
11.2 | Hà Sen (cách tim đường ≤ 80m) |
11.3 | Hùng Sơn (cách tim đường ≤ 80m) |
11.4 | Cát Tiên (cách tim đường ≤ 80m) |
12 | Kiến Thụy (04 tuyến đường, phố) |
12.1 | Thọ Xuân (cách tim đường ≤ 80m) |
12.2 | Đường tỉnh 354 (cách tim đường ≤ 80m) |
12.3 | Đường tỉnh 402 (cách tim đường ≤ 80m) |
12.4 | Khu vực trung tâm hành chính huyện |
- 1Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 56/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 171/2008/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2009 quy định về quy trình quản lý đầu tư xây dựng và triển khai hoạt động trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trạm BTS trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang
- 8Quyết định 14/2023/QĐ-UBND Quy định về quản lý cột ăng ten trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 1Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 56/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 171/2008/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2009 quy định về quy trình quản lý đầu tư xây dựng và triển khai hoạt động trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trạm BTS trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang
- 10Quyết định 14/2023/QĐ-UBND Quy định về quản lý cột ăng ten trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 về chỉnh trang, sắp xếp cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 153/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/06/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Xuân Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra