- 1Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Kế hoạch 986/KH-UBND về truyền thông nâng cao nhận thức về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1491/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 15 tháng 3 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Thông báo số 03-TB/BCĐ ngày 25/02/2022 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và chuyển đổi số về kết luận của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng Ban Chỉ đạo tại phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo; theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 53/TTr-STTTT ngày 09/3/2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đột phá về chuyển đổi số trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
- Xây dựng các nền tảng, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin - truyền thông hiện đại, đồng bộ, ứng dụng công nghệ thông tin sâu rộng, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao an toàn thông tin trong toàn hệ thống chính trị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành, thúc đẩy cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh; phát triển theo hướng bền vững phục vụ người dân, xã hội ngày một tốt hơn, nâng cao sự hài lòng, chất lượng cuộc sống của người dân; ứng dụng các thành tựu của cuộc CMCN 4.0 hướng đến nền kinh tế số, xã hội số góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội nhanh, bền vững, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Hiện đại hóa, nâng cao năng lực hoạt động công tác quản lý, điều hành trong các quản lý đô thị; cải thiện mối liên kết giữa chính quyền - người dân - doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
- Các ngành, địa phương phải chủ động, tích cực, quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ để tạo bước đột phá, thống nhất nhận thức từ quan điểm chỉ đạo đến hành động; phối hợp đồng bộ, chặt chẽ thường xuyên, liên tục; huy động mọi nguồn lực để hoàn thành nhiệm vụ.
- Các ngành, địa phương thường xuyên giám sát, kiểm tra, đánh giá, đo lường chính xác mức độ, hiệu quả của chuyển đổi số để có các giải pháp thúc đẩy kịp thời. Tăng cường công tác truyền thông đến mọi người dân, doanh nghiệp để tạo sự đồng thuận, thống nhất cao.
- Gắn kết quả của việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ với trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử.
- Trên 90% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, trên 80% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện, trên 50% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.
- Trên 80% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Trên 70% CSDL tạo nền tảng phát triển chính quyền số, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- 100% tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia. 100% tỷ lệ giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện tử.
- Trên 50% DVCTT trực tuyến mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ.
- Trên 30% hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4.
- 100% tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp.
- 100% tỷ lệ cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Nhà nước.
- Tối thiểu 70% hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
- 100% cán bộ công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm, kỹ năng cơ bản về chuyển đổi số.
1. Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
- Nội dung: kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, hình thành Hệ thống thông tin thống nhất về giải quyết TTHC từ trung ương đến địa phương theo đúng yêu cầu tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính chính tại các bộ, ngành, địa phương và quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: quý II/2022.
- Nội dung: số hóa hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: bắt đầu từ tháng 6/2022.
3. Đẩy mạnh phát triển CSDL dùng chung, CSDL chuyên ngành
Nội dung: xây dựng, vận hành hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành, bao gồm:
STT | Tên hệ thống thông tin, CSDL | Đơn vị chủ trì | Thời gian triển khai |
1 | Hệ thống thông tin đất đai | Sở TN&MT | Quý IV/2022 |
2 | CSDL cán bộ, công chức | Sở Nội vụ | Quý III/2022 |
3 | CSDL quản lý quy hoạch và cấp phép xây dựng | Sở Xây dựng | Quý III/2022 |
4 | Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư sử dụng ngân sách Nhà nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I/2022 |
5 | CSDL về quản lý cấp phép đầu tư và chứng nhận đầu tư của tỉnh, xúc tiến đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II/2022 |
6 | CSDL chuyên ngành Giáo dục và Đào tạo | Sở GD&ĐT | Quý II/2022 |
7 | CSDL chuyên ngành Nông nghiệp: - CSDL trồng trọt và Bảo vệ thực vật - CSDL chăn nuôi và Thú y - CSDL thủy sản và đăng ký tàu cá - CSDL quản lý chất lượng nông lâm thủy sản | Sở NN&PTNT | Quý III/2022 |
8 | CSDL chuyên ngành Y tế | Sở Y tế | Quý IV/2022 |
9 | CSDL chuyên ngành Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở LĐTB&XH | Quý IV/2022 |
10 | Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính | Sở Tư pháp | Quý IV/2022 |
11 | Hệ thống thông tin đấu giá trực tuyến | Sở Tư pháp | Quý III/2022 |
12 | Nâng cấp phần mềm Tiếp công dân, quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo | Thanh tra tỉnh | Quý II/2022 |
13 | Hệ thống cơ sở dữ liệu thi đua, khen thưởng | Sở Nội vụ | Quý III/2022 |
14 | Hệ thống quản lý tài liệu điện tử và hệ thống giao, nhận hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh | Sở Nội vụ | Quý III/2022 |
15 | Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III/2022 |
16 | Hệ thống đánh giá mức độ chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý II/2022 |
4. Xây dựng Khung Kiến trúc đô thị thông minh tỉnh Quảng Nam
- Nội dung: xây dựng, ban hành và thực hiện khung kiến trúc đô thị thông minh cho tỉnh Quảng Nam nhằm Quy hoạch tổng thể cấu trúc các thành phần, dịch vụ của đô thị thông minh; xác định được chiến lược, lộ trình, mức độ ưu tiên cho các lĩnh vực, dịch vụ đô thị thông minh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: tháng 6/2022.
5. Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu trên địa bàn tỉnh
Hoàn thành việc kết nối thông suốt với các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành do Trung ương chia sẻ để khai thác dữ liệu, phục vụ vận hành các hệ thống thông tin của tỉnh, bao gồm:
STT | CSDL/HTTT | Nội dung yêu cầu | Đơn vị chủ trì, đề xuất kết nối | Thời gian hoàn thành |
1 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (Bộ KHĐT) | Kết nối, đồng bộ với hệ thống một cửa điện tử tỉnh | Sở KH&ĐT | Tháng 4/2022 |
2 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm (Bảo hiểm xã hội Việt Nam) | Khai thác dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC | BHXH | Tháng 5/2022 |
3 | Hệ thống dịch vụ công trực tuyến vận tải đường bộ | Kết nối, đồng bộ với hệ thống một cửa điện tử tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Tháng 5/2022 |
4 | CSDL quốc gia về dân cư (Bộ Công an) | Khai thác dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC | Công an tỉnh | Tháng 6/2022 |
5 | CSDL đất đai quốc gia (Bộ TNMT) | Khai thác dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC | Sở TN&MT | Tháng 8/2022 |
6 | Liên thông TNMT-Thuế (Bộ TNMT) | Kết nối, đồng bộ với hệ thống một cửa điện tử tỉnh | Sở TN&MT | Tháng 9/2022 |
7 | CSDL về giá | Đề xuất Bộ ngành chia sẻ dữ liệu qua LGSP; kết nối IOC, egov | Sở Tài chính | Tháng 9/2022 |
8 | CSDL giáo dục | Đề xuất Bộ ngành chia sẻ dữ liệu qua LGSP; kết nối IOC, egov | Sở GD&ĐT | Tháng 9/2022 |
9 | - Cơ sở dữ liệu về Số liệu xuất nhập khẩu - Cơ sở dữ liệu hoá chất quốc gia - Hệ thống quản lý và giải quyết phản ánh, tranh chấp trực tuyến trong thương mại điện tử - Dữ liệu về hồ chứa thủy điện - Dữ liệu quốc gia kinh tế công nghiệp và thương mại | Đề xuất Bộ ngành chia sẻ dữ liệu qua LGSP; kết nối IOC, egov | Sở Công Thương | Tháng 9/2022 |
10 | - Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) - Hệ thống Kho thu- chi ngân sách - Hệ thống báo cáo ngân sách nhà nước - Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về giá - Hệ thống cơ sở dữ liệu về tài sản công - Hệ thống công khai ngân sách - Hệ thống thông tin quản lý, giám sát vốn nhà nước tại doanh nghiệp - Hệ thống tổng hợp số liệu kiểm kê tài sản hạ tầng giao thông đường bộ - Hệ thống Quản lý công trình nước sạch nông thôn | Đề xuất Bộ ngành chia sẻ dữ liệu qua LGSP; kết nối IOC, egov | Sở Tài chính | Tháng 10/2022 |
11 | Phần mềm rà soát, quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo (hệ thống Connection) Hệ thống thông tin quản lý CSDL Bảo trợ xã hội Cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Cơ sở dữ liệu về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Cơ sở dữ liệu cung lao động - Cơ sở dữ liệu cầu lao động Phần mềm quản lý trẻ em online Phần mềm Bảo hiểm thất nghiệp Hệ thống Cơ sở dữ liệu liệt sĩ | Đề xuất Bộ ngành chia sẻ dữ liệu qua LGSP; kết nối IOC, egov | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 11/2022 |
- Nội dung: ban hành quy chế hoạt động của các hệ thống, tăng cường cung cấp thông tin, dịch vụ trên các hệ thống nhằm phát huy hiệu quả khai thác sử dụng.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: cả năm 2022.
7. Triển khai thí điểm thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng cấp thôn, khối phố
- Nội dung: thí điểm triển khai tổ công nghệ số cộng đồng cấp thôn, khối phố tại một số xã, phường, thị trấn để thông tin tuyên truyền về công tác chuyển đổi số đến nhân dân; trực tiếp hỗ trợ, hướng dẫn người dân sử dụng các ứng dụng công nghệ thông minh, thương mại điện tử, dịch vụ hành chính công; tham gia thực hiện chuyển đổi số trong từng lĩnh vực của đời sống, từ đó cùng chính quyền xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số tại thôn, khối phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: quý II/2022.
8. Triển khai Chuyển đổi số cấp xã
- Nội dung: thực hiện các nội dung chuyển đổi số cấp xã theo Kế hoạch số 2004/KH-UBND ngày 12/04/2021 của UBND tỉnh về Kế hoạch thí điểm chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; mở rộng các xã, phường trên địa bàn tỉnh, gắn với thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: quý IV/2022.
Nội dung: tích hợp ứng dụng chatbot trên các nền tảng mạng xã hội, cổng thông tin điện tử tỉnh giúp tự động trả lời/giải đáp các yêu cầu của người dân, doanh nghiệp về thông tin TTHC, thực hiện truyền thông quảng bá, hỏi đáp thông tin về tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: năm 2022.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Đôn đốc các các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết.
- Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
Theo dõi, tổng hợp, đưa vào đánh giá thi đua khen thưởng trách nhiệm người đứng đầu về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch và kết quả triển khai chuyển đổi số của ngành, địa phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với vốn chi đầu tư phát triển theo Kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025 đã được phê duyệt) và Sở Tài chính (đối với vốn thường xuyên) tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện theo quy định.
4. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
- Tổ chức xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả, định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyên thông) để theo dõi, chỉ đạo.
- Trên cơ sở nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt, xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo triển khai hiệu quả nhiệm vụ được giao, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định.
5. Các cơ quan báo chí, phát thanh - truyền hình trên địa bàn tỉnh
Chủ động tăng cường thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2022 theo Kế hoạch số 986/KH-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đột phá về chuyển đổi số trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Yêu cầu Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” tỉnh Nam Định năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” tỉnh Nam Định năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Kế hoạch 986/KH-UBND về truyền thông nâng cao nhận thức về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam năm 2022
Kế hoạch 1491/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp đột phá về chuyển đổi số trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1491/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định