ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 04 tháng 11 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
THU THẬP HỒ SƠ, TÀI LIỆU, DỮ LIỆU CỦA CÁC QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Quyết định số 2742/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án công khai quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tại Công văn số 303/TTr-TTXT ngày 12/10/2015, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu, dữ liệu của các quy hoạch trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thu thập đầy đủ hồ sơ, tài liệu, dữ liệu (gồm cả bản in và bản điện tử) của các quy hoạch còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để phân loại, đánh giá hiện trạng, làm cơ sở xây dựng dữ liệu điện tử quy chuẩn về quy hoạch và thực hiện xử lý, chuẩn hóa dữ liệu phục vụ việc công khai quy hoạch.
2. Yêu cầu
Việc tổ chức thu thập, lưu trữ và quản lý hồ sơ, tài liệu, dữ liệu quy hoạch phải khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đúng quy định của pháp luật; có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch là đơn vị được giao đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu của các quy hoạch trên địa bàn tỉnh với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao làm chủ đầu tư lập và quản lý quy hoạch.
Nội dung các hồ sơ, tài liệu, dữ liệu quy hoạch thu thập, cập nhật phải phù hợp, chính xác, đầy đủ, kịp thời. Cơ quan cung cấp thông tin về quy hoạch chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hồ sơ, tài liệu, dữ liệu do đơn vị mình cung cấp.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi, đối tượng
- Việc thu thập hồ sơ, tài liệu, dữ liệu được thực hiện đối với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời gian ban hành Kế hoạch này.
- Các loại quy hoạch được thu thập để phục vụ việc công khai bao gồm:
+ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
+ Quy hoạch ngành, sản phẩm;
+ Quy hoạch xây dựng (bao gồm quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng);
+ Quy hoạch sử dụng đất.
2. Nội dung và hình thức thu thập hồ sơ, tài liệu, dữ liệu
- Nội dung thu thập là bản chính hoặc bản sao bản chính của các hồ sơ, tài liệu, dữ liệu quy hoạch, bao gồm:
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch (hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung quy hoạch);
+ Tóm tắt các nội dung cơ bản của đồ án quy hoạch (hoặc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch);
+ Các sơ đồ, bản đồ, bản vẽ quy hoạch;
+ Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư (nếu có).
- Hình thức thu thập bao gồm cả bản giấy in và tệp dữ liệu của các hồ sơ, tài liệu, dữ liệu quy hoạch.
3. Thời gian thực hiện:
- Thu thập hồ sơ, tài liệu, dữ liệu: Từ tháng 12/2015 đến tháng 03/2016 (chi tiết có phụ lục kèm theo).
- Phân loại, đánh giá hiện trạng hồ sơ, tài liệu, dữ liệu và xây dựng quy chuẩn dữ liệu điện tử: Từ tháng 03 đến tháng 06/2016.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thu thập hồ sơ, tài liệu, dữ liệu của các quy hoạch trên địa bàn tỉnh bố trí từ nguồn vốn Ngân sách tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch:
- Chủ trì thực hiện việc thu thập hồ sơ, tài liệu, dữ liệu của các quy hoạch trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Xây dựng và trình duyệt dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu, dữ liệu của các quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan phân loại, đánh giá hiện trạng dữ liệu quy hoạch hiện có (cả bản in và bản điện tử); trên cơ sở đó xây dựng Quy chuẩn dữ liệu điện tử đối với việc cung cấp và đăng tải thông tin quy hoạch, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở để thực hiện.
2. Sở Tài chính thẩm định và tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí để tổ chức thực hiện Kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu, dữ liệu của các quy hoạch.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến các quy hoạch (gồm cả bản giấy in và tệp dữ liệu) để cung cấp đầy đủ, kịp thời cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch đảm bảo thời gian quy định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THU THẬP HỒ SƠ, TÀI LIỆU, DỮ LIỆU QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Số TT | Đơn vị cung cấp hồ sơ, tài liệu, dữ liệu | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
|
I | Đợt 1: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Từ ngày 01/12/2015- 03/01/2016 |
|
|
* | Nhóm 1 | Từ ngày 01/12-19/12 |
|
|
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Trung tâm có công văn thông báo lịch gửi các đơn vị trước ngày 01/12/2015 |
|
2 | Sở Giao thông vận tải |
| ||
3 | Sở Xây dựng |
| ||
4 | Sở Tư pháp |
| ||
5 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| ||
* | Nhóm 2 | Từ ngày 19/12- 26/12 |
|
|
6 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Trung tâm có công văn thông báo lịch gửi các đơn vị trước ngày 19/12/2015 |
|
7 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
| ||
8 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| ||
9 | Sở Công thương |
| ||
* | Nhóm 3 | Từ ngày 26/12/2015- 03/01/2016 |
|
|
10 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
11 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Trung tâm có công văn thông báo lịch gửi các đơn vị trước ngày 26/12/2015 |
| |
12 | Sở Nội vụ |
| ||
13 | Sở Y tế |
| ||
14 | Sở Khoa học và Công nghệ |
| ||
15 | Viện Quy hoạch - Kiến trúc |
| ||
II | Đợt 2: Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Từ ngày 03/01 -15/3/2016 |
| |
* | Nhóm 1 | Từ ngày 03/01- 30/01/2016 |
| |
1 | Thành phố Thanh Hóa |
| Trung tâm có công văn thông báo lịch gửi các đơn vị trước ngày 03/01/2015 | |
2 | Thị xã Sầm Sơn | |||
3 | Huyện Hậu Lộc | |||
4 | Huyện Hoằng Hóa | |||
5 | Huyện Nga Sơn | |||
6 | Huyện Hà Trung | |||
* | Nhóm 2 | Từ ngày 01/02- 12/02/2016 |
| |
7 | Huyện Đông Sơn |
| Trung tâm có công văn thông báo lịch gửi các đơn vị trước ngày 01/02/2016 | |
8 | Huyện Thiệu Hóa | |||
9 | Huyện Yên Định | |||
10 | Huyện Triệu Sơn | |||
11 | Thị xã Bỉm Sơn | |||
12 | Huyện Thạch Thành | |||
13 | Huyện Vĩnh Lộc | |||
14 | Huyện Cẩm Thủy | |||
* | Nhóm 3 | Từ ngày 12/02 - 29/02/2016 |
| |
15 | Huyện Quảng Xương |
| Trung tâm có công văn thông báo lịch gửi các đơn vị trước ngày 12/02/2016 | |
16 | Huyện Tĩnh Gia | |||
17 | Ban Quản lý KKT Nghi sơn | |||
18 | Huyện Nông Cống | |||
19 | Huyện Như Xuân | |||
20 | Huyện Như Thanh | |||
21 | Huyện Thường Xuân | |||
* | Nhóm 4 | Từ ngày 01/03- 15/3/2016 |
| |
22 | Huyện Bá Thước |
| Trung tâm có công văn thông báo lịch gửi các đơn vị trước ngày 01/3/2015 | |
23 | Huyện Lang Chánh | |||
24 | Huyện Thọ Xuân | |||
25 | Huyện Ngọc Lặc | |||
26 | Huyện Mường Lát | |||
27 | Huyện Quan Sơn | |||
28 | Huyện Quan Hóa |
- 1Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng, mở rộng thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 1Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Phương án công khai quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng, mở rộng thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2016 thu thập hồ sơ, tài liệu, dữ liệu của các quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 149/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định