ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 22 tháng 6 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
Thực hiện Quyết định số 3943/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2021, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích:
- Xác định kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm chủ trì, phối hợp cho các đơn vị, cá nhân triển khai đánh giá xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính năm 2021 của các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện đảm bảo hiệu quả, chất lượng và tiến độ công việc.
2. Yêu cầu:
- Đánh giá toàn diện, thực chất và chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Tổ chức điều tra xã hội học, đo lường sự hài lòng của người dân theo bộ câu hỏi điều tra, đo lường đối với từng nhóm đối tượng đảm bảo khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, công dân tham gia giám sát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố và chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
- Công bố sớm kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện để kịp thời xem xét thi đua, khen thưởng và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, đề ra phương hướng nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trong năm 2021.
3. Đối tượng đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021:
- 20 Sở, ban, ngành thành phố.
- 15 Ủy ban nhân dân quận, huyện.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
STT | Nhiệm vụ | Chủ trì | Phối hợp | Hoàn thành | Sản phẩm |
1 | Sửa đổi và ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Tháng 7 2021 | Quyết định của UBND thành phố ban hành Bộ Chỉ số |
2 | Nâng cấp Phần mềm đánh giá xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện phù hợp với Bộ Chỉ số mới | Sở Nội vụ | Công ty phần mềm | Tháng 8 2021 | Phần mềm |
3 | Tổ chức tập huấn Phần mềm đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ | Công ty phần mềm; Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Tháng 8 2021 | Hội nghị |
4 | Đo lường hài lòng đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2021 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Cả năm 2021 | Kế hoạch của UBND thành phố; Kết quả đo lường được cập nhật thường xuyên |
5 | Điều tra xã hội học lấy ý kiến đại biểu HĐND thành phố, đại diện của các cơ quan, đơn vị, địa phương phục vụ chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2019 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Quý IV 2021 | Kế hoạch của UBND thành phố; Kết quả tổng hợp |
6 | Tự đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Các sở, ngành thành viên HĐTĐTP | Tháng 1 2022 | Báo cáo tự đánh giá của các sở, ngành, UBND quận, huyện |
7 | Thẩm định Chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Các sở, ngành thành viên HĐTĐTP | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Tháng 1 2022 | Báo cáo thẩm định |
8 | Họp Hội đồng thẩm định Chi số CCHC thành phố để thông qua kết quả đánh giá | Sở Nội vụ | Các sở, ngành thành viên HĐTĐTP | Tháng 2 2022 | Hội nghị |
9 | Phê duyệt và công bố Chỉ số CCHC, Chỉ số Hài lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện; phân loại đánh giá trách nhiệm người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện trong thực hiện CCHC năm 2021 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị địa phương | Tháng 3/2022 | Quyết định/ Hội nghị |
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách của thành phố bố trí từ nguồn kinh phí đã được Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thành phố theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo đề xuất Hội đồng thẩm định, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết theo thẩm quyền các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi và ban hành Bộ Chỉ số phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 và các năm tiếp theo của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc điều tra xã hội học phục vụ chấm điểm Chỉ số Cải cách hành chính năm 2021; đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2021.
2. Các thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính thành phố
Chịu trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện đối với lĩnh vực được giao phụ trách đảm bảo đúng tiến độ, khách quan và chính xác.
3. Sở Tài chính:
- Thẩm định, hướng dẫn Sở Nội vụ sử dụng kinh phí theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện
- Người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm về việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của đơn vị đảm bảo đúng tiến độ, chính xác và đầy đủ tài liệu kiểm chứng kèm theo.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện: điều tra xã hội học phục vụ chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2021; đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2021.
- Căn cứ yêu cầu chỉ đạo về cải cách hành chính của Trung ương, thành phố và đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương để Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai đánh giá trách nhiệm người đứng đầu các xã, phường, thị trấn trong thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố, Hội Cựu chiến binh thành phố, Bưu điện thành phố phối hợp triển khai thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2021.
Trên đây là Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai, thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch đã xác định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 475/KH-UBND về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 2Kế hoạch 155/KH-UBND cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) của Thành phố Cần Thơ năm 2024
- 3Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2024-2025
Kế hoạch 146/KH-UBND triển khai đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 146/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/06/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Anh Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định