- 1Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 4044/QĐ-BNN-VPĐP năm 2015 phê duyệt Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Kết luận 97-KL/TW năm 2014 về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 09 năm 2016 |
Căn cứ Kết luận số 97-KL/TW của Bộ Chính trị ngày 15 tháng 5 năm 2014 về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII tại kỳ họp thứ 2;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh trật tự được giữ vững. Xây dựng nông thôn mới trù phú, xanh - sạch - đẹp, gắn liền với bản sắc truyền thống của nông thôn Thừa Thiên Huế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tiếp tục giữ vững và nâng chất lượng đối với 20 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011-2015; phấn đấu có thêm 41 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2020 là 61 xã, đạt tỷ lệ 59%; phấn đấu 02 huyện Quảng Điền và Nam Đông đạt chuẩn nông thôn mới;
b) Số tiêu chí bình quân/xã đạt: 16,5 tiêu chí vào cuối năm 2020; các xã còn lại phấn đấu đạt từ 10 tiêu chí trở lên;
c) Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn: giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã;
d) Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn, tạo nhiều mô hình sản xuất gắn với việc làm ổn định cho người dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015.
3. Dự kiến tiến độ thực hiện
Năm | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | >2020 |
Số xã đạt chuẩn tăng thêm |
| 7 | 9 | 10 | 8 | 7 | 43 |
Tổng số xã đạt chuẩn | 20 | 27 | 36 | 46 | 54 | 61 | 104 |
Tỷ lệ (%) | 21.7 | 261 | 35 | 44 | 52 | 59 | 100 |
Cụ thể:
+ Năm 2016: Tăng thêm 7 xã đạt chuẩn, trong số 11 xã phấn đấu sau: Điền Lộc (huyện Phong Điền); Hương Bình (thị xã Hương Trà); Sơn Thủy (huyện A Lưới); Vinh Hiền, Vinh Mỹ (huyện Phú Lộc); Quảng Công, Quảng Phước (huyện Quảng Điền); Phú Thuận, Phú Hải, Phú An (huyện Phú Vang) và Thượng Quảng (huyện Nam Đông).
+ Năm 2017: Tăng thêm 9 xã đạt chuẩn, trong số 11 xã phấn đấu sau: Điền Hải (huyện Phong Điền); Hương Toàn, Hương Phong (thị xã Hương Trà); Phú Vinh, A Ngo (huyện A Lưới); Lộc An (huyện Phú Lộc); Thủy Phù (thị xã Hương Thủy); Quảng Vinh (huyện Quảng Điền); Vinh Thanh, Phú Thanh (huyện Phú Vang) và Thượng Nhật (huyện Nam Đông).
+ Năm 2018: Tăng thêm 10 xã đạt chuẩn, trong số 11 xã phấn đấu sau: Phong Hòa, Phong Mỹ (huyện Phong Điền); Hải Dương (thị xã Hương Trà); Nhâm (huyện A Lưới); Lộc Trì (huyện Phú Lộc); Thủy Bằng (thị xã Hương Thủy); Quảng Thành, Quảng An (huyện Quảng Điền); Phú Hồ, Vinh Thái (huyện Phú Vang) và Thượng Lộ (huyện Nam Đông).
+ Năm 2019: Tăng thêm 8 xã đạt chuẩn, trong số 12 xã phấn đấu sau: Phong Thu, Điền Môn (huyện Phong Điền); Hương Thọ (thị xã Hương Trà); Hương Lâm (huyện A Lưới); Lộc Hòa (huyện Phú Lộc); Thủy Vân, Phú Sơn (thị xã Hương Thủy); Quảng Thọ, Quảng Lợi (huyện Quảng Điền); Phú Lương (huyện Phú Vang) và Hương Hữu, Thượng Long (huyện Nam Đông).
+ Năm 2020: Tăng thêm 7 xã đạt chuẩn, gồm: Điền Hòa, Phong Xuân (huyện Phong Điền); Bình Điền (thị xã Hương Trà); Hồng Bắc (huyện A Lưới); Vinh Hải (huyện Phú Lộc) và Quảng Ngạn, Quảng Thái (huyện Quảng Điền)
Hàng năm, căn cứ tình hình, tiến độ thực hiện và điều kiện thực tế, danh sách các xã phấn đấu đạt chuẩn sẽ được rà soát, điều chỉnh phù hợp nhằm bảo đảm hoàn thành cao nhất mục tiêu của Chương trình giai đoạn 2016-2020.
(Chi tiết theo phụ lục 1,2 đính kèm).
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
1. Tiêu chí 01: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch.
- Mục tiêu: 100% số xã phải hoàn thành tiêu chí này trong năm 2017.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
+ Sở Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện tiêu chí.
+ Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện nội dung rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh
2. Tiêu chí số 02: Giao thông.
- Mục tiêu đến năm 2020: 80 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 77%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Giao thông Vận tải.
3. Tiêu chí số 03: Thủy lợi.
- Mục tiêu đến năm 2020: 81 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 78%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Tiêu chí số 04: Điện.
- Mục tiêu đến năm 2020: 104 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 100%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Công thương.
5. Tiêu chí số 05: Trường học.
- Mục tiêu đến năm 2020: 83 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 80%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
6. Tiêu chí số 06: Cơ sở vật chất, văn hóa.
- Mục tiêu đến 2020: 78 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 75%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao.
7. Tiêu chí số 07: Chợ nông thôn.
- Mục tiêu đến năm 2020: có 94 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 90%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Công Thương.
8. Tiêu chí số 08: Thông tin và Truyền thông.
- Mục tiêu đến năm 2020: 104 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 100%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
9. Tiêu chuẩn số 09: Nhà ở dân cư.
- Mục tiêu đến năm 2020: 96 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 92%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Xây dựng.
10. Tiêu chí số 10: Thu nhập.
- Mục tiêu đến năm 2020: 89 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 86%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
+ Cục Thống kê tỉnh theo dõi, đánh giá tiêu chí, hướng dẫn cụ thể để các địa phương tính toán tiêu chí này đúng theo quy định;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương và các sở, ngành có liên quan, các địa phương triển khai hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch để hỗ trợ, hướng dẫn người dân, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn nhằm nâng cao thu nhập cho người dân theo mục tiêu đề ra.
11. Tiêu chí số 11: Hộ nghèo.
- Mục tiêu đến năm 2020: 71 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 68%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
12. Tiêu chí số 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.
- Mục tiêu đến năm 2020: có 99 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 95%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
+ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn thực hiện tiêu chí;
+ Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo và chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
13. Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất.
- Mục tiêu đến năm 2020: có 88 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 85%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tiêu chí;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
14. Tiêu chí số 14: Giáo dục.
- Mục tiêu đến năm 2020: có 96 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 92%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
15. Tiêu chí số 15: Y tế.
- Mục tiêu đến năm 2020: 104 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 100%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Y tế.
16. Tiêu chí số 16: Văn hóa.
- Mục tiêu đến năm 2020: có 98 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 94%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao.
17. Tiêu chí số 17: Môi trường.
- Mục tiêu đến năm 2020: 78 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 75%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
+ Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện tiêu chí;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung về cấp nước sạch;
+ Sở Y tế hướng dẫn thực hiện các nội dung liên quan đến cải thiện vệ sinh, nhà tiêu hộ gia đình, trạm y tế, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh;
+ Sở Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung cải tạo nghĩa trang ở nông thôn;
18. Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị, dịch vụ hành chính công và tiếp cận pháp luật.
- Mục tiêu đến năm 2020: 99 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 95%.
- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị-xã hội hướng dẫn thực hiện tiêu chí.
19. Tiêu chí số 19: Quốc phòng và An ninh.
- Mục tiêu đến năm 2020: 103 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 99%.
- Cơ quan chủ trì, thực hiện:
+ Công an tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung về An ninh trật tự xã hội nông thôn;
+ Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung về xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, nhất là các xã vùng trọng điểm (biên giới, hải đảo) bảo đảm giữ vững chủ quyền quốc gia.
III. DỰ KIẾN TỔNG MỨC VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Tổng mức vốn thực hiện Chương trình: 7.220 tỷ đồng (100%)
2. Cơ cấu nguồn vốn:
a) Vốn ngân sách, bao gồm:
- Vốn trực tiếp để thực hiện Chương trình: 1.900 tỷ đồng (26,3%).
Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 900 tỷ đồng;
+ Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 1.000 tỷ đồng.
- Vốn lồng ghép từ Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững; các chương trình hỗ trợ có mục tiêu; các dự án vốn ODA thực hiện trên địa bàn: 420 tỷ đồng (5,8%).
b) Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng ưu đãi và tín dụng thương mại): 3.150 tỷ đồng (43,6%).
c) Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác: 1.050 tỷ đồng (14,5%).
d) Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: 700 tỷ đồng (9,7%).
1. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây dựng nông thôn mới.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng tuyên truyền, vận động cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân toàn tỉnh cùng tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh công tác truyền thông, thường xuyên cập nhật, đưa tin về các mô hình, các điển hình tiên tiến, sáng kiến và kinh nghiệm hay về xây dựng nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến và nhân rộng mô hình này.
- Tích cực hưởng ứng và thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020; “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và “Gia đình 5 không ba sạch”.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai trò người đứng đầu trong xây dựng nông thôn mới. Các Sở, ngành đưa vào chương trình công tác hàng năm các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Xây dựng nông thôn mới phải trở thành nhiệm vụ chính trị của địa phương và các cơ quan có liên quan.
2. Điều hành, quản lý Chương trình
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh theo Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo và cơ quan tham mưu giúp việc các cấp bảo đảm tính chuyên nghiệp, đồng bộ và thống nhất theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Phân công trách nhiệm cụ thể cho các Sở, ban ngành liên quan theo nội dung từng tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới để chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã xác định.
3. Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện ban hành cơ chế chính sách, hướng dẫn tổ chức triển khai Chương trình theo quy định của Trung ương và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Tăng cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân và cộng đồng thực sự làm chủ trong xây dựng nông thôn mới.
4. Tăng cường huy động, đa dạng hóa các nguồn vốn, bố trí nguồn vốn hợp lý, bảo đảm hiệu quả đầu tư để thực hiện Chương trình:
- Ưu tiên bố trí ngân sách và tăng cường huy động, lồng ghép các nguồn vốn từ các Chương trình, kế hoạch, dự án của từng ngành và mỗi địa phương để ưu tiên hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới nhằm đạt được mục tiêu của Tỉnh, của ngành, của địa phương;
- Đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực xây dựng nông thôn mới; huy động nguồn lực tại chỗ, nguồn lực huy động của các tổ chức, doanh nghiệp, phát huy vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới;
- Tiếp tục rà soát điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2016 - 2020 gắn với tái cơ cấu nông nghiệp với phương châm phát triển sản xuất là gốc, lấy tiêu chí thu nhập làm mục tiêu trọng tâm trong xây dựng nông thôn mới, xác định nhu cầu đầu tư phù hợp với khả năng huy động nguồn lực. Bố trí, sử dụng nguồn lực hợp lý, hiệu quả.
5. Tập trung chỉ đạo phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn, tăng thu nhập và giảm nghèo ở nông thôn:
- Tập trung hỗ trợ người dân phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả trên cơ sở ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo việc làm với nhiều ngành nghề ở nông thôn, chuyển dịch cơ cấu lao động hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho người nông dân có thu nhập ngày càng cao, ổn định cuộc sống;
- Tiếp tục tập trung làm tốt công tác giảm nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều, chú trọng nhất là các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.
6. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, đào tạo nghề
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới tại tỉnh theo Quyết định số 4044/QĐ-BNN-VPĐP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Đổi mới và nâng cao chất lượng tập huấn, đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu thực tế sử dụng lao động của doanh nghiệp và địa phương. Chú trọng đào tạo theo các đề án, dự án, mô hình sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn có hiệu quả. Khuyến khích doanh nghiệp đào tạo nghề gắn với sử dụng lao động ở địa bàn nông thôn.
7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ở các cấp; thực hiện phân công các thành viên Ban chỉ đạo, các sở, ban, ngành phụ trách địa bàn huyện, xã cụ thể để theo dõi, giúp đỡ thực hiện Chương trình. Khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo dõi, giúp đỡ các đơn vị xã, thôn bản trong xây dựng nông thôn mới.
V. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, UBND xã
a) Căn cứ vào kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện của Sở, ngành, địa phương nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tỉnh về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
b) Riêng đối với các sở, ban, ngành tỉnh được phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí nông thôn mới:
- Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch thực hiện của sở, ngành trong xây dựng nông thôn mới: chỉ tiêu, nhiệm vụ đối với các nội dung, tiêu chí được phân công để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã xác định;
- Hướng dẫn và chỉ đạo các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện các nội dung, tiêu chí đã được phân công. Hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các nội dung của các tiêu chí nông thôn mới thuộc trách nhiệm của sở, ngành; tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện, đánh giá, thẩm định xét công nhận, tái công nhận các tiêu chí hàng năm.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị-xã hội và các tổ chức thành viên tích cực tham gia thực hiện Chương trình; tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, bổ sung các nội dung mới phù hợp với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh phối hợp với Ban Chỉ đạo chương trình MTQG tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. Tổ chức khen thưởng cá nhân, tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hàng năm và 05 năm giai đoạn 2016 - 2020.
4. Các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền phục vụ yêu cầu của Chương trình.
5. Trên cơ sở kế hoạch này, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới hàng năm của tỉnh phù hợp với điều kiện cụ thể hàng năm. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh xây dựng kế hoạch của đơn vị lồng ghép thực hiện xây dựng nông thôn mới và chỉ đạo hệ thống ngành các cấp phối hợp triển khai thực hiện.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, xây dựng kế hoạch 05 năm, hàng năm có mục tiêu, lộ trình, giải pháp, phân công cụ thể để triển khai thực hiện tốt Chương trình nhằm góp phần hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch chung của tỉnh.
7. Chế độ báo cáo, sơ kết, tổng kết
- Định kỳ hàng quý, Ban Quản lý xã báo cáo về huyện, thị xã và huyện, thị xã báo cáo về Ban Chỉ đạo tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh) vào ngày 20 tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo cấp trên theo quy định.
- Định kỳ hàng quý, cấp xã sơ kết; 06 tháng cấp huyện sơ kết; 01 năm cấp tỉnh sơ kết.
Trên đây là nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016 - 2020, yêu cầu sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND huyện, thị xã chủ động phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch đạt mục đích, yêu cầu đề ra và đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các đơn vị phản ánh về Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT | Xã | Số tiêu chí đạt đến cuối 2015 | Tỉ lệ hộ nghèo (%) | Nhu cầu đầu tư (tỷ đồng) | Số TC tăng thêm | Năm dự kiến đạt chuẩn | |||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | >2020 | ||||||
1 | Điền Lộc | 13 | 6,67 | 8,15 | 6 | 1 |
|
|
|
|
|
2 | Hương Bình | 16 | 4,20 | 10,80 | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
3 | Sơn Thủy | 14 | 7,06 | 2,50 | 5 | 1 |
|
|
|
|
|
4 | Vinh Mỹ | 16 | 14,12 | 5,00 | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
5 | Vinh Hiền | 16 | 15,42 | 10,00 | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
6 | Quảng Công | 13 | 11,22 | 7,70 | 6 | 1 |
|
|
|
|
|
7 | Quảng Phước | 14 | 13,14 | 8,80 | 5 | 1 |
|
|
|
|
|
8 | Phú Thuận | 17 | 3,97 | 16,36 | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
9 | Phú Hải | 14 | 6,54 | 17,31 | 5 | 1 |
|
|
|
|
|
10 | Phú An | 16 | 10,19 | 15,60 | 3 | 1 |
|
|
|
|
|
11 | Thượng Quảng | 15 | 17,84 | 17,60 | 4 | 1 |
|
|
|
|
|
12 | Điền Hải | 15 | 6,88 | 37,92 | 4 |
| 1 |
|
|
|
|
13 | Hương Toàn | 15 | 6,04 | 20,32 | 4 |
| 1 |
|
|
|
|
14 | Hương Phong (HT | 13 | 9,05 | 17,80 | 6 |
| 1 |
|
|
|
|
15 | Phú Vinh | 13 | 7,69 | 6,00 | 6 |
| 1 |
|
|
|
|
16 | A Ngo | 15 | 30,85 | 10,00 | 4 |
| 1 |
|
|
|
|
17 | Lộc An | 16 | 9,36 | 6,00 | 3 |
| 1 |
|
|
|
|
18 | Thủy Phù | 15 | 4,30 | 10,00 | 4 |
| 1 |
|
|
|
|
19 | Quảng Vinh | 11 | 9,59 | 22,43 | 8 |
| 1 |
|
|
|
|
20 | Vinh Thanh | 15 | 7,28 | 4,87 | 4 |
| 1 |
|
|
|
|
21 | Phú Thanh | 16 | 8,57 | 12,00 | 3 |
| 1 |
|
|
|
|
22 | Thượng Nhật | 15 | 19,92 | 15,80 | 4 |
| 1 |
|
|
|
|
23 | Phong Hòa | 15 | 8,00 | 25,51 | 4 |
|
| 1 |
|
|
|
24 | Phong Mỹ | 14 | 10,57 | 35,18 | 5 |
|
| 1 |
|
|
|
25 | Hải Dương | 14 | 5,99 | 15,00 | 5 |
|
| 1 |
|
|
|
26 | Nhâm | 12 | 52,95 | 6,00 | 7 |
|
| 1 |
|
|
|
27 | Lộc Trì | 14 | 15,33 | 9,26 | 5 |
|
| 1 |
|
|
|
28 | Thủy Bằng | 13 | 6,01 | 15,70 | 6 |
|
| 1 |
|
|
|
29 | Quảng Thành | 11 | 19,36 | 17,24 | 8 |
|
| 1 |
|
|
|
30 | Quảng An | 11 | 19,00 | 20,74 | 8 |
|
| 1 |
|
|
|
31 | Phú Hồ | 12 | 6,17 | 11,90 | 7 |
|
| 1 |
|
|
|
32 | Vinh Thái | 13 | 16,14 | 9,50 | 6 |
|
| 1 |
|
|
|
33 | Thượng Lộ | 13 | 23,73 | 15,00 | 6 |
|
| 1 |
|
|
|
34 | Phong Thu | 15 | 8,48 | 17,86 | 4 |
|
|
| 1 |
|
|
35 | Điền Môn | 16 | 9,85 | 21,00 | 3 |
|
|
| 1 |
|
|
36 | Hương Thọ | 15 | 8,77 | 13,80 | 4 |
|
|
| 1 |
|
|
37 | Hương Lâm | 12 | 40,95 | 5,00 | 7 |
|
|
| 1 |
|
|
38 | Lộc Hòa | 15 | 12,33 | 4,75 | 4 |
|
|
| 1 |
|
|
39 | Thủy Vân | 13 | 3,78 | 17,00 | 6 |
|
|
| 1 |
|
|
40 | Phú Sơn | 11 | 6,25 | 15,00 | 8 |
|
|
| 1 |
|
|
41 | Quảng Thọ | 11 | 10,52 | 24,09 | 8 |
|
|
| 1 |
|
|
42 | Quảng Lợi | 13 | 19,11 | 26,07 | 6 |
|
|
| 1 |
|
|
43 | Phú Lương | 15 | 5,59 | 20,00 | 4 |
|
|
| 1 |
|
|
44 | Hương Hữu | 13 | 40,16 | 15,00 | 6 |
|
|
| 1 |
|
|
45 | Thượng Long | 13 | 38,09 | 34,20 | 6 |
|
|
| 1 |
|
|
46 | Điền Hòa | 17 | 11,20 | 27,35 | 2 |
|
|
|
| 1 |
|
47 | Phong Xuân | 13 | 7,27 | 36,98 | 6 |
|
|
|
| 1 |
|
48 | Bình Điền | 13 | 5,22 | 15,50 | 6 |
|
|
|
| 1 |
|
49 | Hồng Bắc | 11 | 35,04 | 3,00 | 8 |
|
|
|
| 1 |
|
50 | Vinh Hải | 12 | 16,40 | 16,51 | 7 |
|
|
|
| 1 |
|
51 | Quảng Ngạn | 10 | 15,13 | 20,69 | 9 |
|
|
|
| 1 |
|
52 | Quảng Thái | 12 | 17,24 | 23,79 | 7 |
|
|
|
| 1 |
|
53 | Phong Sơn | 13 | 8,29 | 59,07 |
|
|
|
|
|
| 1 |
54 | Xuân Lộc | 13 | 14,11 | 7,45 |
|
|
|
|
|
| 1 |
55 | Bình Thành | 12 | 10,08 | 11,10 |
|
|
|
|
|
| 1 |
56 | Lộc Vĩnh | 8 | 10,30 | 15,00 | 2 |
|
|
|
|
| 1 |
57 | Phú Dương | 13 | 5,54 | 22,38 |
|
|
|
|
|
| 1 |
58 | Lộc Thủy | 10 | 12,42 | 15,00 |
|
|
|
|
|
| 1 |
59 | Đông Sơn | 10 | 47,43 | 1,10 |
|
|
|
|
|
| 1 |
60 | Hồng Thủy | 10 | 37,57 | 1,40 |
|
|
|
|
|
| 1 |
61 | Lộc Tiến | 9 | 10,88 | 16,50 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
62 | Hồng Tiến | 8 | 15,82 | 14,75 | 2 |
|
|
|
|
| 1 |
63 | Hồng Quảng | 14 | 46,00 | 6,50 |
|
|
|
|
|
| 1 |
64 | Vinh Giang | 13 | 16,32 | 16,28 |
|
|
|
|
|
| 1 |
65 | Hồng Thái | 12 | 65,52 | 5,80 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
66 | Hồng Vân | 11 | 56,47 | 5,50 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
67 | A Đớt | 10 | 45,41 | 5,00 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
68 | Hương Nguyên | 8 | 58,06 | 3,00 | 2 |
|
|
|
|
| 1 |
69 | Lộc Bình | 13 | 24,39 | 8,21 |
|
|
|
|
|
| 1 |
70 | Điền Hương | 13 | 14,59 | 51,13 |
|
|
|
|
|
| 1 |
71 | Hồng Hạ | 10 | 31,33 | 7,50 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
72 | Bắc Sơn | 11 | 44,15 | 3,00 |
|
|
|
|
|
| 1 |
73 | Vinh An | 13 | 10,54 | 24,00 |
|
|
|
|
|
| 1 |
74 | Phú Xuân | 13 | 15,91 | 23,41 |
|
|
|
|
|
| 1 |
75 | A Roàng | 12 | 49,26 | 10,00 |
|
|
|
|
|
| 1 |
76 | Hồng Trung | 11 | 63,02 | 10,00 |
|
|
|
|
|
| 1 |
77 | Hồng Kim | 11 | 50,40 | 8,22 | 2 |
|
|
|
|
| 1 |
78 | Vinh Xuân | 15 | 16,17 | 25,40 |
|
|
|
|
|
| 1 |
79 | Hồng Thượng | 12 | 27,97 | 17,20 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
80 | Vinh Phú | 11 | 16,89 | 26,78 |
|
|
|
|
|
| 1 |
81 | Phong Bình | 14 | 14,07 | 23,99 |
|
|
|
|
|
| 1 |
82 | Phong Chương | 13 | 21,62 | 64,14 |
|
|
|
|
|
| 1 |
83 | Phú Diên | 12 | 15,42 | 31,62 |
|
|
|
|
|
| 1 |
84 | Vinh Hà | 13 | 16,54 | 30,00 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| Tổng | 1086 |
| 1392,01 | 287 | 11 | 11 | 11 | 12 | 7 | 32 |
Tổng hợp | Tổng số | Năm 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Sau 2020 |
Dự kiến số xã phấn đấu đạt chuẩn 2016-2020 | 52 | 11 | 11 | 11 | 12 | 7 |
|
Dự kiến số xã đạt chuẩn 2016-2020 | 41 | 7 | 9 | 10 | 8 | 7 |
|
Số huyện, thị đạt chuẩn NTM, hoàn thành NTM | 3 (Hương Thủy, Quảng Điền, Nam Đông) |
| |||||
Nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng của 52 xã phấn đấu đạt chuẩn (tỷ đồng) | 821,58 | 119,82 | 163,14 | 181,03 | 213,77 | 143,82 |
|
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ - KẾ HOẠCH PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN 2020
Xếp theo huyện, thị (104 xã)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh)
| Huyện, thị | Tổng số | Quy hoạch | Giao thông | Thủy lợi | Điện | Trg học | CSVC văn hóa | Chợ | Bưu điện | Nhà ở | Thu nhập | Hộ nghèo | Tỷ lệ lao động | TCSX | Giáo dục | Y tế | Văn hóa | Môi trường | Hệ thg TC CT | An ninh TT |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | |||
I | Nam Đông | 190 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
1 | Hương Hòa | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Hương Giang | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Hương Lộc | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Hương Phú | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | I | 1 | 1 | 1 | 1 |
5 | Hương Sơn | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Thượng Nhật | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Thượng Quảng | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Thượng Long | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
9 | Thượng Lộ | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
10 | Hương Hữu | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
II | Quảng Điền | 190 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
1 | Quảng Phú | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Quảng Phước | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Quảng Lợi | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Quảng Công | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
5 | Quảng Thái | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Quảng Vinh | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Quảng An | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Quảng Thành | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
9 | Quảng Thọ | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
10 | Quảng Ngạn | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
III | A Lưới | 284 | 20 | 11 | 12 | 20 | 17 | 13 | 19 | 20 | 15 | 8 | 7 | 16 | 8 | 17 | 20 | 15 | 8 | 18 | 20 |
1 | Hương Phong (AL | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | A Ngo | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Sơn Thủy | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Phú Vinh | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
5 | Nhâm | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Hương Lâm | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Hồng Bắc | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Hồng Quảng | 14 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
9 | Hồng Thượng | 13 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
10 | Hồng Thái | 13 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
|
| 1 |
11 | A Roàng | 12 | 1 |
|
| 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
12 | Hồng Trung | 11 | 1 |
|
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
13 | Hồng Kim | 13 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 | 1 |
|
|
| 1 |
14 | Bắc Sơn | 11 | 1 |
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
15 | Hồng Vân | 12 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
16 | Đông Sơn | 10 | 1 |
|
| 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
17 | Hồng Thủy | 10 | 1 |
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 |
18 | Hồng Hạ | 11 | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
19 | A Đớt | 11 | 1 |
|
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
20 | Hương Nguyên | 10 | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 |
IV | Phong Điền | 262 | 15 | 11 | 11 | 15 | 11 | 11 | 15 | 15 | 14 | 15 | 11 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 13 | 15 | 15 |
1 | Phong Hải | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Phong An | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Phong Hiền | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Điền Hòa | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
5 | Điền Môn | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Phong Hòa | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Phong Thu | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Điền Hải | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
9 | Phong Mỹ | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
10 | Điền Lộc | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
11 | Phong Xuân | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
12 | Phong Bình | 14 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
13 | Điền Hương | 13 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
14 | Phong Chương | 13 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
15 | Phong Sơn | 13 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
V | Hương Trà | 155 | 9 | 8 | 9 | 9 | 7 | 7 | 9 | 9 | 8 | 8 | 7 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 8 | 7 | 8 |
1 | Hương Vinh | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Hương Bình | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Hương Thọ | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Hương Toàn | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
5 | Hải Dương | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Hương Phong (HT | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Bình Điền | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Bình Thành | 12 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
|
|
|
9 | Hồng Tiến | 10 | 1 |
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 |
VI | Hương Thủy | 133 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
1 | Thủy Tân | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Thủy Thanh | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Dương Hòa | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Thủy Phù | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
5 | Thủy Bằng | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Thủy Vân | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Phú Sơn | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
VII | Phú Vang | 299 | 18 | 15 | 13 | 18 | 12 | 11 | 12 | 18 | 18 | 18 | 11 | 18 | 15 | 18 | 18 | 17 | 14 | 17 | 18 |
1 | Phú Thượng | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Phú Mỹ | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Phú Mậu | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Phú Thuận | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
5 | Phú Thanh | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Phú An | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Vinh Thanh | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Phú Lương | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
9 | Phú Hải | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
10 | Vinh Thái | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
11 | Phú Hồ | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
12 | Vinh Xuân | 15 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
13 | Vinh An | 13 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 |
| 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 |
14 | Phú Dương | 13 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 |
15 | Vinh Hà | 13 | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
16 | Phú Xuân | 13 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
17 | Phú Diên | 12 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
18 | Vinh Phú | 11 | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
VIII | Phú Lộc | 236 | 15 | 8 | 9 | 15 | 9 | 9 | 12 | 15 | 14 | 13 | 8 | 15 | 15 | 11 | 15 | 15 | 8 | 15 | 15 |
1 | Vinh Hưng | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Lộc Bổn | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Lộc Điền | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Lộc An | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
5 | Vinh Hiền | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Vinh Mỹ | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Lộc Hòa | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Lộc Trì | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
9 | Lộc Bình | 13 | 1 |
|
| 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
10 | Xuân Lộc | 13 | 1 |
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
11 | Vinh Giang | 13 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
12 | Vinh Hải | 12 | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
13 | Lộc Thủy | 12 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
14 | Lộc Tiến | 11 | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 1 | 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
15 | Lộc Vĩnh | 10 | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
| 1 | 1 |
104 | Cộng | 1749 | 104 | 80 | 81 | 104 | 83 | 78 | 94 | 104 | 96 | 89 | 71 | 99 | 88 | 96 | 104 | 98 | 78 | 99 | 103 |
Tỷ lệ (%) | 89 | 100 | 77 | 78 | 100 | 80 | 75 | 90 | 100 | 92 | 86 | 68 | 95 | 85 | 92 | 100 | 94 | 75 | 95 | 99 | |
Tỷ lệ theo QĐ TW (%) |
| 100 | 55 | 77 | 100 | 80 | 75 | 70 | 95 |
| 80 | 60 | 80 | 85 | 80 | 70 | 75 | 75 | 95 | 98 | |
Số tiêu chí BQ/xã | 16,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp | Số tiêu chí bình quân đạt/xã | Toàn tỉnh | Huyện, thị | |||||||
Nam Đông | Quảng Điền | A Lưới | Phong Điền | Hương Trà | Hương Thủy | Phú Vang | Phú Lộc | |||
Số tiêu chí đạt | 1749 | 190 | 190 | 284 | 262 | 155 | 133 | 299 | 236 | |
Số xã | 104 | 10 | 10 | 20 | 15 | 9 | 7 | 18 | 15 | |
BQ | 16,8 | 19,0 | 19,0 | 14,2 | 17,5 | 17,2 | 19,0 | 16,6 | 15,7 | |
Tổng hợp kết quả phân theo nhóm số tiêu chí đạt |
| |||||||||
| Phân theo | Số xã | Nhóm | Số xã | (%) | |||||
19 | Số xã đạt 19 | 71 | N1 | 71 | 68,3 | |||||
18 | Số xã đạt 18 | 0 | N2 | 1 | 1,0 | |||||
17 | Số xã đạt 17 | 0 | ||||||||
16 | Số xã đạt 16 | 0 | ||||||||
15 | Số xã đạt 15 | 1 | ||||||||
14 | Số xã đạt 14 | 2 | N3 | 32 | 30,8 | |||||
13 | Số xã đạt 13 | 13 | ||||||||
12 | Số xã đạt 12 | 6 | ||||||||
11 | Số xã đạt 11 | 6 | ||||||||
10 | Số xã đạt 10 | 5 | ||||||||
9 | Số xã đạt 9 | 0 | N4 | 0 | 0,0 | |||||
8 | Số xã đạt 8 | 0 | ||||||||
7 | Số xã đạt 7 | 0 | ||||||||
6 | Số xã đạt 6 | 0 | ||||||||
5 | Số xã đạt 5 | 0 | ||||||||
4 | Số xã đạt 4 | 0 | N5 | 0 | 0,0 | |||||
3 | Số xã đạt 3 | 0 | ||||||||
2 | Số xã đạt 2 | 0 | ||||||||
1 | Số xã đạt 1 | 0 | ||||||||
0 | Số xã đạt 0 | 0 | ||||||||
|
| 104 |
| 0 | 100,0 |
1 Từ năm 2016 toàn tỉnh Thừa Thiên Huế có 104 xã thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, tăng thêm 12 xã so với giai đoạn 2010-2015
- 1Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Kế hoạch 90/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 419/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2010 thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Kết luận 97-KL/TW năm 2014 về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 4044/QĐ-BNN-VPĐP năm 2015 phê duyệt Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 5Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7Kế hoạch 90/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 419/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2010 thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 11Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020, trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 145/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định