Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 145/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 09 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Căn cứ Kết luận số 97-KL/TW của Bộ Chính trị ngày 15 tháng 5 năm 2014 về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII tại kỳ họp thứ 2;

Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh trật tự được giữ vững. Xây dựng nông thôn mới trù phú, xanh - sạch - đẹp, gắn liền với bản sắc truyền thống của nông thôn Thừa Thiên Huế.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Tiếp tục giữ vững và nâng chất lượng đối với 20 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011-2015; phấn đấu có thêm 41 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2020 là 61 xã, đạt tỷ lệ 59%; phấn đấu 02 huyện Quảng Điền và Nam Đông đạt chuẩn nông thôn mới;

b) Số tiêu chí bình quân/xã đạt: 16,5 tiêu chí vào cuối năm 2020; các xã còn lại phấn đấu đạt từ 10 tiêu chí trở lên;

c) Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn: giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã;

d) Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn, tạo nhiều mô hình sản xuất gắn với việc làm ổn định cho người dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015.

3. Dự kiến tiến độ thực hiện

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

>2020

Số xã đạt chuẩn tăng thêm

 

7

9

10

8

7

43

Tổng số xã đạt chuẩn

20

27

36

46

54

61

104

Tỷ lệ (%)

21.7

261

35

44

52

59

100

Cụ thể:

+ Năm 2016: Tăng thêm 7 xã đạt chuẩn, trong số 11 xã phấn đấu sau: Điền Lộc (huyện Phong Điền); Hương Bình (thị xã Hương Trà); Sơn Thủy (huyện A Lưới); Vinh Hiền, Vinh Mỹ (huyện Phú Lộc); Quảng Công, Quảng Phước (huyện Quảng Điền); Phú Thuận, Phú Hải, Phú An (huyện Phú Vang) và Thượng Quảng (huyện Nam Đông).

+ Năm 2017: Tăng thêm 9 xã đạt chuẩn, trong số 11 xã phấn đấu sau: Điền Hải (huyện Phong Điền); Hương Toàn, Hương Phong (thị xã Hương Trà); Phú Vinh, A Ngo (huyện A Lưới); Lộc An (huyện Phú Lộc); Thủy Phù (thị xã Hương Thủy); Quảng Vinh (huyện Quảng Điền); Vinh Thanh, Phú Thanh (huyện Phú Vang) và Thượng Nhật (huyện Nam Đông).

+ Năm 2018: Tăng thêm 10 xã đạt chuẩn, trong số 11 xã phấn đấu sau: Phong Hòa, Phong Mỹ (huyện Phong Điền); Hải Dương (thị xã Hương Trà); Nhâm (huyện A Lưới); Lộc Trì (huyện Phú Lộc); Thủy Bằng (thị xã Hương Thủy); Quảng Thành, Quảng An (huyện Quảng Điền); Phú Hồ, Vinh Thái (huyện Phú Vang) và Thượng Lộ (huyện Nam Đông).

+ Năm 2019: Tăng thêm 8 xã đạt chuẩn, trong số 12 xã phấn đấu sau: Phong Thu, Điền Môn (huyện Phong Điền); Hương Thọ (thị xã Hương Trà); Hương Lâm (huyện A Lưới); Lộc Hòa (huyện Phú Lộc); Thủy Vân, Phú Sơn (thị xã Hương Thủy); Quảng Thọ, Quảng Lợi (huyện Quảng Điền); Phú Lương (huyện Phú Vang) và Hương Hữu, Thượng Long (huyện Nam Đông).

+ Năm 2020: Tăng thêm 7 xã đạt chuẩn, gồm: Điền Hòa, Phong Xuân (huyện Phong Điền); Bình Điền (thị xã Hương Trà); Hồng Bắc (huyện A Lưới); Vinh Hải (huyện Phú Lộc) và Quảng Ngạn, Quảng Thái (huyện Quảng Điền)

Hàng năm, căn cứ tình hình, tiến độ thực hiện và điều kiện thực tế, danh sách các xã phấn đấu đạt chuẩn sẽ được rà soát, điều chỉnh phù hợp nhằm bảo đảm hoàn thành cao nhất mục tiêu của Chương trình giai đoạn 2016-2020.

(Chi tiết theo phụ lục 1,2 đính kèm).

II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI

1. Tiêu chí 01: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch.

- Mục tiêu: 100% số xã phải hoàn thành tiêu chí này trong năm 2017.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

+ Sở Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện tiêu chí.

+ Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện nội dung rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh

2. Tiêu chí số 02: Giao thông.

- Mục tiêu đến năm 2020: 80 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 77%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Giao thông Vận tải.

3. Tiêu chí số 03: Thủy lợi.

- Mục tiêu đến năm 2020: 81 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 78%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Tiêu chí số 04: Điện.

- Mục tiêu đến năm 2020: 104 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 100%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Công thương.

5. Tiêu chí số 05: Trường học.

- Mục tiêu đến năm 2020: 83 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 80%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

6. Tiêu chí số 06: Cơ sở vật chất, văn hóa.

- Mục tiêu đến 2020: 78 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 75%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao.

7. Tiêu chí số 07: Chợ nông thôn.

- Mục tiêu đến năm 2020: có 94 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 90%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Công Thương.

8. Tiêu chí số 08: Thông tin và Truyền thông.

- Mục tiêu đến năm 2020: 104 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 100%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

9. Tiêu chuẩn số 09: Nhà ở dân cư.

- Mục tiêu đến năm 2020: 96 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 92%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Xây dựng.

10. Tiêu chí số 10: Thu nhập.

- Mục tiêu đến năm 2020: 89 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 86%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

+ Cục Thống kê tỉnh theo dõi, đánh giá tiêu chí, hướng dẫn cụ thể để các địa phương tính toán tiêu chí này đúng theo quy định;

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương và các sở, ngành có liên quan, các địa phương triển khai hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch để hỗ trợ, hướng dẫn người dân, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn nhằm nâng cao thu nhập cho người dân theo mục tiêu đề ra.

11. Tiêu chí số 11: Hộ nghèo.

- Mục tiêu đến năm 2020: 71 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 68%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

12. Tiêu chí số 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.

- Mục tiêu đến năm 2020: có 99 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 95%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

+ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn thực hiện tiêu chí;

+ Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo và chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.

13. Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất.

- Mục tiêu đến năm 2020: có 88 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 85%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tiêu chí;

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.

14. Tiêu chí số 14: Giáo dục.

- Mục tiêu đến năm 2020: có 96 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 92%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

15. Tiêu chí số 15: Y tế.

- Mục tiêu đến năm 2020: 104 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 100%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Y tế.

16. Tiêu chí số 16: Văn hóa.

- Mục tiêu đến năm 2020: có 98 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 94%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao.

17. Tiêu chí số 17: Môi trường.

- Mục tiêu đến năm 2020: 78 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 75%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

+ Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện tiêu chí;

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung về cấp nước sạch;

+ Sở Y tế hướng dẫn thực hiện các nội dung liên quan đến cải thiện vệ sinh, nhà tiêu hộ gia đình, trạm y tế, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh;

+ Sở Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung cải tạo nghĩa trang ở nông thôn;

18. Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị, dịch vụ hành chính công và tiếp cận pháp luật.

- Mục tiêu đến năm 2020: 99 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 95%.

- Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị-xã hội hướng dẫn thực hiện tiêu chí.

19. Tiêu chí số 19: Quốc phòng và An ninh.

- Mục tiêu đến năm 2020: 103 xã đạt tiêu chí, đạt tỷ lệ 99%.

- Cơ quan chủ trì, thực hiện:

+ Công an tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung về An ninh trật tự xã hội nông thôn;

+ Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung về xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, nhất là các xã vùng trọng điểm (biên giới, hải đảo) bảo đảm giữ vững chủ quyền quốc gia.

III. DỰ KIẾN TỔNG MỨC VỐN VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

1. Tổng mức vốn thực hiện Chương trình: 7.220 tỷ đồng (100%)

2. Cơ cấu nguồn vốn:

a) Vốn ngân sách, bao gồm:

- Vốn trực tiếp để thực hiện Chương trình: 1.900 tỷ đồng (26,3%).

Trong đó:

+ Ngân sách Trung ương: 900 tỷ đồng;

+ Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 1.000 tỷ đồng.

- Vốn lồng ghép từ Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững; các chương trình hỗ trợ có mục tiêu; các dự án vốn ODA thực hiện trên địa bàn: 420 tỷ đồng (5,8%).

b) Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng ưu đãi và tín dụng thương mại): 3.150 tỷ đồng (43,6%).

c) Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác: 1.050 tỷ đồng (14,5%).

d) Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: 700 tỷ đồng (9,7%).

IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây dựng nông thôn mới.

- Tiếp tục nâng cao chất lượng tuyên truyền, vận động cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân toàn tỉnh cùng tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh công tác truyền thông, thường xuyên cập nhật, đưa tin về các mô hình, các điển hình tiên tiến, sáng kiến và kinh nghiệm hay về xây dựng nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến và nhân rộng mô hình này.

- Tích cực hưởng ứng và thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020; “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và “Gia đình 5 không ba sạch”.

- Nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai trò người đứng đầu trong xây dựng nông thôn mới. Các Sở, ngành đưa vào chương trình công tác hàng năm các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Xây dựng nông thôn mới phải trở thành nhiệm vụ chính trị của địa phương và các cơ quan có liên quan.

2. Điều hành, quản lý Chương trình

- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh theo Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.

- Kiện toàn Ban Chỉ đạo và cơ quan tham mưu giúp việc các cấp bảo đảm tính chuyên nghiệp, đồng bộ và thống nhất theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Phân công trách nhiệm cụ thể cho các Sở, ban ngành liên quan theo nội dung từng tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới để chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã xác định.

3. Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện ban hành cơ chế chính sách, hướng dẫn tổ chức triển khai Chương trình theo quy định của Trung ương và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Tăng cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân và cộng đồng thực sự làm chủ trong xây dựng nông thôn mới.

4. Tăng cường huy động, đa dạng hóa các nguồn vốn, bố trí nguồn vốn hợp lý, bảo đảm hiệu quả đầu tư để thực hiện Chương trình:

- Ưu tiên bố trí ngân sách và tăng cường huy động, lồng ghép các nguồn vốn từ các Chương trình, kế hoạch, dự án của từng ngành và mỗi địa phương để ưu tiên hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới nhằm đạt được mục tiêu của Tỉnh, của ngành, của địa phương;

- Đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực xây dựng nông thôn mới; huy động nguồn lực tại chỗ, nguồn lực huy động của các tổ chức, doanh nghiệp, phát huy vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới;

- Tiếp tục rà soát điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2016 - 2020 gắn với tái cơ cấu nông nghiệp với phương châm phát triển sản xuất là gốc, lấy tiêu chí thu nhập làm mục tiêu trọng tâm trong xây dựng nông thôn mới, xác định nhu cầu đầu tư phù hợp với khả năng huy động nguồn lực. Bố trí, sử dụng nguồn lực hợp lý, hiệu quả.

5. Tập trung chỉ đạo phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn, tăng thu nhập và giảm nghèo ở nông thôn:

- Tập trung hỗ trợ người dân phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả trên cơ sở ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo việc làm với nhiều ngành nghề ở nông thôn, chuyển dịch cơ cấu lao động hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho người nông dân có thu nhập ngày càng cao, ổn định cuộc sống;

- Tiếp tục tập trung làm tốt công tác giảm nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều, chú trọng nhất là các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.

6. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, đào tạo nghề

- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới tại tỉnh theo Quyết định số 4044/QĐ-BNN-VPĐP ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Đổi mới và nâng cao chất lượng tập huấn, đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu thực tế sử dụng lao động của doanh nghiệp và địa phương. Chú trọng đào tạo theo các đề án, dự án, mô hình sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn có hiệu quả. Khuyến khích doanh nghiệp đào tạo nghề gắn với sử dụng lao động ở địa bàn nông thôn.

7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ở các cấp; thực hiện phân công các thành viên Ban chỉ đạo, các sở, ban, ngành phụ trách địa bàn huyện, xã cụ thể để theo dõi, giúp đỡ thực hiện Chương trình. Khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo dõi, giúp đỡ các đơn vị xã, thôn bản trong xây dựng nông thôn mới.

V. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, UBND xã

a) Căn cứ vào kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện của Sở, ngành, địa phương nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tỉnh về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

b) Riêng đối với các sở, ban, ngành tỉnh được phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí nông thôn mới:

- Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch thực hiện của sở, ngành trong xây dựng nông thôn mới: chỉ tiêu, nhiệm vụ đối với các nội dung, tiêu chí được phân công để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã xác định;

- Hướng dẫn và chỉ đạo các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ và tổ chức thực hiện các nội dung, tiêu chí đã được phân công. Hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các nội dung của các tiêu chí nông thôn mới thuộc trách nhiệm của sở, ngành; tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện, đánh giá, thẩm định xét công nhận, tái công nhận các tiêu chí hàng năm.

2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị-xã hội và các tổ chức thành viên tích cực tham gia thực hiện Chương trình; tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, bổ sung các nội dung mới phù hợp với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh phối hợp với Ban Chỉ đạo chương trình MTQG tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh. Tổ chức khen thưởng cá nhân, tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hàng năm và 05 năm giai đoạn 2016 - 2020.

4. Các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền phục vụ yêu cầu của Chương trình.

5. Trên cơ sở kế hoạch này, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới hàng năm của tỉnh phù hợp với điều kiện cụ thể hàng năm. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh xây dựng kế hoạch của đơn vị lồng ghép thực hiện xây dựng nông thôn mới và chỉ đạo hệ thống ngành các cấp phối hợp triển khai thực hiện.

6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, xây dựng kế hoạch 05 năm, hàng năm có mục tiêu, lộ trình, giải pháp, phân công cụ thể để triển khai thực hiện tốt Chương trình nhằm góp phần hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch chung của tỉnh.

7. Chế độ báo cáo, sơ kết, tổng kết

- Định kỳ hàng quý, Ban Quản lý xã báo cáo về huyện, thị xã và huyện, thị xã báo cáo về Ban Chỉ đạo tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh) vào ngày 20 tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo cấp trên theo quy định.

- Định kỳ hàng quý, cấp xã sơ kết; 06 tháng cấp huyện sơ kết; 01 năm cấp tỉnh sơ kết.

Trên đây là nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016 - 2020, yêu cầu sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND huyện, thị xã chủ động phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch đạt mục đích, yêu cầu đề ra và đúng quy định hiện hành.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các đơn vị phản ánh về Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- BCĐ TW các Chương trình MTQG (để b/c);
- Văn phòng Điều phối TW Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c).
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban, VP và UBKT Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- UBND huyện, thị xã;
- VP: LĐ và CV:XDKH
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh)

TT

Số tiêu chí đạt đến cuối 2015

Tỉ lệ hộ nghèo (%)

Nhu cầu đầu tư (tỷ đồng)

Số TC tăng thêm

Năm dự kiến đạt chuẩn

2016

2017

2018

2019

2020

>2020

1

Điền Lộc

13

6,67

8,15

6

1

 

 

 

 

 

2

Hương Bình

16

4,20

10,80

3

1

 

 

 

 

 

3

Sơn Thủy

14

7,06

2,50

5

1

 

 

 

 

 

4

Vinh Mỹ

16

14,12

5,00

3

1

 

 

 

 

 

5

Vinh Hiền

16

15,42

10,00

3

1

 

 

 

 

 

6

Quảng Công

13

11,22

7,70

6

1

 

 

 

 

 

7

Quảng Phước

14

13,14

8,80

5

1

 

 

 

 

 

8

Phú Thuận

17

3,97

16,36

2

1

 

 

 

 

 

9

Phú Hải

14

6,54

17,31

5

1

 

 

 

 

 

10

Phú An

16

10,19

15,60

3

1

 

 

 

 

 

11

Thượng Quảng

15

17,84

17,60

4

1

 

 

 

 

 

12

Điền Hải

15

6,88

37,92

4

 

1

 

 

 

 

13

Hương Toàn

15

6,04

20,32

4

 

1

 

 

 

 

14

Hương Phong (HT

13

9,05

17,80

6

 

1

 

 

 

 

15

Phú Vinh

13

7,69

6,00

6

 

1

 

 

 

 

16

A Ngo

15

30,85

10,00

4

 

1

 

 

 

 

17

Lộc An

16

9,36

6,00

3

 

1

 

 

 

 

18

Thủy Phù

15

4,30

10,00

4

 

1

 

 

 

 

19

Quảng Vinh

11

9,59

22,43

8

 

1

 

 

 

 

20

Vinh Thanh

15

7,28

4,87

4

 

1

 

 

 

 

21

Phú Thanh

16

8,57

12,00

3

 

1

 

 

 

 

22

Thượng Nhật

15

19,92

15,80

4

 

1

 

 

 

 

23

Phong Hòa

15

8,00

25,51

4

 

 

1

 

 

 

24

Phong Mỹ

14

10,57

35,18

5

 

 

1

 

 

 

25

Hải Dương

14

5,99

15,00

5

 

 

1

 

 

 

26

Nhâm

12

52,95

6,00

7

 

 

1

 

 

 

27

Lộc Trì

14

15,33

9,26

5

 

 

1

 

 

 

28

Thủy Bằng

13

6,01

15,70

6

 

 

1

 

 

 

29

Quảng Thành

11

19,36

17,24

8

 

 

1

 

 

 

30

Quảng An

11

19,00

20,74

8

 

 

1

 

 

 

31

Phú Hồ

12

6,17

11,90

7

 

 

1

 

 

 

32

Vinh Thái

13

16,14

9,50

6

 

 

1

 

 

 

33

Thượng Lộ

13

23,73

15,00

6

 

 

1

 

 

 

34

Phong Thu

15

8,48

17,86

4

 

 

 

1

 

 

35

Điền Môn

16

9,85

21,00

3

 

 

 

1

 

 

36

Hương Thọ

15

8,77

13,80

4

 

 

 

1

 

 

37

Hương Lâm

12

40,95

5,00

7

 

 

 

1

 

 

38

Lộc Hòa

15

12,33

4,75

4

 

 

 

1

 

 

39

Thủy Vân

13

3,78

17,00

6

 

 

 

1

 

 

40

Phú Sơn

11

6,25

15,00

8

 

 

 

1

 

 

41

Quảng Thọ

11

10,52

24,09

8

 

 

 

1

 

 

42

Quảng Lợi

13

19,11

26,07

6

 

 

 

1

 

 

43

Phú Lương

15

5,59

20,00

4

 

 

 

1

 

 

44

Hương Hữu

13

40,16

15,00

6

 

 

 

1

 

 

45

Thượng Long

13

38,09

34,20

6

 

 

 

1

 

 

46

Điền Hòa

17

11,20

27,35

2

 

 

 

 

1

 

47

Phong Xuân

13

7,27

36,98

6

 

 

 

 

1

 

48

Bình Điền

13

5,22

15,50

6

 

 

 

 

1

 

49

Hồng Bắc

11

35,04

3,00

8

 

 

 

 

1

 

50

Vinh Hải

12

16,40

16,51

7

 

 

 

 

1

 

51

Quảng Ngạn

10

15,13

20,69

9

 

 

 

 

1

 

52

Quảng Thái

12

17,24

23,79

7

 

 

 

 

1

 

53

Phong Sơn

13

8,29

59,07

 

 

 

 

 

 

1

54

Xuân Lộc

13

14,11

7,45

 

 

 

 

 

 

1

55

Bình Thành

12

10,08

11,10

 

 

 

 

 

 

1

56

Lộc Vĩnh

8

10,30

15,00

2

 

 

 

 

 

1

57

Phú Dương

13

5,54

22,38

 

 

 

 

 

 

1

58

Lộc Thủy

10

12,42

15,00

 

 

 

 

 

 

1

59

Đông Sơn

10

47,43

1,10

 

 

 

 

 

 

1

60

Hồng Thủy

10

37,57

1,40

 

 

 

 

 

 

1

61

Lộc Tiến

9

10,88

16,50

1

 

 

 

 

 

1

62

Hồng Tiến

8

15,82

14,75

2

 

 

 

 

 

1

63

Hồng Quảng

14

46,00

6,50

 

 

 

 

 

 

1

64

Vinh Giang

13

16,32

16,28

 

 

 

 

 

 

1

65

Hồng Thái

12

65,52

5,80

1

 

 

 

 

 

1

66

Hồng Vân

11

56,47

5,50

1

 

 

 

 

 

1

67

A Đớt

10

45,41

5,00

1

 

 

 

 

 

1

68

Hương Nguyên

8

58,06

3,00

2

 

 

 

 

 

1

69

Lộc Bình

13

24,39

8,21

 

 

 

 

 

 

1

70

Điền Hương

13

14,59

51,13

 

 

 

 

 

 

1

71

Hồng Hạ

10

31,33

7,50

1

 

 

 

 

 

1

72

Bắc Sơn

11

44,15

3,00

 

 

 

 

 

 

1

73

Vinh An

13

10,54

24,00

 

 

 

 

 

 

1

74

Phú Xuân

13

15,91

23,41

 

 

 

 

 

 

1

75

A Roàng

12

49,26

10,00

 

 

 

 

 

 

1

76

Hồng Trung

11

63,02

10,00

 

 

 

 

 

 

1

77

Hồng Kim

11

50,40

8,22

2

 

 

 

 

 

1

78

Vinh Xuân

15

16,17

25,40

 

 

 

 

 

 

1

79

Hồng Thượng

12

27,97

17,20

1

 

 

 

 

 

1

80

Vinh Phú

11

16,89

26,78

 

 

 

 

 

 

1

81

Phong Bình

14

14,07

23,99

 

 

 

 

 

 

1

82

Phong Chương

13

21,62

64,14

 

 

 

 

 

 

1

83

Phú Diên

12

15,42

31,62

 

 

 

 

 

 

1

84

Vinh Hà

13

16,54

30,00

 

 

 

 

 

 

1

 

Tổng

1086

 

1392,01

287

11

11

11

12

7

32

 

Tổng hợp

Tổng số

Năm 2016

2017

2018

2019

2020

Sau 2020

Dự kiến số xã phấn đấu đạt chuẩn 2016-2020

52

11

11

11

12

7

 

Dự kiến số xã đạt chuẩn 2016-2020

41

7

9

10

8

7

 

Số huyện, thị đạt chuẩn NTM, hoàn thành NTM

3 (Hương Thủy, Quảng Điền, Nam Đông)

 

Nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng của 52 xã phấn đấu đạt chuẩn (tỷ đồng)

821,58

119,82

163,14

181,03

213,77

143,82

 

 

PHỤ LỤC 2

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ - KẾ HOẠCH PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN 2020
Xếp theo huyện, thị (104 xã)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh)

 

Huyện, thị

Tổng số

Quy hoạch

Giao thông

Thủy lợi

Điện

Trg học

CSVC văn hóa

Chợ

Bưu điện

Nhà ở

Thu nhập

Hộ nghèo

Tỷ lệ lao động

TCSX

Giáo dục

Y tế

Văn hóa

Môi trường

Hệ thg TC CT

An ninh TT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

I

Nam Đông

190

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

1

Hương Hòa

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

Hương Giang

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

3

Hương Lộc

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

4

Hương Phú

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

I

1

1

1

1

5

Hương Sơn

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

6

Thượng Nhật

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

7

Thượng Quảng

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

8

Thượng Long

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

9

Thượng Lộ

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

10

Hương Hữu

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

II

Quảng Điền

190

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

1

Quảng Phú

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

Quảng Phước

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

3

Quảng Lợi

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

4

Quảng Công

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

5

Quảng Thái

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

6

Quảng Vinh

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

7

Quảng An

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

8

Quảng Thành

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

9

Quảng Thọ

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

10

Quảng Ngạn

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

III

A Lưới

284

20

11

12

20

17

13

19

20

15

8

7

16

8

17

20

15

8

18

20

1

Hương Phong (AL

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

A Ngo

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

3

Sơn Thủy

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

4

Phú Vinh

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

5

Nhâm

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

6

Hương Lâm

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

7

Hồng Bắc

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

8

Hồng Quảng

14

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

 

 

 

1

1

1

 

1

1

9

Hồng Thượng

13

1

1

1

1

1

1

 

1

1

 

 

1

 

1

1

 

 

1

1

10

Hồng Thái

13

1

1

 

1

1

1

1

1

1

 

 

1

 

1

1

1

 

 

1

11

A Roàng

12

1

 

 

1

1

 

1

1

1

 

 

1

 

1

1

1

 

1

1

12

Hồng Trung

11

1

 

 

1

1

 

1

1

 

 

 

1

 

1

1

1

 

1

1

13

Hồng Kim

13

1

1

1

1

1

1

1

1

1

 

 

1

 

1

1

 

 

 

1

14

Bắc Sơn

11

1

 

1

1

 

 

1

1

 

 

 

1

 

1

1

1

 

1

1

15

Hồng Vân

12

1

 

 

1

 

 

1

1

1

1

 

 

 

1

1

1

1

1

1

16

Đông Sơn

10

1

 

 

1

1

 

1

1

1

 

 

 

 

1

1

 

 

1

1

17

Hồng Thủy

10

1

 

1

1

 

 

1

1

1

 

 

1

 

 

1

 

 

1

1

18

Hồng Hạ

11

1

 

 

1

1

1

1

1

 

 

 

1

 

 

1

1

 

1

1

19

A Đớt

11

1

 

 

1

1

 

1

1

 

 

 

 

1

1

1

1

 

1

1

20

Hương Nguyên

10

1

 

 

1

1

1

1

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

1

1

IV

Phong Điền

262

15

11

11

15

11

11

15

15

14

15

11

15

15

15

15

15

13

15

15

1

Phong Hải

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

Phong An

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

3

Phong Hiền

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

4

Điền Hòa

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

5

Điền Môn

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

6

Phong Hòa

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

7

Phong Thu

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

8

Điền Hải

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

9

Phong Mỹ

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

10

Điền Lộc

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

11

Phong Xuân

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

12

Phong Bình

14

1

 

 

1

 

 

1

1

1

1

 

1

1

1

1

1

1

1

1

13

Điền Hương

13

1

 

 

1

 

 

1

1

1

1

 

1

1

1

1

1

 

1

1

14

Phong Chương

13

1

 

 

1

 

 

1

1

 

1

 

1

1

1

1

1

1

1

1

15

Phong Sơn

13

1

 

 

1

 

 

1

1

1

1

 

1

1

1

1

1

 

1

1

V

Hương Trà

155

9

8

9

9

7

7

9

9

8

8

7

8

8

8

9

9

8

7

8

1

Hương Vinh

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

Hương Bình

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

3

Hương Thọ

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

4

Hương Toàn

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

5

Hải Dương

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

6

Hương Phong (HT

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

7

Bình Điền

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

8

Bình Thành

12

1

1

1

1

 

 

1

1

1

1

 

1

 

1

1

1

 

 

 

9

Hồng Tiến

10

1

 

1

1

 

 

1

1

 

 

 

 

1

 

1

1

1

 

1

VI

Hương Thủy

133

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

1

Thủy Tân

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

Thủy Thanh

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

3

Dương Hòa

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

4

Thủy Phù

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

5

Thủy Bằng

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

6

Thủy Vân

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

7

Phú Sơn

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

VII

Phú Vang

299

18

15

13

18

12

11

12

18

18

18

11

18

15

18

18

17

14

17

18

1

Phú Thượng

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

Phú Mỹ

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

3

Phú Mậu

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

4

Phú Thuận

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

5

Phú Thanh

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

6

Phú An

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

7

Vinh Thanh

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

8

Phú Lương

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

9

Phú Hải

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

10

Vinh Thái

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

11

Phú Hồ

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

12

Vinh Xuân

15

1

1

1

1

 

 

 

1

1

1

 

1

1

1

1

1

1

1

1

13

Vinh An

13

1

1

 

1

1

 

 

1

1

1

 

1

 

1

1

1

1

 

1

14

Phú Dương

13

1

 

 

1

 

 

1

1

1

1

 

1

1

1

1

 

1

1

1

15

Vinh Hà

13

1

 

1

1

 

 

 

1

1

1

 

1

1

1

1

1

 

1

1

16

Phú Xuân

13

1

1

 

1

 

 

 

1

1

1

 

1

1

1

1

1

 

1

1

17

Phú Diên

12

1

1

 

1

 

 

 

1

1

1

 

1

 

1

1

1

 

1

1

18

Vinh Phú

11

1

 

 

1

 

 

 

1

1

1

 

1

 

1

1

1

 

1

1

VIII

Phú Lộc

236

15

8

9

15

9

9

12

15

14

13

8

15

15

11

15

15

8

15

15

1

Vinh Hưng

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

2

Lộc Bổn

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

3

Lộc Điền

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

4

Lộc An

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

5

Vinh Hiền

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

6

Vinh Mỹ

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

7

Lộc Hòa

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

8

Lộc Trì

19

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

9

Lộc Bình

13

1

 

 

1

1

 

1

1

1

 

 

1

1

1

1

1

 

1

1

10

Xuân Lộc

13

1

 

1

1

 

 

1

1

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

11

Vinh Giang

13

1

 

 

1

 

 

1

1

1

1

 

1

1

1

1

1

 

1

1

12

Vinh Hải

12

1

 

 

1

 

1

 

1

1

 

 

1

1

1

1

1

 

1

1

13

Lộc Thủy

12

1

 

 

1

 

 

1

1

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

14

Lộc Tiến

11

1

 

 

1

 

 

 

1

1

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

15

Lộc Vĩnh

10

1

 

 

1

 

 

 

1

 

1

 

1

1

 

1

1

 

1

1

104

Cộng

1749

104

80

81

104

83

78

94

104

96

89

71

99

88

96

104

98

78

99

103

Tlệ (%)

89

100

77

78

100

80

75

90

100

92

86

68

95

85

92

100

94

75

95

99

Tỷ lệ theo QĐ TW (%)

 

100

55

77

100

80

75

70

95

 

80

60

80

85

80

70

75

75

95

98

S tiêu chí BQ/xã

16,8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng hợp

Số tiêu chí bình quân đạt/xã

Toàn tỉnh

Huyện, thị

Nam Đông

Quảng Điền

A Lưới

Phong Điền

Hương Trà

Hương Thủy

Phú Vang

Phú Lộc

Số tiêu chí đạt

1749

190

190

284

262

155

133

299

236

Số xã

104

10

10

20

15

9

7

18

15

BQ

16,8

19,0

19,0

14,2

17,5

17,2

19,0

16,6

15,7

Tổng hợp kết quả phân theo nhóm số tiêu chí đạt

 

 

Phân theo

Số xã

Nhóm

Số xã

(%)

19

Số xã đạt 19

71

N1

71

68,3

18

Số xã đạt 18

0

N2

1

1,0

17

Số xã đạt 17

0

16

Số xã đạt 16

0

15

Số xã đạt 15

1

14

Số xã đạt 14

2

N3

32

30,8

13

Số xã đạt 13

13

12

Số xã đạt 12

6

11

Số xã đạt 11

6

10

Số xã đạt 10

5

9

Số xã đạt 9

0

N4

0

0,0

8

Số xã đạt 8

0

7

Số xã đạt 7

0

6

Số xã đạt 6

0

5

Số xã đạt 5

0

4

Số xã đạt 4

0

N5

0

0,0

3

Số xã đạt 3

0

2

Số xã đạt 2

0

1

Số xã đạt 1

0

0

Số xã đạt 0

0

 

 

104

 

0

100,0

 



1 Từ năm 2016 toàn tỉnh Thừa Thiên Huế có 104 xã thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, tăng thêm 12 xã so với giai đoạn 2010-2015