Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/KH-UBND

Bình Định, ngày 30 tháng 7 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2024-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

UBND tỉnh Bình Định ban hành kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2024-2025 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm triển khai thực hiện phát triển cây xanh đô thị, trong đó tập trung phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với nhu cầu phát triển đô thị của từng địa phương để đạt được các chỉ tiêu diện tích đất cây xanh đô thị, cây xanh sử dụng công cộng đô thị theo nghị quyết các cấp đề ra.

- Triển khai cụ thể các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, đáp ứng các tiêu chí về công nhận và nâng cấp đô thị theo Quyết định 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch thực hiện chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh.

- Nhằm hình thành một số công viên chuyên đề, công viên cây xanh cảnh quan tại các đô thị, nhất là các đô thị lớn như thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và Hoài Nhơn để tạo điểm nhấn cho đô thị, là nơi tập trung sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao cho cộng đồng dân cư, mang bản sắc văn hóa của từng đô thị.

- Là cơ sở để UBND các huyện, thị xã, thành phố làm căn cứ để đầu tư, phát triển cây xanh trên địa bàn. Thực hiện đầu tư các dự án phát triển cây xanh đô thị theo kế hoạch, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu cây xanh đô thị, cây xanh sử dụng công cộng đô thị. Đồng thời là cơ sở để kêu gọi các nguồn vốn xã hội hóa tham gia đầu tư, phát triển cây xanh trên địa bàn.

2. Yêu cầu

- Đầu tư, phát triển cây xanh đô thị, cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, đồng bộ với việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Đầu tư, phát triển cây xanh phải tuân thủ theo Danh mục cây trồng, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế được ban hành kèm theo Quyết định số 77/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh.

- Kinh phí thực hiện theo kế hoạch phải được bố trí vào chương trình hoặc kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của địa phương.

II. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN CÂY XANH

1. Mục tiêu chung

- Đến hết năm 2025, hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh được đầu tư, phát triển đa dạng về loại hình, có quy mô đảm bảo đạt chỉ tiêu cây xanh đô thị theo quy định; nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý, đầu tư, phát triển hệ thống cây xanh đô thị, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, góp phần tạo dựng hình thành đô thị xanh, bền vững và hoàn thành Kế hoạch thực hiện chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh.

- Đến năm 2030, hệ thống cây xanh đô thị được phát triển đạt chỉ tiêu theo quy định, trong đó tại các đô thị lớn trên địa bàn tỉnh được đầu tư, phát triển phải mang bản sắc, đặc trưng riêng, gắn với mục tiêu tỉnh Bình Định, thành phố Quy Nhơn trở thành Trung tâm văn hóa phía Nam của vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Giai đoạn 2024-2025

Đến năm 2025, các đô thị phải đầu tư, phát triển tăng thêm diện tích đất cây xanh để đạt được theo chỉ tiêu đã đề ra của Kế hoạch thực hiện chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 được ban hành kèm theo Quyết định số 2940/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh, Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cụ thể như sau:

a) Về tỷ lệ diện tích đất cây xanh đô thị phải đạt được theo chỉ tiêu sau:

- Đô thị loại I: Thành phố Quy Nhơn hiện tỷ lệ là 14,1m2/người, đã đạt yêu cầu theo quy định; tiếp tục thực hiện duy trì và phát triển.

- Đô thị loại III, loại IV và loại V: Phải đạt được từ 6-8 m2/người.

b) Về tỷ lệ diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải đạt được theo chỉ tiêu sau:

- Đô thị loại I: Thành phố Quy Nhơn hiện tỷ lệ là 6,13m2/người, đã đạt yêu cầu theo quy định; tiếp tục thực hiện duy trì và phát triển.

- Đô thị loại III và loại IV: Phải đạt ≥ 4m2/người.

- Đô thị loại V: Phải đạt ≥ 3 m2/người.

2.2. Giai đoạn 2026-2030:

Đến năm 2030, các đô thị phải đầu tư, phát triển tăng thêm diện tích đất cây xanh đô thị để đạt được chỉ tiêu theo Nghị quyết số 148/NQ-CP và Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 đã đề ra như sau:

a) Về tỷ lệ diện tích đất cây xanh đô thị phải đạt được theo chỉ tiêu sau:

- Đô thị loại I: Thành phố Quy Nhơn hiện tỷ lệ là 14,1m2/người, đã đạt yêu cầu theo quy định; tiếp tục thực hiện duy trì và phát triển.

- Đô thị loại III, loại IV và loại V: Phải đạt từ 8-10 m2/người.

b) Về tỷ lệ diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải đạt được chỉ tiêu sau:

- Đô thị loại I: Phải đạt ≥ 7 m2/người.

- Đô thị loại III và loại IV: Phải đạt ≥ 5m2/người.

- Đô thị loại V: Phải đạt ≥ 4 m2/người.

3. Danh mục đầu tư, phát triển cây xanh đô thị, cây xanh sử dụng công cộng đô thị

3.1. Giai đoạn 2024-2025

- Về diện tích đất cây xanh đô thị cần đầu tư, phát triển tăng thêm đến năm 2025 trên địa bàn toàn tỉnh là 202,78ha. Trong đó: Diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị: là 169,43ha; diện tích đất cây xanh hạn chế và chuyên dụng đô thị là 33,35ha (chi tiết theo Phụ lục 01).

- Về Danh mục dự án đầu tư thực hiện theo Phụ lục 2.

3.2. Giai đoạn 2026-2030

- Về diện tích đất cây xanh đô thị cần đầu tư, phát triển tăng thêm đến năm 2030 so với năm 2025 đã đầu tư phát triển trên địa bàn toàn tỉnh là 312,08 ha. Trong đó: Diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị là 269,61ha; diện tích cây xanh hạn chế và chuyên dụng đô thị là 42,47 ha (chi tiết theo Phụ lục 3).

- Về Danh mục dự án đầu tư thực hiện theo Phụ lục 4.

4. Giải pháp thực hiện

- Đầu tư, phát triển cây xanh đô thị, cây xanh sử dụng công cộng đô thị kết hợp lồng ghép với Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình Trồng mới một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định, nhằm thực hiện đảm bảo hiệu quả về kỹ thuật và kinh tế, phù hợp tình hình thực tế của địa phương.

- Bố trí quỹ đất để đầu tư phát triển các vườn ươm, công viên, vườn hoa, quảng trường, công viên chuyên đề, công viên trung tâm đa chức năng, đặc biệt là các công viên cảnh quan trong vùng lõi ở các đô thị lớn, nhất là thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và thị xã Hoài Nhơn, tạo điểm nhấn cho bộ mặt của các đô thị và mang bản sắc, đặc trưng riêng nhằm đáp ứng phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí cho người dân đô thị và du khách.

- Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng cây xanh trong công viên, vườn hoa; cây xanh và thảm cỏ tại quảng trường và các khu vực công cộng trong đô thị; cây xanh đường phố. Trong đó, duy trì những cây xanh đô thị phù hợp với địa phương; đồng thời có kế hoạch thay thế những cây xanh không phù hợp với địa phương và các cây xanh nguy hiểm nằm trong danh mục cây cấm trồng.

- Tăng cường huy động mọi nguồn lực xã hội, thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn để triển khai trồng và bảo vệ cây xanh đô thị, huy động vốn từ xã hội hóa, vốn đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tài trợ.

- Phát động phong trào cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong toàn hệ thống chính trị tình nguyện ủng hộ, tham gia trồng cây xanh đường phố; huy động các tổ chức, đoàn thể, quần chúng, các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị, nhằm làm giảm kinh phí đầu tư, phát triển cây xanh đô thị. Mỗi cơ quan, đơn vị hằng năm cần đăng ký trồng tối thiểu khoảng 100m2 cây xanh đường phố (tương đương khoảng 10 cây).

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục nhằm nâng cao năng lực, nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân về vai trò, lợi ích của cây xanh đối với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trong đời sống bằng nhiều hình thức trên phương tiện thông tin đại chúng.

5. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện

5.1. Giai đoạn 2024-2025:

Tổng kinh phí dự kiến đầu tư, phát triển hệ thống cây xanh đô thị và cây xanh sử dụng công cộng của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh khoảng 315,9 tỷ đồng. Trong đó: Vốn ngân sách nhà nước là 263,69 tỷ đồng; vốn khác là 52,21 tỷ đồng. (Theo Phụ lục 5 kèm theo).

5.2. Giai đoạn 2026-2030:

Tổng kinh phí dự kiến đầu tư, phát triển hệ thống cây xanh đô thị và cây xanh sử dụng công cộng của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh khoảng 586,9 tỷ đồng. Trong đó: Vốn ngân sách nhà nước là 367,48 tỷ đồng; vốn khác là 219,42 tỷ đồng. (Theo Phụ lục 6 kèm theo).

5.3. Việc quản lý, đầu tư phát triển, sử dụng vốn ... phải được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và các quy định của nhà nước.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng, điều chỉnh các chính sách liên quan đến lĩnh vực cây xanh, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng.

- Tổ chức xây dựng danh mục cây bảo tồn theo quy định tại Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh.

- Chủ trì, phối với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành quy hoạch tối thiểu 03 vườn ươm cho khu vực Quy Nhơn và vùng phụ cận, khu vực phía Bắc tỉnh và khu vực phía Tây tỉnh làm cơ sở kêu gọi đầu tư, phát triển vườn ươm cung cấp cây giống cho toàn vùng.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của tỉnh về quản lý, phát triển cây xanh đô thị cũng như vai trò của cây xanh đối với môi trường, đời sống của xã hội và ứng phó biến đổi khí hậu.

- Làm đầu mối đôn đốc, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tiếp nhận, tổng hợp, quản lý dữ liệu cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Quản lý chặt chẽ chất lượng giống cây trồng theo quy định. Phối hợp hướng dẫn lựa chọn các loài cây xanh trồng phân tán phù hợp với địa phương.

- Phối hợp với Sở Xây dựng đề xuất cập nhật, sửa đổi, bổ sung danh mục cây trồng, cây cấm trồng và cây trồng hạn chế trong đô thị phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hằng năm đảm bảo quỹ đất cho phát triển xây xanh công cộng đô thị theo Kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2024 - 2025 và định hướng đến năm 2030 được cấp thẩm quyền phê duyệt.

4. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí vốn cho công tác đầu tư, phát triển hệ thống cây xanh đô thị và cây xanh sử dụng công cộng trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị liên quan, tổng hợp, báo cáo đề xuất bố trí vốn đầu tư công theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, Phòng Văn hóa và Thông tin, Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao cấp huyện đẩy mạnh tuyên truyền về chủ trương, chính sách của tỉnh về quản lý, phát triển cây xanh đô thị cũng như vai trò của cây xanh đối với môi trường, đời sống của xã hội và ứng phó biến đổi khí hậu.

- Phối hợp với Sở Xây dựng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý cây xanh đô thị.

7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

- Thực hiện kiểm tra, rà soát các đồ án quy hoạch trong Khu kinh tế tỉnh, và Khu công nghiệp; đôn đốc các chủ đầu tư, các đơn vị trong Khu kinh tế tỉnh và Khu công nghiệp thực hiện đầu tư, phát triển cây xanh đô thị và cây xanh sử dụng công cộng đảm bảo đạt chỉ tiêu diện tích cây xanh đô thị và cây xanh sử dụng công cộng đô thị theo quy định.

- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trong Khu Kinh tế và Khu công nghiệp, thực hiện quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. Chỉ đạo các đơn vị trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp thực hiện việc thống kê hàng năm và lập cơ sở dữ liệu về cây xanh đô thị trên địa bàn được giao quản lý và báo cáo Sở Xây dựng để theo dõi, tổng hợp. Đồng thời, xây dựng quy chế phối hợp quản lý cây xanh đô thị với các địa phương có Khu kinh tế và Khu công nghiệp trên địa bàn do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý.

8. Các sở, ngành khác có liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

9. Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể

- Phát huy vai trò của các tổ chức, hội đoàn thể trong tuyên truyền, vận động đầu tư, phát triển, chăm sóc và bảo vệ cây xanh đô thị.

- Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng về mục đích, yêu cầu của việc đầu tư, phát triển cây xanh đô thị.

- Phối hợp kêu gọi huy động các nguồn vốn trong các tổ chức, cá nhân thực hiện xã hội hóa trong đầu tư, phát triển cây xanh đô thị.

10. Các sở, ngành khác có liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

11. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thường xuyên rà soát, kiểm tra đối với các khu dân cư, khu đô thị cũ từng bước xây dựng, cải tạo, chỉnh trang cây xanh đô thị đảm bảo theo quy định. Yêu cầu các Chủ đầu tư khi triển khai xây dựng khu đô thị mới, phải đảm bảo quỹ đất cây xanh; cây xanh được trồng phải đúng chủng loại, tiêu chuẩn cây trồng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới đã được phê duyệt đồng thời phải có trách nhiệm chăm sóc và bảo vệ cây xanh theo quy định đến khi bàn giao cho địa phương quản lý.

- Rà soát các quy hoạch tại địa phương, trên cơ sở Kế hoạch này, rà soát xây dựng kế hoạch thật cụ thể của địa phương, phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế, nhằm đảm bảo đạt được các chỉ tiêu về cây xanh đô thị và cây xanh sử dụng công cộng đô thị trên địa bàn của địa phương mình nói riêng và trên địa bàn toàn tỉnh Bình Định nói chung và hoàn thành nhiệm vụ Kế hoạch đề ra.

- Tổ chức thực hiện khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh về việc phân công, phân cấp thực hiện quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh.

- Bố trí kinh phí nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đề ra.

- Phát động phong trào cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong hệ thống chính trị trên địa bàn quản lý, tham gia đóng góp kinh phí và ngày công lao động trong phong trào trồng cây xanh đường phố đô thị trên địa bàn. Phân công, tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, hội đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia chăm sóc cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý.

- Kêu gọi, huy động các tổ chức, doanh nghiệp tham gia chung tay đóng góp thực hiện trồng, chăm sóc cây xanh đô thị vì môi trường xanh, sạch, đẹp và lợi ích chung của cộng đồng.

- Các địa phương cần nâng cao năng lực quản lý, chuyên môn của các đơn vị được giao nhiệm vụ công tác quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng và chăm sóc cây xanh để đảm bảo có chất lượng và hiệu quả đối với việc đầu tư, phát triển hệ thống cây xanh đô thị.

12. Các tổ chức quản lý, sử dụng công trình chuyên ngành (điện, nước, hạ tầng viễn thông...): Trong quá trình thi công, sửa chữa, xử lý kỹ thuật công trình chuyên ngành, có trách nhiệm thông báo, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức được phân cấp quản lý và đơn vị đang thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh đô thị để bảo đảm kỹ thuật, mỹ thuật và sự an toàn về cây xanh trước khi triển khai xây dựng, sửa chữa công trình.

13. Đối với các nhà đầu tư, chủ đầu tư dự án: Khi thực hiện đầu tư xây dựng các khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh, phải thực hiện trồng, chăm sóc cây xanh, đảm bảo đúng theo diện tích đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại các đồ án quy hoạch khu đô thị và khu dân cư.

Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để rà soát, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K1, K10, K13, K14.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tự Công Hoàng

 

PHỤ LỤC 1

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ VÀ CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG, GIAI ĐOẠN NĂM 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 143/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Bình Định)

TT

Tên đô thị trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố

Loại đô thị

Diện tích đất cây xanh đô thị theo quy hoạch được phê duyệt (ha)

Dân số đô thị đến năm 2025 (người)

Đầu tư, phát triển cây xanh đô thị (ha)

Đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị (ha)

Diện tích đất cây xanh đô thị hiện trạng (m2)

Tỷ lệ đất cây xanh đô thị hiện trạng (m2/người)

Năm 2024, diện tích cần tăng thêm

Năm 2025, diện tích cần tăng thêm

Tỷ lệ đất cây xanh đô thị đạt được đến năm 2025 (m2/người)

Diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị hiện trạng (m2)

Tỷ lệ đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị hiện trạng (m2/người)

Năm 2024, diện tích cần tăng thêm

Năm 2025, diện tích cần tăng thêm

Tỷ lệ đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị đạt được đến năm 2025 (m2/người)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

1

Thành phố Quy Nhơn

I

134,163

293.263

4.131.420,0

14,10

0,91

3,36

14,23

1.796.420,0

6,13

0,91

3,36

14,23

2

Thị xã An Nhơn

III

876,5

205.000

2.200.877,0

12,23

6,09

6,09

11,33

724.334,0

4,02

6,09

6,09

4,13

3

Thị xã Hoài Nhơn

III

374,52

225.000

2.681.255,0

12,75

21,88

21,88

13,86

610.944,0

2,91

21,88

21,88

4,66

4

Huyện Tây Sơn

IV

120

101.919

793.832,0

7,79

12,28

12,28

10,20

428.425,0

4,20

12,20

12,20

6,60

5

Huyện Phù Mỹ

V

43,81

42.513

91.210,0

2,15

1,23

16,84

6,40

82.700,0

1,95

1,23

16,84

6,20

5.1

Thị trấn Phù Mỹ

V

8,59

11.624

43.743,0

3,76

0,60

2,80

6,69

41.163,0

3,54

0,60

2,80

6,47

5.2

Thị trấn Bình Dương

V

14,01

6.992

17.051,0

2,44

0,30

2,27

6,11

15.001,0

2,15

0,30

2,27

5,82

5.3

Xã Mỹ Chánh

V

12,03

12.634

17.396,0

1,38

0,33

6,125

6,48

15.286,0

1,21

0,33

6,125

6,32

5.4

Xã Mỹ Thành

V

9,17

11.263

13.020,0

1,16

0,00

5,65

6,17

11.250,0

1,00

0,00

5,650

6,02

6

Huyện Phù Cát

V

104,60

58.700

270.124,0

4,60

2,83

9,24

6,66

199.404,0

3,40

2,83

6,56

5,00

6.1

Thị trấn Ngô Mây

V

74,32

18.900

95.224,0

7,57

0,90

2,81

7,00

74.504,0

5,93

0,90

2,81

5,90

6.2

Thị trấn Cát Tiến

V

17,85

20.500

75.500,0

6,50

1,77

3,98

6,49

40.500,0

3,48

1,77

2,70

4,16

6.3

Xã Cát Khánh

V

12,43

19.300

99.400,0

7,48

0,16

2,45

6,50

84.400,0

6,35

0,16

1,05

5,00

7

Huyện Tuy Phước

V

76,30

102.104

222.231,0

2,2

22,03

22,03

6,49

116.284,0

1,14

16,25

16,25

4,32

7.1

Thị trấn Diêu Trì

V

11,75

13.010

22.372,0

1,73

2,86

2,86

6,12

20.752,0

1,60

1,71

1,71

4,22

7.2

Thị trấn Tuy Phước

V

5,49

14.724

42.941,0

2,93

2,35

2,35

6,11

21.475,0

1,47

2,02

2,02

4,21

7.3

Xã Phước Lộc

V

28,09

16.026

14.976,0

0,94

4,13

4,13

6,09

12.920,0

0,81

3,03

3,03

4,59

7.4

Xã Phước Hòa

V

6,35

14.416

81.790,0

5,70

2,33

2,33

8,90

19.890,0

1,39

2,08

2,08

4,26

7.5

Xã Phước Sơn

V

6,14

22.535

31.852,0

1,42

5,79

5,79

6,55

26.347,0

1,17

3,45

3,45

4,23

7.6

Xã Phước Thuận

V

17,56

16.480

6.300,0

0,38

3,93

3,93

5,15

3.800,0

0,23

3,31

3,31

4,25

7.7

Xã Phước Nghĩa

V

0,92

4.913

22.000,0

4,48

0,64

0,64

7,08

11.100,0

2,26

0,64

0,64

4,86

8

Huyện Hoài Ân: (thị trấn Tăng Bạt Hổ)

V

18,00

10.500

92.201,0

11,40

1,24

1,24

11,15

70.789,0

8,75

1,24

1,24

9,11

9

Huyện An Lão

 

18,26

14.728

11.837,9

0,80

3,56

6,37

7,55

11.837,88

0,80

3,56

6,37

7,55

9.1

Thị trấn An Lão

V

3,55

4.175

11.547,0

2,77

1,25

2,30

11,27

11.547,00

2,77

1,25

2,30

11,27

9.2

Xã An Hòa

V

4,02

10.553

290,9

0,03

2,31

4,07

6,07

290,88

0,03

2,31

4,07

6,07

10

Huyện Vân Canh

 

10,69

21.000

86.943,0

4,14

12,28

17,29

18,22

58.297,0

2,78

3,28

7,34

7,84

10.1

Thị trấn Vân Canh

V

10,69

9.000

15.147,0

2,21

0,38

0,71

2,90

8.847,0

1,29

0,38

0,71

2,20

10.2

Xã Canh Vinh

V

-

12.000

71.796,0

8,65

11,90

16,58

29,72

49.450,0

5,96

2,90

6,63

12,06

11

Huyện Vĩnh Thạnh: (thị trấn Vĩnh Thạnh)

V

4,00

7.166

28.160,0

4,38

0,92

0,92

6,50

26.840,0

4,18

0,92

0,92

6,31

Cộng:

 

1.780,84

1.081.893

10.610.090,9

9,81

85,24

117,54

11,68

4.126.274,9

3,81

70,38

99,05

5,38

Tổng diện tích đất cây xanh phải tăng thêm đến năm 2025 để đạt tỷ lệ để ra:

202,78

 

 

 

169,43

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ VÀ CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN NĂM 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 143/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Bình Định)

Stt

Danh mục dự án/Công trình

Tên đô thị trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố

Loại đô thị

Diện tích (m2)

Dự kiến kinh phí (Tỷ đồng)

Nguồn vốn

Thời gian thực hiện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I. Thành phố Quy Nhơn:

 

I

42.664,0

41,08

 

 

 

1

Hoa viên CX - 01 khu dân cư phía Bắc khu nhà ở xã hội Nhơn Bình

 

 

4.528,0

3,36

Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp kháp khác

2024

 

2

Hoa viên khu đất giáp núi tại đường Hoa Lư nối dài

 

 

485,0

0,58

nt

2024

 

3

Hoa viên cây xanh khu dân cư HH1 và HH2 thuộc KV1 & KV9 Trần Quang Diệu

 

 

3.488,0

2,42

nt

2024

 

4

Hoa viên giáp trụ sở Công an phường Đống Đa (đoạn ngã 3 Huỳnh Đăng Thơ - Hoàng Minh Thảo)

 

 

569,0

0,52

nt

2024

 

5

Hoa viên CX5 - khu QHDC đảo 1B bắc sông Hà Thanh

 

 

987,0

0,76

nt

2025

 

6

Hoa viên khu dân cư khu vực 5 phường Bùi Thị Xuân - gần chùa Phú Thọ

 

 

473,0

0,74

nt

2025

 

7

Hoa viên thuộc khu tái định cư phía Đông chùa Bình An, phường Nhơn Bình

 

 

3.428,0

2,51

nt

2025

 

8

Cải tạo chỉnh trang Hoa viên tại 03 khu đất CX1, CX2, CX3 thuộc khu dân cư Suối Cả, xã Nhơn Lý

 

 

6.406,0

3,94

nt

2025

 

9

Công viên xã Phước Mỹ

Xã Phước Mỹ

 

22.300,0

26,25

nt

2025

 

II. Thị Xã An Nhơn:

 

III

304.270,6

83,17

 

 

 

1

Công viên vị trí nút giao giữa đường QL1 và tuyến tránh QL1, phường Nhơn Thành

Phường Nhơn Thành

 

7.000,0

1,12

Ngân sách thị xã

2024-2025

 

2

Công viên Đông Lâm

Xã Nhơn Lộc

 

5.567,0

0,89

Ngân sách thị xã+ Ngân sách xã/phường (50/50)

2024-2025

 

3

Hoa viên trong KDC xóm Thọ Mỹ, thôn Đông Bình

Xã Nhơn Thọ

 

6.974,9

1,12

Ngân sách xã/phường

2024-2025

 

4

Công viên trong KDC Trung tâm Xã Nhơn Thọ

Xã Nhơn Thọ

 

19.306,5

8,69

Nhà đầu tư

2024-2025

 

5

Công viên Thọ Phú Nam

Xã Nhơn Thọ

 

5.461,0

2,46

Ngân sách thị xã+ Ngân sách xã/phường (50/50)

2024-2025

 

6

Hoa viên xóm mới thôn Vân Sơn

Xã Nhơn Hậu

 

3.500,0

0,56

nt

2024-2025

 

7

Công viên Vân Sơn Nhơn Hậu

Xã Nhơn Hậu

 

8.700,0

1,39

Ngân sách thị xã+ Ngân sách xã/phường (50/50)

2024-2025

 

8

Hoa viên trong KDC tái định cư di tích thành hoàng đế

Xã Nhơn Hậu

 

8.000,0

1,28

Ngân sách thị xã

2024-2025

 

9

Công viên cầu Bến Cảnh, Trung Lý, Nhơn Phong

Xã Nhơn Phong

 

17.000,0

7,65

Ngân sách thị xã+ Ngân sách xã/phường (50/50)

2024-2025

 

10

Công viên Khu dân cư Tam Hòa

Xã Nhơn Phong

 

799,8

0,13

nt

2024-2025

 

11

Khu dân cư phía Nam cửa hàng xăng dầu Hữu Chúnh, thôn An Thái

xã Nhơn Phúc

 

2.814,0

0,45

nt

2024-2025

 

12

Khu dân cư – Thương mại – Dịch vụ Đông Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn

Phường Đập Đá

 

6.180,0

0,99

nt

2024-2025

 

13

Khu đô thị Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn

Phường Đập Đá

 

6.000,0

0,96

nt

2024-2025

 

14

Khu đô thị Phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn (thuộc phạm vi 2 đồ án QHCT 1/500: Khu đất tiếp giáp về phía Bắc khu dân cư đông Nguyễn Văn Linh và phía Nam khu dân cư Tôn Thất Tùng (45ha) và khu dân cư dịch vụ thương mại phía Tây tuyến tránh QL1 (26,76ha)

Phường Nhơn Hưng

 

30.800,0

4,93

nt

2024-2025

 

15

Khu dân cư thương mại dịch vụ An Nhơn (thuộc phạm vi 2 đồ án QHCT 1/500: Khu đất tiếp giáp về phía Bắc khu dân cư đông Nguyễn Văn Linh và phía Nam khu dân cư Tôn Thất Tùng (45ha) và khu dân cư dịch vụ thương mại phía Tây tuyến tránh QL1 (26,76ha))

Phường Nhơn Hưng

 

10.000,0

1,60

nt

2024-2025

 

16

Khu dân cư đường N4A nối dài về phía Đông

Phường Nhơn Hưng, xã Nhơn An

 

24.085,0

10,84

Ngân sách thị xã

2024-2025

 

17

Khu dân cư Tôn Thất Tùng nối dài về phía Đông

Phường Nhơn Hưng

 

11.900,0

5,36

Ngân sách thị xã

2024-2025

 

18

Khu dân cư 2 bên đường từ cầu Trường Thi đến QL19 khu vực An Lộc (Dự án An Lộc 3, 4)

Phường Nhơn Hòa

 

6.816,0

3,07

Ngân sách thị xã

2024-2025

 

19

Khu dân cư Đông Bàn Thành 3

Phường Đập Đá

 

6.000,0

2,70

nt

2024-2025

 

20

Các Khu, điểm dân cư trên địa bàn phường Đập Đá (Khu dân cư và kè phía bắc sông Đập Đá (2,95ha); Điểm dân cư Bắc Phương Danh (0,5ha); Điểm dân cư Tổ 6 Nam Phương Danh (0,65ha); Điểm dân cư Đội 4 Bằng Châu (0,51ha); Khu dân cư phía Đông Bầu sen thuộc phường Đập Đá và xã Nhơn Hậu (7,5ha); Điểm dân cư phía Đông trường Tiểu học số 1 phường Đập Đá 0,2ha.

Phường Đập Đá

 

7.386,0

1,18

nt

2024-2025

 

21

Khu dân cư, thương mại dịch vụ phía Bắc đường Nguyễn Nhạc nối dài về phía Đông, khu vực Bằng Châu

Phường Đập Đá

 

6.000,0

2,70

Ngân sách thị xã

2024-2025

 

22

Khu dân cư phía Nam đường Nguyễn Nhạc nối dài về phía Đông khu vực Bằng Châu

Phường Đập Đá

 

3.000,0

1,35

nt

2024-2025

 

23

Khu đô thị thương mại, dịch vụ phía Nam đường Đô Đốc Bảo, phường Đập Đá

Phường Đập Đá

 

6.000,0

2,70

nt

2024-2025

 

24

Khu dân cư Phía Đông Nam trường Mầm non xã Nhơn Lộc

Xã Nhơn Lộc

 

5.040,0

2,27

nt

2024-2025

 

25

Khu dân cư phía Nam khu dịch vụ và dân cư thôn An Thái

Xã Nhơn Phúc

 

2.184,0

0,98

nt

2024-2025

 

26

Các khu, điểm dân cư trên địa bàn xã Nhơn Tân (KDC trung tâm kết hợp mở rộng chợ Nhơn Tân (gđ 2) 4,95ha; Khu dân cư Nam Tượng (kv2) 8,56ha; Điểm dân cư thôn Nam Tượng 2 (0,06ha))

Xã Nhơn Tân

 

8.142,0

1,30

nt

2024-2025

 

27

Các khu dân cư trên địa bàn xã Nhơn Hậu (KDC Ngãi Chánh 4 (GĐ 3) 3,1ha; Khu dân cư trung tâm Đông Bắc công viên Vân Sơn (2,15 ha); Khu dân cư phía Nam đường Ngô Văn Sở phường Đập Đá và xã Nhơn Hậu (2,05ha).

Xã Nhơn Hậu, Đập Đá

 

43.800,0

7,01

nt

2024-2025

 

28

Các khu, điểm dân cư trên địa bàn xã Nhơn Phong (KDC phía Nam rộc chợ 1,15ha; Điểm dân cư xen kẹt khu vực Tam Hòa 0,5ha; Khu dân cư - dịch vụ Trung Lý 2,3ha)

Xã Nhơn Phong

 

2.370,0

0,38

nt

2024-2025

 

29

Các khu dân cư trên địa bàn xã Nhơn Hạnh (Khu dân cư Lộc Thuận 2,12ha; Khu dân cư và Chợ Quán mới, thôn Lộc Thuận 2,8ha)

Xã Nhơn Hạnh

 

2.952,0

0,47

nt

2024-2025

 

30

Khu dân cư phía Tây đường Trục Đông - Tây, thôn Thọ Lộc 1

Xã Nhơn Thọ

 

4.920,0

0,79

Ngân sách thị xã

2024-2025

 

31

Dự án nhà ở liền kề tại khu đất thuộc phường Nhơn Hòa

Phường Nhơn Hòa

 

840,0

0,13

Nhà đầu tư

2024-2025

 

32

Khu tái định cư khu vực Trung Ái

Phường Nhơn Hòa

 

2.000,0

 

Ngân sách thị xã

2024-2025

 

33

Khu dân cư phía Bắc QL19 (tái định cư kết hợp chỉnh trang khu vực 2 bên sông nút giao cầu Gành)

Phường Nhơn Hòa

 

600,0

0,10

nt

2024-2025

 

34

Các điểm dân cư kết hợp tái định cư bờ Nam sông Trường Thi, khu vực Hòa Nghi

Phường Nhơn Hòa

 

384,0

0,06

nt

2024-2025

 

35

Điểm tái định cư thôn Ngãi Chánh

Xã Nhơn Hậu

 

2.652,4

 

nt

2024-2025

 

36

Khu nhà ở tái định cư Thành Hoàng Đế, xã Nhơn Hậu

Xã Nhơn Hậu

 

3.180,0

0,51

nt

2024-2025

 

37

Các khu, điểm tái định cư bờ Bắc Sông Trường Thi

Phường Bình Định

 

1.686,0

0,27

nt

2024-2025

 

38

Điểm dân cư kết hợp tái định cư giáp đường N4, khu vực Hòa Cư, phường Nhơn Hưng

Phường Nhơn Hưng

 

900,0

0,14

nt

2024-2025

 

39

Khu tái định cư phục vụ dự án tuyến giao thông Nhơn Thành - Đập Đá

Phường Nhơn Thành

 

1.542,0

0,25

nt

2024-2025

 

40

Khu tái định cư phục vụ dự án nâng cấp mở rộng đường ĐH 41 (Cảnh Hàng - Phú Đa)

Xã Nhơn An

 

840,0

0,13

nt

2024-2025

 

41

Khu tái định cư tuyến trục Đông - Tây đoạn từ ĐT.636 xã Nhơn Khánh kết nối với đường QL19

Xã Nhơn Thọ

 

780,0

0,12

nt

2024-2025

 

42

Điểm TĐC phục vụ dự án tuyến đường trục Bắc - Nam số 2 (Đập Đá - Đê bao)

Phường Nhơn Hưng

 

270,0

0,04

nt

2024-2025

 

43

Trồng cây xanh trong khu dân cư Phía Nam đường DT.636 (kiểm tra lại tên theo đồ án quy hoạch)

Xã Nhơn Phúc

 

1.000,0

0,16

Ngân sách xã/phường

2024-2025

 

44

Trồng cây xanh trong KDC xóm Thọ Mỹ, thôn Đông Bình

Xã Nhơn Thọ

 

198,0

0,03

nt

2024-2025

 

45

Công viên Trung tâm xã Nhơn Hậu

Xã Nhơn Hậu

 

8.700,0

3,92

nt

2024-2025

 

III. Thị Xã Hoài Nhơn:

 

IV

437.500,0

45,35

 

 

 

1

Công Viên chuyên đề (khu vực khu phố Đệ Đức 1 - phường Hoài Tân)

Phường Hoài Tân

 

115.400,0

6,00

Ngân sách thị xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Hoa viên Đồng Đất Chai

Phường Hoài Thanh Tây

 

6.000,0

0,63

nt

2024-2025

 

3

Công viên cửa ngõ phường Tam Quan Nam

Phường Tam Quan Nam

 

6.000,0

0,76

nt

2024-2025

 

4

Không gian kiến trúc phía Bắc thị xã (nút giao thông kết hợp công viên)

Phường Tam Quan và Tam Quan Bắc

 

60.000,0

5,00

nt

2024-2025

 

5

Công viên Gò Xanh - phường Hoài Thanh Tây

Phường Hoài Thanh Tây

 

21.400,0

1,71

nt

2024-2025

 

6

Công Viên bán ngập dọc sông Lại Giang (Giai đoạn 1)

Phường Bồng Sơn

 

156.300,0

25,00

nt

2024-2025

 

7

Các công viên cây xanh trong các khu dân cư, khu đô thị mới

Thị xã Hoài Nhơn

 

72.400,0

6,25

Nhà đầu tư

2024-2025

 

IV. Huyện Tây Sơn

 

IV

245.572,6

16,37

 

 

 

1

Đầu tư hệ thống cây xanh khu dân cư Long Thành, xã Bình Thành

 

 

24.660,0

2,4

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024 - 2025

 

2

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu dân cư phía Bắc QL 19 thôn 2, xã Bình Nghi

 

 

10.100,0

0,8

nt

2024 - 2025

 

3

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu dân cư Mỹ An, phía Nam QL19B xã Tây Bình

 

 

8.352,6

0,8

nt

2024 - 2025

 

4

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu dân cư phía Bắc đường Đô Đốc Bảo, thị trấn Phú Phong

 

 

7.060,0

0,6

nt

2024 - 2025

 

5

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu dân cư Khối Phú Xuân

 

 

22.500,0

1,6

nt

2024 - 2025

 

6

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu dân cư phía Tây đường Đô Đốc Long

 

 

49.300,0

1,6

nt

2024 - 2025

 

7

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu dân cư phía Đông đường vào Hầm Hô

 

 

11.700,0

1,4

nt

2024 - 2025

 

8

Đầu tư hệ thống cây xanh công cộng Khu dân cư Đồng Cây Keo

 

 

12.400,0

1,1

Nhà đầu tư

2024 - 2025

 

9

Đầu tư hệ thống cây xanh khách sạn cao cấp Phú Phong

 

 

1.500,0

0,2

Nhà đầu tư

2024 - 2025

 

10

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu dân cư tại xã Tây Giang

 

 

10.000,0

0,6

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024 - 2025

 

11

Xây dựng hệ thống công viên trên địa bàn huyện

 

 

10.000,0

0,6

nt

2024 - 2025

 

12

Xây dựng hệ thống cây xanh Quảng trường trung tâm

 

 

25.000,0

0,9

nt

2024 - 2025

 

13

Trồng cây xanh công cộng tại các cụm công nghiệp

 

 

50.000,0

3,0

Nhà đầu tư

2024 - 2025

 

14

Trồng cây xanh vỉa hè trên các tuyến đường đô thị của huyện

 

 

3.000,0

0,8

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024 - 2025

 

V. Huyện Phù Mỹ:

 

 

180.690,0

24,36

 

 

 

5.1 Thị trấn Phù Mỹ:

 

V

33.990,0

6,52

 

 

 

1

Trồng mới cây xanh tuyến đường Nguyễn Trung Trực, Lê Hồng Phong thị trấn Phù Mỹ

Thị trấn Phù Mỹ

 

1.500,0

0,650

Ngân sách huyện

2024

 

2

Đầu tư cây xanh cảnh quan tại các KDC đô thị có QHCT được duyệt

Thị trấn Phù Mỹ

 

27.990,0

1,400

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2025

 

3

Điểm nhấn cửa ngõ phía Nam thị trấn Phù Mỹ

Thị trấn Phù Mỹ

 

4.500,0

4,470

nt

2024

 

5.2 Thị trấn Bình Dương:

 

V

25.700,0

2,21

 

 

 

1

Trồng mới cây xanh trong dải phân cách đường Nguyễn Lữ, thị trấn Bình Dương (đoạn cuối tuyến chưa được đầu tư)

Thị trấn Bình Dương

 

500,0

0,250

Ngân sách huyện

2024

 

2

Trồng mới cây xanh đường phố các tuyến đường nội thị thị trấn Bình Dương

Thị trấn Bình Dương

 

5.000,0

0,500

Ngân sách thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024 - 2025

 

3

Đầu tư cây xanh cảnh quan, khu công viên tại các KDC đô thị có QHCT được duyệt

Thị trấn Bình Dương

 

9.000,0

0,900

nt

2025

 

4

Đầu tư cây xanh trong DPC và vỉa hè tuyến đường số 4, thị trấn Bình Dương

Thị trấn Bình Dương

 

11.200,0

0,560

nt

2025

 

5.3 Xã Mỹ Chánh:

 

V

64.500,0

8,98

 

 

 

1

Đầu tư trồng cây xanh trong DPC và vỉa hè tuyến đường tránh xã Mỹ Chánh

Xã Mỹ Chánh

 

6.500,0

1,300

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Đầu tư cây xanh cảnh quan, khu công viên tại KDC phía Nam đường tránh xã Mỹ Chánh

Xã Mỹ Chánh

 

54.000,0

6,480

nt

2025

 

3

Trồng cây xanh cảnh quan trong DPC tuyến đường kết nối từ ĐT.638 đến ĐT.639, đoạn qua địa bàn xã Mỹ Chánh

Xã Mỹ Chánh

 

4.000,0

1,200

Ngân sách huyện, ngân sách xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

2025

 

5.4 Xã Mỹ Thành:

 

V

56.500,0

6,65

 

 

 

1

Đầu tư phát triển cây xanh, công viên khu trung tâm đô thị Mỹ Thành

Xã Mỹ Thành

 

20.000,0

1,500

Ngân sách huyện, ngân sách xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

2025

 

2

Đầu tư cây xanh cảnh quan, khu công viện tại các KDC đô thị có QHCT được duyệt

Xã Mỹ Thành

 

28.000,0

4,200

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2025

 

3

Đầu tư cây xanh, thảm cỏ tại đảo giao thông

Xã Mỹ Thành

 

500,0

0,150

Ngân sách xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

2025

 

4

Trồng cây xanh cảnh quan trong DPC tuyến đường kết nối từ ĐT.638 đến ĐT.639, đoạn qua địa bàn xã Mỹ Thành

Xã Mỹ Thành

 

8.000,0

0,800

Ngân sách tỉnh

2025

 

VI. Huyện Phù Cát:

 

 

120.700,0

18,15

 

 

 

6.1 Thị trấn Ngô Mây:

 

V

37.100,0

5,56

 

 

 

1

Cải tạo hồ kênh kênh

Thị trấn Ngô Mây

 

19.200,0

2,88

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2.025

 

2

Công viên Cây xanh khu vực dọc 2 bên Suối Thó

Thị trấn Ngô Mây

 

9.000,0

1,35

nt

2.024

 

3

Diện tích phần cây xanh hạn chế, chuyên dụng dự kiến được đầu tư từ các tổ chức, cá nhân quản lý, không thuộc diện tích đầu tư của nhà nước

Thị trấn Ngô Mây

 

8.900,0

1,33

Nhà đầu tư

2.025

 

6.2 Thị trấn Cát Tiến:

 

V

57.500,0

8,67

 

 

 

1

Quảng trường trung tâm thị trấn Cát Tiến

Thị trấn Cát Tiến

 

22.000,0

3,30

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2.025

 

2

Hạ tầng khu đô thị Chánh Đạt

Thị trấn Cát Tiến

 

5.000,0

0,75

Nhà đầu tư

2.025

 

3

Trồng cây xanh khu 2,7ha, khu triều cường

Thị trấn Cát Tiến

 

2.700,0

0,45

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2.024

 

4

Xây dựng hạ tầng Khu đô thi Cát Tiến

Thị trấn Cát Tiến

 

15.000,0

2,25

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2.024

 

5

Diện tích phần cây xanh hạn chế, chuyên dụng dự kiến được đầu tư từ các tổ chức, cá nhân quản lý, không thuộc diện tích đầu tư của nhà nước

Thị trấn Cát Tiến

 

12.800,0

1,92

Nhà đầu tư

2.025

 

6.3 Xã Cát Khánh:

 

V

26.100,0

3,92

 

 

 

1

Xây dựng công viên khu dân cư số 2-2019, xã Cát Khánh

Xã Cát Khánh

 

1.600,0

0,24

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2.024

 

2

Xây dựng công viên khu dân cư số 2-2020, xã Cát Khánh

Xã Cát Khánh

 

2.500,0

0,38

nt

2.025

 

3

Khu Đô thị và du lịch An Quang, huyện Phù Cát

Xã Cát Khánh

 

8.000,0

1,20

Nhà đầu tư

2.025

 

4

Trồng cây xanh các khu đô thị, khu dân cư do nhà đầu tư thực hiện

Xã Cát Khánh

 

14.000,0

2,10

Nhà đầu tư

2.025

 

VII. Huyện Tuy Phước:

 

 

440.632,0

44,07

 

 

 

7.1 Thị trấn Diêu Trì:

 

V

57.232,0

5,72

 

 

 

1

Dự án trồng cây xanh tại các Trụ sở Nhà văn hoá thôn và trường học

Thị trấn Diêu Trì

 

5.000,0

0,50

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Dự án trồng cây xanh cách ly tại các Nghĩa trang nhân dân trên địa bàn thị trấn

Thị trấn Diêu Trì

 

18.100,0

1,81

nt

2024-2025

 

3

Công viên cây xanh Quy hoạch các điểm dân cư thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước

Thị trấn Diêu Trì

 

2.220,0

0,22

nt

2024-2025

 

4

Công viên cây xanh Khu dân cư Đội 6, thôn Diêu Trì, thị trấn Diêu Trì

Thị trấn Diêu Trì

 

1.451,0

0,15

nt

2024-2025

 

5

Công viên cây xanh Khu dân cư phía Nam Ga Diêu Trì, thuộc khu phố Vân Hội 2, thị trấn Diêu Trì

Thị trấn Diêu Trì

 

780,0

0,08

nt

2024-2025

 

6

Công viên cây xanh Khu dân cư Mộc Phước Tài, KP Diêu Trì, TT Diêu Trì, huyện Tuy Phước

Thị trấn Diêu Trì

 

3.437,0

0,34

nt

2024-2025

 

7

Công viên cây xanh Khu quy hoạch mở rộng khu dân cư vùng Bờ Hiên, khu phố Luật Lễ, TT Diêu Trì, huyện Tuy Phước

Thị trấn Diêu Trì

 

6.197,0

0,62

nt

2024-2025

 

8

Công viên cây xanh Khu bến xe khách, dịch vụ hỗn hợp và bãi đỗ xe thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước

Thị trấn Diêu Trì

 

5.648,0

0,56

nt

2024-2025

 

9

Công viên cây xanh Khu quy hoạch phía Nam và phía Bắc đường Tăng Bạt Hổ, khu phố Diêu Trì, TT Diêu Trì, huyện Tuy Phước

Thị trấn Diêu Trì

 

13.099,0

1,31

nt

2024-2025

 

10

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí dọc các tuyến đường giao thông sau khi nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trục chính

Thị trấn Diêu Trì

 

1.300,0

0,13

nt

2024-2025

 

7.2 Thị trấn Tuy Phước:

 

V

46.969,0

4,70

 

 

 

1

Cây xanh cách ly Bãi đỗ xe thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước

Thị trấn Tuy Phước

 

3.700,0

0,37

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Dự án trồng cây xanh tại các Trụ sở Nhà văn hoá thôn và trường học

Thị trấn Tuy Phước

 

2.820,0

0,28

nt

2024-2025

 

3

Công viên cây xanh Các điểm dân cư thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước

Thị trấn Tuy Phước

 

1.330,0

0,13

nt

2024-2025

 

4

Công viên cây xanh Khu dân cư đường vành đai phía Tây Nam thuộc thôn Trung Tín 1, thị trấn Tuy Phước

Thị trấn Tuy Phước

 

1.764,0

0,18

nt

2024-2025

 

5

Công viên cây xanh Khu hỗn hợp thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước

Thị trấn Tuy Phước

 

12.163,0

1,22

nt

2024-2025

 

6

Công viên cây xanh Khu hỗn hợp – dịch vụ thương mại, kết hợp khu dân cư chỉnh trang đô thị thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước

Thị trấn Tuy Phước

 

4.132,0

0,41

nt

2024-2025

 

7

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí dọc các tuyến đường giao thông sau khi nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trục chính

Thị trấn Tuy Phước

 

19.590,0

1,96

nt

2024-2025

 

8

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí tại các công trình công cộng trên địa bàn

Thị trấn Tuy Phước

 

1.470,0

0,15

nt

2024-2025

 

7.3 Xã Phước Lộc:

 

V

82.679,0

8,26

 

 

 

1

Cây xanh cách ly Nghĩa trang nhân dân huyện Tuy Phước

Xã Phước Lộc

 

20.000,0

2,00

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Cây xanh cách ly khu qh Chỉnh trang, nâng cấp khu trung tâm xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

Xã Phước Lộc

 

2.000,0

0,20

nt

2024-2025

 

3

Dự án trồng cây xanh tại các Trụ sở Nhà văn hoá thôn và trường học

Xã Phước Lộc

 

6.400,0

0,64

nt

2024-2025

 

4

Công viên cây xanh Khu dân cư thuộc Phân khu 02 xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

Xã Phước Lộc

 

5.236,0

0,52

nt

2024-2025

 

5

Công viên cây xanh Khu dân cư thuộc Phân khu 03 xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

Xã Phước Lộc

 

2.387,0

0,24

nt

2024-2025

 

6

Công viên cây xanh Chợ Quán Mối và Khu dân cư xung quanh chợ tại thôn Trung Thành, xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

Xã Phước Lộc

 

1.976,0

0,20

nt

2024-2025

 

7

Công viên cây xanh khu qh Chỉnh trang, nâng cấp khu trung tâm xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

Xã Phước Lộc

 

3.400,0

0,34

nt

2024-2025

 

8

Công viên cây xanh Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

Xã Phước Lộc

 

12.540,0

1,25

nt

2024-2025

 

9

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí dọc các tuyến đường giao thông sau khi nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trục chính

Xã Phước Lộc

 

27.140,0

2,71

nt

2024-2025

 

10

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí tại các công trình công cộng trên địa bàn

Xã Phước Lộc

 

1.600,0

0,16

nt

2024-2025

 

7.4 Xã Phước Hòa:

 

V

46.559,0

4,65

 

 

 

1

Dự án trồng cây xanh tại các Trụ sở Nhà văn hoá thôn và trường học...

Xã Phước Hoà

 

5.000,0

0,50

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Công viên cây xanh Khu dân cư và thương mại dịch vụ thôn Tùng Giản, xã Phước Hòa

Xã Phước Hoà

 

8.700,0

0,87

nt

2024-2025

 

3

Công viên cây xanh Khu dân cư Đông Bắc thuộc thôn Tùng Giản, xã Phước Hòa

Xã Phước Hoà

 

2.589,0

0,26

nt

2024-2025

 

4

Công viên cây xanh Các điểm dân cư năm 2021 tại xã Phước Hoà

Xã Phước Hoà

 

1.300,0

0,13

nt

2024-2025

 

5

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí dọc các tuyến đường giao thông sau khi nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trục chính

Xã Phước Hoà

 

27.530,0

2,75

nt

2024-2025

 

6

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí tại các công trình công cộng trên địa bàn

Xã Phước Hoà

 

1.440,0

0,14

nt

2024-2025

 

7.5 Xã Phước Sơn:

 

V

115.815,0

11,59

 

 

 

1

Cây xanh cách ly Nghĩa trang nhân dân xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước

Xã Phước Sơn

 

46.771,0

4,68

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Công viên cây xanh Quy hoạch Trung tâm xã Phước Sơn

Xã Phước Sơn

 

6.771,0

0,68

nt

2024-2025

 

3

Khu tái định cư Vinh Quang, xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước

Xã Phước Sơn

 

4.671,0

0,47

nt

2024-2025

 

4

Công viên cây xanh Khu dân cư và dịch vụ thương mại thôn Dương Thiện, xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước

Xã Phước Sơn

 

825,0

0,08

nt

2024-2025

 

5

Công viên cây xanh Mở rộng khu dân cư Trung tâm xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước

Xã Phước Sơn

 

2.397,0

0,24

nt

2024-2025

 

6

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí dọc các tuyến đường giao thông sau khi nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trục chính

Xã Phước Sơn

 

52.130,0

5,21

nt

2024-2025

 

7

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí tại các công trình công cộng trên địa bàn

Xã Phước Sơn

 

2.250,0

0,23

nt

2024-2025

 

7.6 Xã Phước Thuận:

 

V

78.578,0

7,86

 

 

 

1

Cây xanh cách ly Nghĩa trang nhân dân xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

Xã Phước Thuận

 

12.330,0

1,23

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Công viên cây xanh Khu dân cư thôn Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

Xã Phước Thuận

 

3.900,0

0,39

nt

2024-2025

 

3

Công viên cây xanh Nghĩa trang nhân dân xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

Xã Phước Thuận

 

3.991,0

0,40

nt

2024-2025

 

4

Công viên cây xanh Quy hoạch khu du lịch cộng đồng Làng sông, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

Xã Phước Thuận

 

8.989,0

0,90

nt

2024-2025

 

5

Công viên cây xanh Phân khu số 01 thuộc quy hoạch phân khu dọc Quốc lộ 19 mới.

Xã Phước Thuận

 

20.328,0

2,03

nt

2024-2025

 

6

Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, huyện Tuy Phước

Xã Phước Thuận

 

23.170,0

2,32

nt

2024-2025

 

7

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí dọc các tuyến đường giao thông sau khi nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trục chính liên xã.

Xã Phước Thuận

 

5.870,0

0,59

nt

2024-2025

 

7.7 Xã Phước Nghĩa:

 

V

12.800,0

1,29

 

 

 

1

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí dọc các tuyến đường giao thông sau khi nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trục chính

Xã Phước Nghĩa

 

10.550,0

1,06

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí tại các công trình công cộng trên địa bàn

Xã Phước Sơn

 

2.250,0

0,23

nt

2024-2025

 

VIII. Huyện Hoài Ân:

 

 

24.886,0

1,39

 

 

 

8.1 Thị trấn Tăng Bạt Hổ:

 

V

24.886,0

1,39

 

 

 

1

Công viên và phố đi bộ Đồng cỏ Hôi

Thị trấn Tăng Bạt Hổ

 

16.040,0

0,90

Ngân sách huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Công viên Khu dân cư phía Đông Bắc đường Sư Đoàn 3 Sao Vàng

Thị trấn Tăng Bạt Hổ

 

8.846,0

0,49

nt

2024-2025

 

IX. Huyện An Lão:

 

 

99.289,0

11,89

 

 

 

9.1 Thị trấn An Lão:

 

V

35.489,0

4,26

 

 

 

1

Khu dân cư Đồng Vố

Thị trấn An Lão

 

7.398,0

0,89

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Khu dân cư Gò Bùi

Thị trấn An Lão

 

10.541,0

1,26

nt

2025

 

3

Khu dân cư Hồ sinh thái và trước UBND huyện

Thị trấn An Lão

 

17.550,0

2,11

nt

2024-2025

 

9.2 Xã An Hòa:

 

V

63.800,0

7,63

 

 

 

1

Khu dân cư Phía Tây xã An Hòa

Xã An Hòa

 

10.363

1,24

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2025

 

2

Khu Thương mại, dịch vụ và dân cư Đồng Bàu

Xã An Hòa

 

16.282,0

1,95

nt

2024

 

3

Khu dân cư Sông Lấp

Xã An Hòa

 

13.597,0

1,63

nt

2024-2025

 

4

Khu dân cư Phía Tây xã An Hòa ( đoạn nối tiếp)

Xã An Hòa

 

11.243,0

1,34

nt

2025

 

5

Khu thương mại, dịch vụ và dân cư Đồng Bàu ( giai đoạn 2)

Xã An Hòa

 

12.315,0

1,47

nt

2025

 

X. Huyện Vân Canh:

 

 

295.760,0

28,04

 

 

 

10.1 Thị trấn Vân Canh:

 

V

10.932,0

1,89

 

 

 

1

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Hiệp Hà

Thị trấn Vân Canh

 

1.280,0

0,22

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024

 

2

Trồng cây xanh trong trụ sở các cơ quan nhà nước

Thị trấn Vân Canh

 

600,0

0,10

nt

2024

 

3

Xây dựng công viên khu dân cư Hiệp Hà

Thị trấn Vân Canh

 

1.963,0

0,33

nt

2024

 

4

Trồng cây xanh trong trụ sở các cơ quan nhà nước

Thị trấn Vân Canh

 

184,0

0,03

nt

2025

 

5

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư kết hợp dịch vụ phía Nam thị trấn

Thị trấn Vân Canh

 

3.470,0

0,61

nt

2025

 

6

Xây dựng công viên khu dân cư kết hợp dịch vụ phía Nam thị trấn

Thị trấn Vân Canh

 

3.435,0

0,60

nt

2025

 

10.2 Xã Canh Vinh:

 

V

284.828,0

26,14

 

 

 

1

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu công nghiệp Becamex Bình Định

Xã Canh Vinh

 

7.000,0

1,84

NĐT

2024

 

2

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Hiệp Vinh 1A

Xã Canh Vinh

 

4.000,0

1,05

NĐT

2024

 

3

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Hiệp Vinh 1B

Xã Canh Vinh

 

5.000,0

1,31

NĐT

2024

 

4

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Hiệp Vinh 2

Xã Canh Vinh

 

2.000,0

0,53

NĐT

2024

 

5

Xây dựng công viên khu dân cư Hiệp Vinh 1A

Xã Canh Vinh

 

5.000,0

1,25

NĐT

2024

 

6

Xây dựng công viên khu dân cư Hiệp Vinh 1B

Xã Canh Vinh

 

6.000,0

1,50

NĐT

2024

 

7

Trồng cây xanh cách ly khu công nghiệp Becamex Bình Định

Xã Canh Vinh

 

20.000,0

0,11

NĐT

2024

 

8

Cây xanh chuyên dụng khu dân cư Hiệp Vinh 1A

Xã Canh Vinh

 

25.000,0

0,13

NĐT

2024

 

9

Cây xanh chuyên dụng khu dân cư Hiệp Vinh 1B

Xã Canh Vinh

 

45.000,0

0,24

NĐT

2024

 

10

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu công nghiệp Becamex

Xã Canh Vinh

 

8.000,0

2,20

NĐT

2025

 

11

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Hiệp Vinh 1A

Xã Canh Vinh

 

5.110,0

1,41

NĐT

2025

 

12

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Hiệp Vinh 1B

Xã Canh Vinh

 

1.150,0

0,32

NĐT

2025

 

13

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Hiệp Vinh 2

Xã Canh Vinh

 

5.000,0

1,38

NĐT

2025

 

14

Trồng cây xanh cách ly khu công nghiệp Becamex Bình Định

Xã Canh Vinh

 

30.000,0

0,17

NĐT

2025

 

15

Cây xanh chuyên dụng khu dân cư Hiệp Vinh 1A

Xã Canh Vinh

 

24.516,0

0,13

NĐT

2025

 

16

Cây xanh chuyên dụng khu dân cư Hiệp Vinh 1B

Xã Canh Vinh

 

45.000,0

0,25

NĐT

2025

 

17

Xây dựng công viên khu dân cư Hiệp Vinh 1A

Xã Canh Vinh

 

7.052,0

1,85

NĐT

2025

 

18

Xây dựng công viên khu dân cư Hiệp Vinh 1B

Xã Canh Vinh

 

20.000,0

5,25

NĐT

2025

 

19

Xây dựng công viên khu dân cư Hiệp Vinh 1B

Xã Canh Vinh

 

20.000,0

5,25

NĐT

2025

 

XI. Huyện Vĩnh Thạnh:

 

 

18.400,0

2,00

 

 

 

11.1 Thị trấn Vĩnh Thạnh:

 

V

18.400,0

2,00

 

 

 

1

Đầu tư cây xanh đường Huỳnh Thị Đào

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

850,0

0,11

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2024-2025

 

2

Đầu tư cây xanh đường Ngô Mây

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

860,0

0,09

nt

2024-2025

 

3

Đầu tư cây xanh đường Võ Văn Dũng

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

2.400,0

0,20

nt

2024-2025

 

4

Đầu tư cây xanh đường Xuân Diệu

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

900,0

0,09

nt

2024-2025

 

5

Đầu tư cây xanh đường Bùi Thị Xuân

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.400,0

0,15

nt

2024-2025

 

6

Đầu tư cây xanh đường Mai Xuân Thưởng

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

680,0

0,06

nt

2024-2025

 

7

Đầu tư cây xanh đường Bờ Kè Sông Kôn

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

2.700,0

0,27

nt

2024-2025

 

8

Đầu tư cây xanh đường 03 Trường học

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

2.100,0

0,20

nt

2024-2025

 

9

Các tuyến đường Nghĩa địa thị trấn

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.250,0

0,15

nt

2024-2025

 

10

Khuôn viên khu dân cư Nông-Lâm-ngư

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

630,0

0,08

nt

2024-2025

 

11

Khuôn viên đường Võ Văn Dũng

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

630,0

0,08

nt

2024-2025

 

12

Khuôn viên khu dâncư Klot Pok

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

630,0

0,08

nt

2024-2025

 

13

Khuôn viên khu dân cư Klot Pok

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

630,0

0,08

nt

2024-2025

 

14

Khuôn viên khu dân cư Định An

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

630,0

0,08

nt

2024-2025

 

15

Khuôn viên Bàu Sen

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.500,0

0,23

nt

2024-2025

 

16

Khuôn viên khu dân cư thị trấn Vĩnh Thạnh (từ bến xe chạy dọc xuống nhà ông Lê Đừng)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

610,0

0,08

nt

2024-2025

 

TỔNG CỘNG:

 

2.210.364,2

315,86

 

 

 

Ghi chú: Giá trị đầu tư nêu trên được tổng hợp từ các địa phương thống kê, dự trù kinh phí. Trong đó bao gồm đầu tư các hạng mục HTKT và trồng cây xanh.

 

PHỤ LỤC 3

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ VÀ CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 143/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Bình Định)

TT

Tên đô thị trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố

Loại đô thị

Diện tích đất cây xanh đô thị theo quy hoạch (ha)

Dân số đô thị đến 2030 (người)

Đầu tư, phát triển cây xanh đô thị (ha)

Đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị (ha)

2026

2027

2028

2029

2030

Tỷ lệ đất cây xanh đô thị phải đạt được đến năm 2030 (m2/người)

2026

2027

2028

2029

2030

Tỷ lệ đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải đạt được đến năm 2030 (m2/người)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

1

Thành phố Quy Nhơn

I

134,2

293.263

9,73

9,73

9,73

9,73

9,73

15,89

9,73

9,73

9,73

9,73

9,73

7,93

2

Thị xã An Nhơn

III

876,5

210.000

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

11,40

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

4,37

3

Thị xã Hoài Nhơn

III

374,5

240.000

10,01

10,01

10,01

10,01

10,01

15,08

10,01

10,01

10,01

10,01

10,01

6,45

4

Huyện Tây Sơn

IV

140,0

140.000

7,71

7,71

7,71

7,71

7,71

10,18

5,9

5,91

5,91

5,91

5,91

6,91

5

Huyện Phù Mỹ

 

45,3

75.115

3,86

9,86

12,00

10,28

4,23

8,97

3,86

9,86

11,00

8,28

4,23

8,46

5.1

Thị trấn Phù Mỹ

V

8,59

17.865

2,70

4,95

2,25

1,83

1,83

11,94

2,70

4,95

2,25

1,83

1,83

11,80

5.2

Thị trấn Bình Dương

V

14,01

9.789

0,91

1,91

1,00

0,00

0,00

8,27

0,91

1,91

1,00

0,00

0,00

8,06

5.3

Xã Mỹ Chánh

V

12,03

18.951

0,00

2,00

3,00

1,90

0,90

8,43

0,00

2,00

3,00

1,90

0,90

8,32

5.4

Xã Mỹ Thành

V

9,17

15.868

0,25

1,00

2,75

2,00

0,00

8,16

0,25

1,00

2,75

2,00

0,00

8,05

5.5

Xã Mỹ An

V

1,5

12.642

0,00

0,00

3,00

4,55

1,50

8,05

0,00

0,00

2,00

2,55

1,50

5,67

6

Huyện Phù Cát

V

118,6

77.200

4,22

4,84

6,98

5,01

4,79

8,41

3,52

4,15

6,28

3,74

3,52

6,55

6.1

Thị trấn Ngô Mây

V

74,3

18.900

1,40

1,40

1,40

0,73

0,73

10,00

1,40

1,40

1,40

0,16

0,16

8,30

6.2

Thị trấn Cát Tiến

V

17,9

20.500

0,62

0,62

1,59

1,26

1,04

8,99

0,55

0,55

1,52

1,19

0,97

6,49

6.3

Xã Cát Khánh

V

12,4

19.300

1,35

1,35

1,35

0,39

0,39

9,01

0,97

0,97

0,97

0,00

0,00

6,50

6.3

Xã Cát Hanh

V

14,0

18.500

0,84

1,47

2,63

2,63

2,63

8,00

0,60

1,23

2,39

2,39

2,39

6,00

7

Huyện Tuy Phước

IV

86,7

132.986

6,65

6,65

6,65

6,65

6,65

7,48

5,13

5,13

5,13

5,13

5,13

5,25

8

Huyện Hoài Ân

 

22,5

18.438

1,50

1,50

1,50

1,50

1,50

10,42

1,50

1,50

1,50

1,50

1,50

9,25

8.1

Thị trấn Tăng Bạt Hổ

V

18,0

10.500

0,60

0,60

0,6

0,6

0,60

13,99

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

11,95

8.2

Xã Ân Tường Tây

V

4,5

7.938

0,90

0,90

0,90

0,90

0,90

8,10

0,90

0,90

0,90

0,90

0,90

6,67

9

Huyện An Lão

 

7,6

14.728

1,78

1,78

1,78

1,78

1,78

13,59

1,78

1,78

1,78

1,78

1,78

13,59

9.1

Thị trấn An Lão

V

3,5

4.175

0,62

0,62

0,62

0,62

0,62

18,70

0,62

0,62

0,62

0,62

0,62

18,70

9.2

Xã An Hòa

V

4,0

10.553

1,16 1,16 1,16 1,16

1,16

11,57

1,16

1,16

1,16

1,16

1,16

11,57

 

 

 

10

Huyện Vân Canh

 

59,8

26.500

11,63

13,45

10,51

7,72

5,23

32,76

7,93

10,95

6,76

1,84

2,80

17,63

10.1

Thị trấn Vân Canh

V

19,6

10.500

1,25

4,53

0,40

0,38

1,86

10,49

1,25

4,53

0,40

0,38

1,86

9,89

10.2

Xã Canh Vinh

V

40,2

16.000

10,38

8,93

10,12

7,35

3,37

47,38

6,68

6,43

6,36

1,46

0,94

22,71

11

Huyện Vĩnh Thạnh: (thị trấn Vĩnh Thạnh)

V

4,1

8.067

0,68

0,68

0,68

0,68

0,68

10,00

0,68

0,68

0,68

0,68

0,68

9,84

Cộng:

 

1.869,8

1.236.297

59,20

67,65

68,98

62,50

53,74

12,75

51,50

61,14

60,22

50,04

46,72

6,89

Tổng diện tích đất cây xanh phải tăng thêm đến năm 2030 để đạt tỷ lệ đề ra:

312,08

 

269,61

 

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ VÀ CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN NĂM 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 143/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Bình Định)

Stt

Danh mục dự án/Công trình

Tên đô thị trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố

Loại đô thị

Diện tích (m2)

Dự kiến kinh phí (Tỷ đồng)

Nguồn vốn

Thời gian thực hiện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I. Thành phố Quy Nhơn:

 

I

486.658

225,06

 

 

 

1

Đầu tư Xây dựng khu lâm viên và chỉnh trang KV núi Bà Hỏa

 

 

122.817

77,37

Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp kháp khác

2026-2030

 

2

Khu đô thị mới khu vực Chợ Góc (CG-01), P. Nhơn Bình

Phường Nhơn Bình

 

54.699

34,46

Nhà đầu tư

2026-2030

 

3

Khu đô thị Nam đường Hùng Vương, P. Nhơn Phú

Phường Nhơn Phú

 

39.533

24,91

Nhà đầu tư

2026-2030

 

4

Đầu tư Xây dựng Hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa tại KDC KV4, phường Trần Quang Diệu

Phường Trần Quang Diệu

 

48.359

30,47

Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp kháp khác

2026-2030

 

5

Khu dân cư KV1-4 Đống Đa

Phường Đống Đa

 

20.592

12,97

nt

2026-2030

 

6

Khu đất phía Tây trường Cao đẳng Bình Định,phường Nhơn Phú

Phường Nhơn Phú

 

11.740

7,40

nt

2026-2030

 

7

Công viên cây xanh công viên trung tâm xã Nhơn Lý

xã Nhơn Lý

 

43.000

27,07

 

2026-2030

 

8

Đầu tư nâng cấp các hoa viên, công viên Khu vực nội thành

 

 

6.946

11,08

nt

2026-2030

 

9

Đầu tư xây dựng các hoa viên, công viên mới

Nhơn Bình, Thị Nại, Gềnh Ráng, Quang Trung, Nhơn Hải, Nhơn Lý

 

40.544,5

14,69

nt

2026-2030

 

10

Khu Đô thị - Du lịch – Văn hóa – Thể thao hồ Phú Hòa

Phường Quang Trung

 

98.428

62,01

Nhà đầu tư

2026-2030

 

II. Thị Xã An Nhơn:

 

III

71.740

108,55

 

 

 

1

Khu dân cư Nam công viên bán ngập hành lang thoát lũ cầu Cẩm Tiên 2, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn

Phường Nhơn Hưng

 

6.420

2,89

Ngân sách thị xã

2026-2030

 

2

Khu đô thị Nhơn Thành 1

Phường Nhơn Thành

 

14.400

6,48

nt

2026-2030

 

3

Khu đô thị Nhơn Thành 2

Phường Nhơn Thành

 

15.000

6,75

nt

2026-2030

 

4

Khu dân cư - dịch vụ Ngãi Chánh

Xã Nhơn Hậu

 

12.900

5,81

nt

2026-2030

 

5

Khu dân cư tiếp giáp phía Bắc khu dân cư thương mại dịch vụ An Nhơn

Phường Nhơn Hưng

 

4.920

2,21

nt

2026-2030

 

6

Khu dân cư An Lộc, phường Nhơn Hòa

Phường Nhơn Hòa

 

3.180

1,43

Ngân sách xã/phường

2026-2030

 

7

Khu đô thị dịch vụ - thương mại phía Tây tuyến tránh QL1

Xã Nhơn An

 

3.960

1,78

Nhà đầu tư

2026-2030

 

8

Khu công viên cây xanh kết hợp hành lang thoát lũ Cẩm Tiên 2, phường Nhơn Hưng

Phường Nhơn Hưng

 

7.700

46,20

Ngân sách thị xã+Nhà đầu tư (50/50)

2026-2030

 

9

Hoa viên đường tàu, đường hoa

Phường Bình Định

 

3.260

35,00

 

 

 

III. Thị Xã Hoài Nhơn:

 

III

500.300

41,25

 

 

 

1

Công viên chuyên đề tại khu phố Giao Hội 2, phường Hoài Tân

Phường Hoài Tân

 

156.000

7,50

Ngân sách thị xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Công Viên bán ngập dọc sông Lại Giang (Giai đoạn 2)

Phường Bồng Sơn

 

71.200

12,50

nt

2026-2030

 

3

Hệ thống Công viên dọc sông Cạn

Tại Thị xã

 

162.600

12,50

Nhà đầu tư

2026-2030

 

4

Các công viên cây xanh trong các khu dân cư, khu đô thị mới

Tại Thị xã

 

110.500

8,75

Nhà đầu tư

2026-2030

 

IV. Huyện Tây Sơn:

 

IV

385.546

28,88

 

 

 

1

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu đô thị phía Nam Quốc lộ 19, thị trấn Phú Phong

 

 

77.900,0

9,3

Nhà đầu tư

2026 - 2030

 

2

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu dân cư Phía Bắc đường Hùng Vương

 

 

11.300,00

1,1

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026 - 2030

 

3

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu đô thị thương mại dịch vụ Tây Xuân

 

 

20.000,00

1,4

Nhà đầu tư

2026 - 2030

 

4

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu tập golf kết hợp du lịch sinh thái Tây Sơn tại xã Tây Phú

 

 

40.000,00

3,4

Nhà đầu tư

2026 - 2030

 

5

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu dân cư Phú An, xã Tây Xuân

 

 

5.300,0

0,5

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026 - 2030

 

6

Đầu tư hệ thống cây xanh Khu dân cư Phú Thịnh, xã Tây Phú

 

 

6.046,0

0,5

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026 - 2030

 

7

Đầu tư hệ thống công viên công cộng (giai đoạn 2026 - 2030)

 

 

175.000,0

9,8

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026 - 2030

 

8

Đầu tư hệ thống cây xanh dọc theo sông Kôn (giai đoạn 2026 - 2030)

 

 

20.000,00

1,1

nt

2026 - 2030

 

9

Đầu tư hệ thống cây xanh dọc theo sông Kut (giai đoạn 2026 - 2030)

 

 

10.000,00

0,6

nt

2026 - 2030

 

10

Đầu tư hệ thống cây xanh trong các khu du lịch, di tích lịch sử (giai đoạn 2026 - 2030)

 

 

20.000,00

1,1

nt

2026 - 2030

 

V. Huyện Phù Mỹ:

 

 

402.200

44,96

 

 

 

5.1

Thị trấn Phù Mỹ:

 

V

135.600

11,93

 

 

 

1

Đầu tư cây xanh cảnh quan, khu công viên tại các KDC đô thị có QHCT được duyệt

Thị trấn Phù Mỹ

 

45.000

3,600

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2027 - 2028

 

2

Đầu tư xây dựng khu công viên cây xanh tại KP Trà Quang Nam

Thị trấn Phù Mỹ

 

27.000

2,160

nt

2029 - 2030

 

3

Đầu tư xây dựng khu công viên cây xanh tại KP Diêm Tiêu

Thị trấn Phù Mỹ

 

9.600

0,768

nt

2029 - 2030

 

4

Đầu tư cây xanh cảnh quan, khu công viên tại KĐT Trà Quang Nam

Thị trấn Phù Mỹ

 

54.000

5,400

Nhà đầu tư

2026 - 2027

 

5.2

Thị trấn Bình Dương:

 

V

38.200

4,18

 

 

 

1

Đầu tư cây xanh cảnh quan, khu công viên tại các KDC đô thị có QHCT được duyệt

Thị trấn Bình Dương

 

20.000

2,000

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2027 - 2028

 

2

Xây dựng khu công viên cây xanh phía Nam thị trấn Bình Dương

Thị trấn Bình Dương

 

18.200

2,184

nt

2026 - 2027

 

5.3

Xã Mỹ Chánh:

 

V

77.900

9,35

 

 

 

1

Đầu tư cây xanh cảnh quan, khu công viên tại các KDC đô thị có QHCT được duyệt

Xã Mỹ Chánh

 

40.000

4,800

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2027 - 2028

 

2

Xây dựng khu công viên cây xanh cảnh quan dọc sông Bến Trễ

Xã Mỹ Chánh

 

20.000

2,400

nt

2028 - 2029

 

3

Xây dựng mới khu sân vận động kết hợp công viên cây xanh TDTT

Xã Mỹ Chánh

 

17.900

2,148

nt

2029 - 2030

 

5.4

Xã Mỹ Thành:

 

V

60.000

8,20

 

 

 

1

Đầu tư, phát triển cây xanh dọc các tuyến đường nội thị

Xã Mỹ Thành

 

5.000

0,400

Ngân sách xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026 - 2027

 

2

Đầu tư cây xanh cảnh quan, khu công viên tại các KDC đô thị có QHCT được duyệt

Xã Mỹ Thành

 

15.000

1,800

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2027 - 2028

 

3

Đầu tư cây xanh cảnh quan, khu công viên tại các khu đô thị nghỉ dưỡng kết hợp du lịch sinh thái biển

Xã Mỹ Thành

 

40.000

6,000

Nhà đầu tư

2028 - 2029

 

5.5

Xã Mỹ An:

 

V

90.500

11,30

 

 

 

1

Đầu tư phát triển cây xanh, công viên khu trung tâm đô thị Mỹ An

Xã Mỹ An

 

10.000

1,200

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2029 - 2030

 

2

Đầu tư cây xanh cảnh quan, khu công viên tại các KDC đô thị có QHCT được duyệt

Xã Mỹ An

 

20.000

2,400

nt

2029 - 2030

 

3

Đầu tư cây xanh, thảm cỏ tại đảo giao thông

Xã Mỹ An

 

500

0,500

Ngân sách xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

2029

 

4

Đầu tư cây xanh cảnh quan tại KCN Phù Mỹ và Khu bến Phù Mỹ

Xã Mỹ An

 

60.000

7,200

Nhà đầu tư

2028 - 2029

 

VI. Huyện Phù Cát:

 

 

258.400

38,77

 

 

 

6.1

Thị trấn Ngô Mây:

 

V

56.700

8,50

 

 

 

1

Xây dựng Quảng trường Ngô Mây

Thị trấn Ngô Mây

 

20.000

3,00

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026 - 2028

 

2

Hệ thống cây xanh dọc các tuyến đường thị trấn Ngô Mây

Thị trấn Ngô Mây

 

8.000

1,20

nt

2026-2030

 

 

Diện tích phần cây xanh hạn chế, chuyên dụng dự kiến được đầu tư từ các tổ chức, cá nhân quản lý, không thuộc diện tích đầu tư của nhà nước

Thị trấn Ngô Mây

 

28.700

4,30

Nhà đầu tư

2026-2030

 

6.2

Thị trấn Cát Tiến:

 

V

51.300

7,70

 

 

 

1

Xây dựng hạ tầng Khu đô thi Cát Tiến

Thị trấn Cát Tiến

 

8.800

1,32

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026- 2029

 

2

Hệ thống cây xanh dọc các tuyến đường thị trấn Cát Tiến

Thị trấn Cát Tiến

 

10.000

1,50

nt

2026 - 2028

 

3

Xây dựng công viên trung tâm Cát Tiến

Thị trấn Cát Tiến

 

29.000

4,35

nt

2028-2030

 

4

Diện tích phần cây xanh hạn chế, chuyên dụng dự kiến được đầu tư từ các tổ chức, cá nhân quản lý, không thuộc diện tích đầu tư của nhà nước

Thị trấn Cát Tiến

 

3.500

0,53

Nhà đầu tư

2026-2030

 

6.3

Xã Cát Khánh:

 

V

48.300

7,25

 

 

 

1

Xây dựng hạ tầng Khu đô thi Cát Khánh

Xã Cát Khánh

 

25.000

3,75

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026 - 2028

 

2

Hệ thống cây xanh dọc các tuyến đường thị trấn Cát Khánh

Xã Cát Khánh

 

4.000

0,60

nt

2026 - 2028

 

3

Diện tích phần cây xanh hạn chế, chuyên dụng dự kiến được đầu tư từ các tổ chức, cá nhân quản lý, không thuộc diện tích đầu tư của nhà nước

Xã Cát Khánh

 

19.300

2,90

Nhà đầu tư

2026-2030

 

6.4

Xã Cát Hanh:

 

V

102.100

15,32

 

 

 

1

Xây dựng hạ tầng Khu đô thị Cát Hanh

Xã Cát Hanh

 

25.000

3,75

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2027- 2030

 

2

Hệ thống cây xanh dọc các tuyến đường đô thị Cát Hanh

Xã Cát Hanh

 

30.100

4,52

nt

2026 - 2030

 

3

Xây dựng Công viên trung tâm đô thị Cát Hanh

Xã Cát Hanh

 

35.000

5,25

nt

2028- 2030

 

4

Diện tích phần cây xanh hạn chế, chuyên dụng dự kiến được đầu tư từ các tổ chức, cá nhân quản lý, không thuộc diện tích đầu tư của nhà nước

 

 

12.000

1,80

Nhà đầu tư

2026-2030

 

VII. Huyện Tuy Phước:

 

IV

332.343

33,23

 

 

 

7.1

Thị trấn Diêu Trì:

 

IV

26.460

2,65

 

 

 

1

Dự án trồng cây xanh tại các công viên, vườn hoa quy hoạch mới

Thị trấn Diêu Trì

 

14.500

1,45

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Công viên cây xanh Khu đô thị xanh Đông Bắc Diêu Trì, huyện Tuy Phước

Thị trấn Diêu Trì

 

11.960

1,20

nt

2026-2030

 

7.2

Thị trấn Tuy Phước:

 

IV

30.094

3,01

 

 

 

1

Công viên cây xanh Khu dân cư thuộc khu phố Trung Tín 1 (vị trí 02), thị trấn Tuy Phước

Thị trấn Tuy Phước

 

12.960

1,30

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Dự án trồng cây xanh tại các công viên, vườn hoa quy hoạch mới

Thị trấn Tuy Phước

 

3.404

0,34

nt

2026-2030

 

3

Công viên cây xanh Khu dân cư thuộc khu phố Trung Tín 1 (vị trí 01), thị trấn Tuy Phước

Thị trấn Tuy Phước

 

13.730

1,37

nt

 

 

7.3

Xã Phước Lộc:

 

IV

32.460

3,25

 

 

 

1

Cây xanh cách ly khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

Xã Phước Lộc

 

23.800

2,38

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Cây xanh cách ly khu QH Chỉnh trang, nâng cấp khu trung tâm xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

Xã Phước Lộc

 

2.000

0,20

nt

2026-2030

 

3

Dự án trồng cây xanh tại các công viên, vườn hoa quy hoạch mới

Xã Phước Lộc

 

6.660

0,67

nt

2026-2030

 

7.4

Xã Phước Hòa:

 

 

6.040

0,60

 

 

 

1

Dự án trồng cây xanh tại các công viên, vườn hoa theo Quy hoạch Trung tâm xã Phước Hoà và các đồ án quy hoạch mới

Xã Phước Hoà

 

6.040

0,60

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

7.5

Xã Phước Sơn:

 

IV

45.630

4,56

 

 

 

1

Dự án trồng cây xanh tại các công viên, vườn hoa quy hoạch mới

Xã Phước Sơn

 

45.630

4,56

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

7.6

Xã Phước Thành:

 

 

39.974

4,00

 

 

 

1

Dự án trồng cây xanh tại các công viên, vườn hoa quy hoạch mới

Xã Phước Thành

 

21.200

2,12

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Công viên cây xanh theo Quy hoạch Trung tâm xã Phước Thành

Xã Phước Thành

 

1.910

0,19

nt

2026-2030

 

3

Cây xanh cách ly Mở rộng nghĩa trang nhân dân thôn Bình An 1, xã Phước Thành phục vụ dự án đường bộ Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa phận huyện Tuy Phước

Xã Phước Thành

 

1.697

0,17

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

4

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí tại các công trình công cộng trên địa bàn

Xã Phước Thành

 

990

0,10

nt

2026-2030

 

5

Công viên cây xanh Các khu TĐC tại xã Phước Thành phục vụ dự án đường bộ Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa phận huyện Tuy Phước

Xã Phước Thành

 

4.177

0,42

nt

2026-2030

 

6

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí dọc các tuyến đường giao thông sau khi nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trục chính

Xã Phước Thành

 

10.000

1,00

nt

2026-2030

 

7.7

Xã Phước An:

 

IV

66.971

6,69

 

 

 

1

Dự án trồng cây xanh tại các công viên, vườn hoa quy hoạch mới

Xã Phước An

 

23.010

2,30

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Cây xanh cách ly Nghĩa trang nhân dân huyện Tuy Phước

Xã Phước An

 

24.790

2,48

nt

2026-2030

 

3

Quy hoạch Trung tâm xã Phước An

Xã Phước An

 

2.440

0,24

nt

2026-2030

 

4

Cây xanh cách ly Nghĩa trang nhân dân huyện Tuy Phước

Xã Phước An

 

3110

0,31

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

5

Công viên cây xanh Khu TĐC tại xã Phước An phục vụ dự án đường bộ Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa phận huyện Tuy Phước

Xã Phước An

 

3621

0,36

nt

2026-2030

 

6

Dự án trồng cây bóng mát, cây trang trí dọc các tuyến đường giao thông sau khi nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trục chính liên xã.

Xã Phước An

 

10.000

1,00

nt

2026-2030

 

7.8

Xã Phước Thuận:

 

IV

75.834

7,58

 

 

 

1

Cây xanh cách ly Phân khu số 01 thuộc quy hoạch phân khu dọc Quốc lộ 19 mới.

Xã Phước Thuận

 

20.236

2,02

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Quy hoạch khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới), xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

Xã Phước Thuận

 

48.738

4,87

nt

2026-2030

 

3

Công viên cây xanh Quy hoạch Trung tâm xã Phước Thuận

Xã Phước Thuận

 

6.860

0,69

nt

2026-2030

 

7.9

Xã Phước Nghĩa:

 

IV

8.880

0,89

 

 

 

1

Dự án trồng cây xanh tại các công viên, vườn hoa quy hoạch mới

Xã Phước Nghĩa

 

6.800

0,68

Ngân sách huyện, xã, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Công viên cây xanh Quy hoạch Trung tâm xã Phước Nghĩa

Xã Phước Nghĩa

 

2.080

0,21

nt

2026-2030

 

VIII. Huyện Hoài Ân:

 

 

74.966

4,17

 

 

 

8.1

Thị trấn Tăng Bạt Hổ:

 

V

29.851

1,65

 

 

 

1

Công viên khu dân cư Đồng Bàu Tách

Thị trấn Tăng Bạt Hổ

 

24.316

1,34

Ngân sách huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Công viên khu dân cư Trạm điện đến Cầu Tự Lực

Thị trấn Tăng Bạt Hổ

 

5.535

0,31

nt

2026-2030

 

8.2

Xã Ân Tường Tây:

 

V

45.115

2,52

 

 

 

1

Công viên cây xanh KDC thị Tứ Tân Thạnh

Xã Ân Tường Tây

 

45.115

2,52

Ngân sách huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

IX. Huyện An Lão:

 

 

89.038

9,86

 

 

 

9.1

Thị trấn An Lão:

 

V

31.038

0,72

 

 

 

1

Xây dựng công viên thị trấn An Lão

Thị trấn An Lão

 

6.038

0,72

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Trồng cây xanh các tuyến đường thị Trấn An Lão

Thị trấn An Lão

 

25.000

0,72

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

9.2

Xã An Hòa:

 

V

58.000

9,14

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng công viên xã An Hòa

Xã An Hòa

 

22.000

3,96

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Trồng cây xanh các tuyến đường xã An Hoà

Xã An Hòa

 

36.000

5,18

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

X. Huyện Vân Canh:

 

 

485.534

49,36

 

 

 

10.1

Thị trấn Vân Canh:

 

V

84.098

16,59

 

 

 

1

Trồng cây xanh các tuyến đường khu khu nhà truyền thống của huyện kết hợp dịch vụ

Thị trấn Vân Canh

 

1.750

0,32

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026

 

2

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư dân cư địa bàn thị trấn

Thị trấn Vân Canh

 

10.750

1,98

nt

2026

 

3

Xây dựng công viên khu dân cư địa bàn thị trấn

Thị trấn Vân Canh

 

28.257

5,43

nt

2027

 

4

Trồng cây xanh trong trụ sở các cơ quan nhà nước

Thị trấn Vân Canh

 

332

0,06

nt

2027

 

5

Xây dựng công viên cây xanh khu nhà truyền thống của huyện kết hợp dịch vụ

Thị trấn Vân Canh

 

16.682

3,20

nt

2027

 

6

Trồng cây xanh trong trụ sở các cơ quan nhà nước

Thị trấn Vân Canh

 

542

0,11

nt

2028

 

7

Trồng cây xanh các tuyến đường khu liên cơ quan hành chính huyện

Thị trấn Vân Canh

 

3.430

0,69

nt

2028

 

8

Xây dựng công viên cây xanh khu liên cơ quan hành chính huyện

Thị trấn Vân Canh

 

3.755

0,78

nt

2029

 

9

Xây dựng công viên tại khu phố Hiệp Giao

Thị trấn Vân Canh

 

18.600

4,02

nt

2030

 

10.2

Xã Canh Vinh:

 

V

401.436

32,77

 

 

 

1

Trồng cây xanh trong trụ sở, trường học, bệnh viện

Xã Canh Vinh

 

500

0,14

Nhà đầu tư

2026

 

2

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu công nghiệp Becamex

Xã Canh Vinh

 

6.400

1,84

nt

2026

 

3

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Hiệp Vinh 2

Xã Canh Vinh

 

7.000

2,01

nt

2026

 

4

Trồng cây xanh cách ly khu công nghiệp Becamex Bình Định

Xã Canh Vinh

 

25.000

0,14

nt

2026

 

5

Cây xanh chuyên dụng khu dân cư Hiệp Vinh 2

Xã Canh Vinh

 

12.000

0,07

nt

2026

 

6

Xây dựng công viên khu dân cư Hiệp Vinh 1B

Xã Canh Vinh

 

52.914

0,30

nt

2026

 

7

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu công nghiệp Becamex

Xã Canh Vinh

 

6.500

1,95

nt

2027

 

8

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Hiệp Vinh 2

Xã Canh Vinh

 

6.000

1,80

nt

2027

 

9

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Tân Vinh

Xã Canh Vinh

 

7.750

2,33

nt

2027

 

10

Trồng cây xanh cách ly khu công nghiệp Becamex Bình Định

Xã Canh Vinh

 

25.000

0,15

nt

2027

 

11

Cây xanh chuyên dụng khu dân cư Hiệp Vinh 2

Xã Canh Vinh

 

12.000

0,07

nt

2027

 

12

Cây xanh chuyên dụng khu dân cư Tân Vinh

Xã Canh Vinh

 

20.000

0,12

nt

2027

 

13

Xây dựng công viên khu dân cư Hiệp Vinh 2

Xã Canh Vinh

 

12.000

3,45

nt

2027

 

14

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu công nghiệp Becamex

Xã Canh Vinh

 

6.400

2,00

nt

2028

 

15

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Hiệp Vinh 2

Xã Canh Vinh

 

2.740

0,86

nt

2028

 

16

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Tân Vinh

Xã Canh Vinh

 

7.750

2,42

nt

2028

 

17

Trồng cây xanh cách ly khu công nghiệp Becamex Bình Định

Xã Canh Vinh

 

25.000

0,16

nt

2028

 

18

Cây xanh chuyên dụng khu dân cư Hiệp Vinh 2

Xã Canh Vinh

 

12.589

0,08

nt

2028

 

19

Cây xanh chuyên dụng khu dân cư Tân Vinh

Xã Canh Vinh

 

30.000

0,19

nt

2028

 

20

Xây dựng công viên khu dân cư Hiệp Vinh 2

 

 

16.690

4,80

nt

2028

 

21

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu công nghiệp Becamex

Xã Canh Vinh

 

6.500

1,79

nt

2029

 

22

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu dân cư Tân Vinh

Xã Canh Vinh

 

2.710

0,88

nt

2029

 

23

Trồng cây xanh cách ly khu công nghiệp Becamex Bình Định

Xã Canh Vinh

 

26.000

0,17

nt

2029

 

24

Cây xanh chuyên dụng khu dân cư Tân Vinh

Xã Canh Vinh

 

32.833

0,21

nt

2029

 

25

Xây dựng công viên khu dân cư Tân Vinh

Xã Canh Vinh

 

5.430

1,63

nt

2029

 

26

Trồng cây xanh vỉa hè các tuyến đường khu công nghiệp Becamex

Xã Canh Vinh

 

9.380

3,05

nt

2030

 

27

Trồng cây xanh cách ly khu công nghiệp Becamex Bình Định

Xã Canh Vinh

 

24.350

0,16

nt

2030

 

XI. Huyện Vĩnh Thạnh:

 

 

34.100

2,84

 

 

 

11.1

Thị trấn Vĩnh Thạnh:

 

V

34.100

2,84

 

 

 

1

Các tuyến đường khu dân cư Kon Kring

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

2.000

0,13

Ngân sách huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác

2026-2030

 

2

Đường từ đường Nguyễn Huệ (bến xe) đến giáp đường Võ Văn Dũng (nhà ông Toàn kiểm lâm)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.500

0,13

nt

2026-2030

 

3

Đường từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Võ Văn Dũng (giữa UBND huyện và Bàu Dum)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.100

0,07

nt

2026-2030

 

4

Đường từ đường Nguyễn Huệ (nhà ông Lương Lê Pinh khu phố Định An) đến giáp đường bao phía Tây)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.200

0,08

nt

2026-2030

 

5

Đường từ đường Nguyễn Huệ (nhà ông Nguyễn Văn Địch khu phố Định An) đến nhà (ông Huỳnh Văn Khánh khu phố Định An)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.150

0,07

nt

2026-2030

 

6

Đường từ đường Nguyễn Huệ (khu phố Định An) đến giáp đường kè Sông Kôn (Đường trước nhà văn hóa khu phố Định An)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

900

0,06

nt

2026-2030

 

7

Đường từ góc phía Tây nhà ông Nguyễn Văn Thương đến phía Tây nhà ông Bùi Đức Thắng (khu phố Định An)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

300

0,03

nt

2026-2030

 

8

Đường từ đường Xuân Diệu giáp nhà ông Từ Vương Nam (khu phố Định Tố))

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.000

0,07

nt

2026-2030

 

9

Đường từ nhà ông Đinh Đrin đến giáp nhà ông Trần Thanh Hoàng (khu phố Định Tố)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

300

0,03

nt

2026-2030

 

10

Đường từ đường trục Trung tâm huyện (nhà ông Đinh Xuân Tó Khu phố Định An) đến Trung tâm Y tế huyện

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.200

0,08

nt

2026-2030

 

11

Đường phía Nam cây xăng Chí Tín (Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Bùi Thị Xuân)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.250

0,07

nt

2026-2030

 

12

Đường phía Tây bến xe

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

300

0,03

nt

2026-2030

 

13

Đường ngang, dọc khu dân phía Bắc UBND thị trấn (Khu quy hoạch bán đấu giá)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

200

0,03

nt

2026-2030

 

14

Đường khu dân cư Định Tố 3 (sau nhà ông Từ Vương Việt)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

600

0,04

nt

2026-2030

 

15

Đường từ đường Nguyễn Huệ (đường giữa Huyện ủy và UBND huyện) đến giáp đường Bùi Thị Xuân

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

450

0,04

nt

2026-2030

 

16

Đường từ đường Nguyễn Huệ (giữa Khối dân vận và Ban quản lý) đến đường Bùi Thị Xuân.

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

350

0,03

nt

2026-2030

 

17

Đường từ đường Bùi Thị Xuân đến Khu phố KlotPok (phía Tây trường mẫu giáo) đến giáp kênh mương hồ Định Bình

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

4.100

0,25

nt

2026-2030

 

18

Đường từ cầu Hà Rơn 2 đến đường Võ Văn Dũng (Phía Tây Trung tâm y tế)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.250

0,07

nt

2026-2030

 

19

Đường từ đường Bùi Thị Xuân (nhà ông Từ Thanh Long) đến giáp mương hồ Định Bình (khu phố KlotPok)

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

500

0,03

nt

2026-2030

 

20

Đường (ĐH.29) từ đường Nguyễn Huệ (vật liệu Tám Đỏ) đến giáp đường Võ Văn Dũng

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

1.200

0,06

nt

2026-2030

 

21

Đường từ ĐT 637 đến nhà ông Đinh Văn Toàn

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

350

0,03

nt

2026-2030

 

22

Đầu tư hệ thống công viên công cộng năm 2026

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

2.800

0,32

nt

2026-2030

 

23

Đầu tư hệ thống công viên công cộng năm 2027

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

2.700

0,30

nt

2026-2030

 

24

Đầu tư hệ thống công viên công cộng năm 2028

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

2.100

0,25

nt

2026-2030

 

25

Đầu tư hệ thống công viên công cộng năm 2029

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

2.100

0,25

nt

2026-2030

 

26

Đầu tư hệ thống công viên công cộng và cây xanh vỉa hè năm 2030

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

3.200

0,31

nt

2026-2030

 

TỔNG CỘNG:

 

3.120.825

586,93

 

 

 

Ghi chú: Giá trị đầu tư nêu trên được tổng hợp từ các địa phương thống kê, dự trù kinh phí. Trong đó bao gồm đầu tư các hạng mục HTKT và trồng cây xanh.

 

PHỤ LỤC 5

KINH PHÍ VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ VÀ CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ, GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 143/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Bình Định)

Stt

Tên đô thị trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố

Dự kiến kinh phí đầu tư và phân bổ nguồn vốn, giai đoạn 2024-2025 (tỷ đồng)

Năm 2024

Năm 2025

Giai đoạn 2024-2025

Vốn ngân sách huyện

Vốn ngân sách tỉnh

Vốn khác

Vốn ngân sách huyện

Vốn ngân sách tỉnh

Vốn khác

Vốn ngân sách huyện

Vốn ngân sách tỉnh

Vốn khác

1

Thành phố Quy Nhơn

6,88

 

 

34,20

 

 

41,08

 

 

2

Thị xã An Nhơn

37,11

 

4,48

37,11

 

4,48

74,22

 

8,96

3

Thị xã Hoài Nhơn

19,55

 

3,13

19,55

 

3,13

39,10

 

6,26

4

Huyện Tây Sơn

6,04

 

2,15

6,04

 

2,15

12,08

 

4,30

5

Huyện Phù Mỹ

6,27

 

 

17,29

0,80

 

23,56

0,80

 

6

Huyện Phù Cát

4,29

 

 

7,31

 

6,55

11,60

 

6,55

7

Huyện Tuy Phước

22,04

 

 

22,04

 

 

44,08

 

 

8

Huyện Hoài Ân

0,69

 

 

0,69

 

 

1,38

 

 

9

Huyện An Lão

4,26

 

 

7,63

 

 

11,89

 

 

10

Huyện Vân Canh

0,65

 

7,95

1,25

 

18,19

1,90

 

26,14

11

Huyện Vĩnh Thạnh

1,00

 

 

1,00

 

 

2,00

 

 

Cộng:

108,78

0,00

17,71

154,11

0,80

34,50

262,89

0,80

52,21

Tổng cộng:

126,49

189,41

315,90

Ghi chú: Vốn ngân sách huyện: Bao gồm vốn ngân sách xã, phường, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác.

 

PHỤ LỤC 6

KINH PHÍ VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ VÀ CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 143/KH-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Bình Định)

Stt

Tên đô thị trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố

Dự kiến kinh phí đầu tư và phân bổ nguồn vốn, giai đoạn 2026-2030 (tỷ đồng)

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Năm 2029

Năm 2030

Giai đoạn 2026-2030

Vốn ngân sách huyện

Vốn ngân sách tỉnh

Vốn khác

Vốn ngân sách huyện

Vốn ngân sách tỉnh

Vốn khác

Vốn ngân sách huyện

Vốn ngân sách tỉnh

Vốn khác

Vốn ngân sách huyện

Vốn ngân sách tỉnh

Vốn khác

Vốn ngân sách huyện

Vốn ngân sách tỉnh

Vốn khác

Vốn ngân sách huyện

Vốn ngân sách tỉnh

Vốn khác

1

Thành phố Quy Nhơn

20,73

 

24,28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thị xã An Nhơn

21,35

 

0,36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thị xã Hoài Nhơn

4,00

 

4,25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Tây Sơn

2,97

 

2,81

2,97

 

2,81

2,97

 

2,81

2,97

 

2,81

2,97

 

2,81

14,85

 

14,05

5

Huyện Phù Mỹ

5,27

 

3,72

5,27

 

3,72

5,27

 

3,72

5,27

 

3,72

5,27

 

3,72

26,35

 

18,60

6

Huyện Phù Cát

5,84

 

1,91

5,84

 

1,91

5,84

 

1,91

5,84

 

1,91

5,84

 

1,91

29,20

 

9,55

7

Huyện Tuy Phước

6,65

 

 

6,65

 

 

6,65

 

 

6,65

 

 

6,65

 

 

33,25

 

 

8

Huyện Hoài Ân

0,83

 

 

0,83

 

 

0,83

 

 

0,83

 

 

0,83

 

 

4,15

 

 

9

Huyện An Lão

1,97

 

 

1,97

 

 

1,97

 

 

1,97

 

 

1,97

 

 

9,85

 

 

10

Huyện Vân Canh

2,30

 

4,51

8,69

 

9,87

0,79

 

10,50

0,78

 

4,68

4,02

 

3,21

16,58

 

32,77

11

Huyện Vĩnh Thạnh

0,57

 

 

0,57

 

 

0,57

 

 

0,57

 

 

0,57

 

 

2,85

 

 

Cộng:

72,48

0,00

41,84

78,87

0,00

47,20

70,97

0,00

47,83

70,96

0,00

42,01

74,20

0,00

40,54

367,48

0,00

219,42

Tổng cộng:

114,32

126,07

118,80

112,97

114,74

586,90

Ghi chú: Vốn ngân sách huyện: Bao gồm vốn ngân sách xã, phường, thị trấn và các nguồn vốn hợp pháp khác.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2024 đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2024-2025 và định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 143/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 30/07/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản