Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 8 năm 2022 |
THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2022
Thực hiện Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thu thập, tổng hợp, lưu trữ thông tin thị trường lao động (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH);
Thực hiện Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 11/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển thị trường lao động năm 2022 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Để triển khai thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh và hoàn thiện cơ sở dữ liệu (CSDL) về thị trường lao động trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích:
- Phục vụ công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm, phân tích, dự báo thông tin thị trường lao động; góp phần hỗ trợ phát triển thị trường lao động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Xây dựng các chính sách về lao động, việc làm, phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nghề gắn với nhu cầu xã hội, doanh nghiệp, phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Hình thành cơ sở dữ liệu về cung - cầu lao động, giúp Bà Rịa - Vũng Tàu có được nguồn thông tin đáng tin cậy về lao động, việc làm để hoạch định các chính sách, chương trình, kế hoạch liên quan đến lao động - việc làm - an sinh xã hội trong bối cảnh hội nhập sâu rộng với khu vực và quốc tế.
- Làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu về lao động, việc làm của các địa phương (tỷ lệ lao động qua đào tạo, tạo việc làm tăng thêm,...).
- Phục vụ công tác xây dựng hồ sơ, thẩm định, đánh giá việc hoàn thành các tiêu chí về lao động, việc làm trong chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu:
2.1. Về công tác tổ chức
- Các bước công việc trong kế hoạch phải được triển khai một cách đồng bộ, đảm bảo đúng tiến độ, có sự phối hợp, chỉ đạo chặt chẽ từ tỉnh, huyện, thị xã, thành phố đến xã, phường, thị trấn.
- Thu thập thông tin về cung, cầu lao động phải đảm bảo khách quan, trung thực, chính xác; đảm bảo dữ liệu thu thập đầy đủ, có hệ thống, đáp ứng yêu cầu Chương trình chuyển đổi số quốc gia.
- Đảm bảo dữ liệu của tỉnh được kết nối vào hệ thống CSDL thông tin thị trường lao động Quốc gia để phục vụ công tác dự báo, phân tích trên địa bàn tỉnh và phạm vi toàn quốc.
2.2. Đảm bảo tính chính xác của thông tin thu thập được
- Việc thu thập, cập nhật thông tin phải đảm bảo trung thực, đầy đủ, có hệ thống; đáp ứng yêu cầu của Chương trình Chuyển đổi số quốc gia.
- Người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp trung thực, đầy đủ các thông tin theo quy định.
- Kết quả cập nhật thông tin phải được ghi chép vào phiếu ghi chép thông tin cung, cầu lao động được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH.
II. NỘI DUNG THU THẬP THÔNG TIN
1. Đối tượng thu thập:
1.1. Đối tượng thu thập thông tin về cung lao động
Đối tượng được thu thập là người từ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn nơi thực hiện thu thập thông tin.
1.2. Đối tượng thu thập thông tin về cầu lao động
Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
1.3. Đối tượng thu thập thông tin về người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Đối tượng được thu thập là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Bộ luật lao động.
2. Nội dung thu thập thông tin:
2.1. Thu thập thông tin về cung lao động
a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; số định danh cá nhân.
b) Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất; trình độ chuyên môn kỹ thuật và chuyên ngành đào tạo.
c) Công việc chính đang làm (tên công việc; vị thế việc làm; nơi làm việc (tên, loại hình, ngành kinh tế, địa chỉ).
d) Tình trạng thất nghiệp (công việc chính trước khi thất nghiệp, thời gian thất nghiệp).
đ) Lý do không tham gia hoạt động kinh tế.
e) Nhu cầu đào tạo, việc làm.
*Số nhân khẩu dự kiến thu thập thông tin trong năm 2022: 831.327 người.
2.2. Thu thập thông tin về cầu lao động
a) Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo cho cơ quan Bảo hiểm xã hội.
b) Nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động.
*Số doanh nghiệp dự kiến thu thập thông tin trong năm 2022: 2.000 doanh nghiệp.
2.3. Thu thập thông tin về người lao động nước ngoài làm việc tại Bà Rịa - Vũng Tàu:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; giấy phép lao động.
b) Trình độ chuyên môn đào tạo và chuyên ngành đào tạo.
c) Vị trí công việc; chức danh công việc; hình thức làm việc; loại hình doanh nghiệp, tổ chức làm việc; kinh nghiệm làm việc; chứng chỉ hành nghề (nếu có).
d) Địa điểm và thời gian làm việc.
III. THỜI ĐIỂM, THỜI GIAN THU THẬP THÔNG TIN.
Thời điểm thu thập thông tin là ngày 01/8/2022.
Thời gian thu thập thông tin: 45 ngày, bắt đầu từ thời điểm thu thập.
IV. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN.
1.1. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn thực hiện những việc sau:
- Căn cứ theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện thu thập, cập nhật thông tin ban đầu của người lao động đang thực tế thường trú trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo thôn, tổ dân phố vào phiếu ghi chép cung lao động (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH) từ ngày 01/8/2022 đến ngày 15/9/2022.
- Nộp phiếu cập nhật thông tin và bảng tổng hợp số liệu thông tin phần cung lao động, báo cáo UBND cấp huyện, thị xã, thành phố (theo Mẫu số 04 - Phần I - ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH).
- Tiếp nhận (từ cấp huyện, thị xã, thành phố) và lưu giữ phiếu ghi chép cung lao động (sau khi công tác cập nhật thông tin vào phần mềm đã hoàn thành).
1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thực hiện những việc sau:
- Căn cứ Kế hoạch của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, xây dựng kế hoạch tổ chức thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin cung lao động cụ thể tại địa phương.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân cấp xã, phường, thị trấn thực hiện việc thu thập thông tin cung lao động.
- Thực hiện nghiệm thu chất lượng, số lượng thông tin cập nhật cung lao động của UBND cấp xã, phường, thị trấn gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện mã hóa, nhập tin.
- Thực hiện tổng hợp số liệu cung lao động của huyện trên cơ sở các biểu tổng hợp của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn và phiếu cập nhật thông tin gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (theo Mẫu số 04 - Phần I - ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH).
- Nhận và bàn giao sổ phiếu ghi chép cung lao động cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn để nơi đây thực hiện việc thu thập, cập nhập thông tin.
- Tiếp nhận phiếu cung lao động và bàn giao lại cho UBND cấp xã, phường, thị trấn lưu giữ (sau khi công tác cập nhật thông tin vào phần mềm đã hoàn thành).
2.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố thực hiện những việc sau:
- Căn cứ theo Kế hoạch của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, xây dựng kế hoạch tổ chức thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin cầu lao động cụ thể tại địa phương.
- Trực tiếp thực hiện việc thu thập, cập nhật thông tin cầu lao động của người sử dụng lao động có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương vào phiếu ghi chép thông tin cầu lao động (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH) từ ngày 01/8/2022 đến 15/9/2022.
- Nhận và bàn giao phiếu cầu lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện việc mã hóa và cập nhật thông tin vào phần mềm CSDL.
2.2. Trung tâm Dịch vụ việc làm thực hiện những việc sau:
Thu thập thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động thường xuyên của người sử dụng lao động (theo Mẫu số 03A/PL001 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP) và thực hiện cập nhật thông tin vào hệ thống CSDL việc làm trống quốc gia để kết nối cung- cầu lao động.
- Thực hiện làm sạch, mã hóa, nhập dữ liệu vào phần mềm CSDL cung - cầu lao động từ ngày 20/9/2022 đến ngày 30/11/2022.
- Báo cáo công tác thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi phụ trách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện những việc sau:
- Căn cứ hướng dẫn của Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và/hoặc điều kiện, tình hình cụ thể của tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện nhiệm vụ trên phạm vi toàn tỉnh.
- Có văn bản hướng dẫn UBND cấp huyện, thị xã, thành phố về nghiệp vụ triển khai tổ chức thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động theo quy định.
- Tập huấn nghiệp vụ; kiểm tra, giám sát công tác thu thập, cập nhật, tổng hợp thông tin, báo cáo thông tin thị trường lao động trên phạm vi toàn tỉnh.
- Làm sạch, mã hóa và cập nhật toàn bộ thông tin từ sổ ghi chép thông tin vào phần mềm CSDL thị trường lao động.
- Tổng hợp báo cáo thông tin thị trường lao động của tỉnh theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH, gửi UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15/12/2022.
- Xây dựng hệ thống phần mềm CSDL cung - cầu lao động (có thể kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng thông tin điện tử của tỉnh và của Cục Việc làm khi có yêu cầu).
- Thực hiện việc thu thập, cập nhật thông tin thị trường lao động về người lao động nước ngoài đang làm việc trên địa bàn tỉnh (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH).
3. Thông tin về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý các khu công nghiệp, căn cứ phạm vi quản lý, từ hệ thống thông tin, dữ liệu chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu lên hệ thống lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH.
V. TỔNG HỢP VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Tổng hợp, báo cáo thông tin thị trường lao động:
1.1 .UBND cấp xã, phường, thị trấn tổng hợp và báo cáo thông tin thị trường lao động của xã theo Mẫu số 04 - Phần I - Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH, gửi UBND cấp huyện, thị xã, thành phố thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/9/2022.
1.2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội giúp UBND cấp huyện, thị xã, thành phố thực hiện tổng hợp và báo cáo thông tin thị trường lao động của cấp mình theo Mẫu số 04 - Phần I - Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH, gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15/10/2022.
1.3. Trung tâm Dịch vụ việc làm thực hiện tổng hợp, báo cáo thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi phụ trách theo Mẫu số 04 - Phần II -Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH, gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 10/12/2022.
1.4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo thông tin thị trường lao động của địa phương theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH, gửi UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15/12/2022.
Báo cáo thông tin thị trường lao động được gửi theo đường bưu điện hoặc các công cụ hỗ trợ chuyên thông tin trực tuyến theo quy định của pháp luật.
2. Công bố thông tin về thị trường lao động:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, UBND cấp xã, phường, thị trấn trong phạm vi quản lý thông tin thị trường lao động của mình, định kỳ hàng năm công bố công khai, đúng thời hạn từng loại thông tin và từng loại đối tượng, trừ những thông tin phải được bảo mật quy định tại Khoản 2 Điều 28 của Luật Việc làm. Người có thẩm quyền công bố thông tin thị trường lao động theo quy định chịu trách nhiệm về độ tin cậy của thông tin đã công bố.
- Phương tiện, hình thức công bố thông tin thị trường lao động bao gồm báo cáo thường niên, trang thông tin điện tử (Website) và các ấn phẩm khác.
3. Lưu trữ thông tin thị trường lao động:
3.1 .UBND cấp xã, phường, thị trấn, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lưu trữ thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật về lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu.
3.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có các biện pháp để đảm bảo việc lưu trữ thông tin, dữ liệu an toàn, định kỳ kiểm tra và bảo đảm an toàn thông tin điện tử.
VI. SỬ DỤNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG.
1. Mọi tổ chức, cá nhân đều bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng thông tin thị trường lao động đã được công bố.
2. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin thị trường lao động đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc của thông tin.
3. Nghiêm cấm việc sử dụng thông tin thị trường lao động vào những việc phương hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
VII. KINH PHÍ THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG.
Từ dự toán bố trí đầu năm 2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 4679/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2022.
(Đính kèm dự toán chi tiết)
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch, kinh phí thực hiện việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch - Đầu tư xây dựng dự toán kinh phí từ ngân sách của tỉnh để thực hiện các nội dung như: tập huấn triển khai kế hoạch và hướng dẫn nghiệp vụ, in ấn tài liệu - biểu mẫu, kinh phí điều tra cập nhật, nhập tin vào phần mềm,....; xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu cung - cầu lao động của tỉnh hoặc nâng cấp bổ sung thêm công cụ (module) nhập liệu thông tin cung - cầu lao động theo các biểu mẫu của Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH vào phần mềm CSDL ngân hàng lao động tỉnh; tổng hợp, báo cáo; kiểm tra, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện tại các địa phương trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ điều tra cho các huyện, thị xã, thành phố; Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát việc thu thập thông tin thị trường lao động; tổng hợp báo cáo thông tin thị trường lao động của địa phương theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Kế hoạch này gửi UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
2. Sở Tài chính:
Trên cơ sở Kế hoạch thực hiện được UBND tỉnh phê duyệt, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, thẩm định kinh phí, tham mưu UBND tỉnh và hướng dẫn thanh, quyết toán theo quy định.
3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu thập thông tin cầu lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Trung tâm Dịch vụ việc làm:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thu thập thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động thường xuyên của người sử dụng lao động vào hệ thống CSDL việc làm trống để kết nối cung - cầu lao động.
- Báo cáo công tác thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi phụ trách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Điều 18 Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Hướng dẫn UBND cấp xã, phường, thị trấn thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này.
- Tổ chức thu thập thông tin cầu lao động, cập nhật thông tin biến động của người sử dụng lao động trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Kiểm tra, giám sát việc thu thập thông tin thị trường lao động; tổng hợp và báo cáo thông tin thị trường lao động theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là Kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022./.
| TM ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THU THẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CUNG - CẦU LAO ĐỘNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2022
(Kèm theo kế hoạch số 142/KH-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Đồng
STT | Nội dung chi | Quyết định số 4679/UBND ngày 10/12/2021 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng- an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 | Số kinh đơn vị đề nghị điều chỉnh theo Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH (thay thế Thông tư 27/2015) | Chênh lệch | Ghi chú | |||
| Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||||
1 | 2 |
| 4 | 5 | 6 | 7=5*6 | 8=7-3 | 8 |
| Tổng cộng | 2,810,900,000 |
|
|
| 2,810,900,000 | 0 |
|
88,500,000 |
|
|
| 41,500,000 | -47,000,000 |
| ||
1 | Hội nghị triển khai, tổng kết công bố kết quả hàng năm | 24,500,000 | Cuộc hội nghị - hội thảo | 2 | 10,250,000 | 20,500,000 | -4,000,000 |
|
| Dự kiến 1 cuộc hội nghị | 12,250,000 |
|
|
| 10,250,000 | -2,000,000 |
|
1.1 | Trà, nước uống phục vụ đại biểu | 3,000,000 | Người | 100 | 30,000 | 3,000,000 | 0 |
|
1.2 | Tài liệu cho đại biểu tham dự | 3,000,000 | Cuốn | 100 | 30,000 | 3,000,000 | 0 |
|
1.3 | Chi bồi dưỡng cho người phục vụ | 500,000 |
| 5 | 100,000 | 500,000 | 0 |
|
1.4 | Trang trí hội trường, âm thanh, hoa tươi, băng rôn | 4,250,000 | Cuộc | 1 | 2,250,000 | 2,250,000 | -2,000,000 |
|
1.5 | Văn phòng phẩm phục vụ hội nghị | 1,500,000 |
| 100 | 15,000 | 1,500,000 | 0 |
|
2 | Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên | 24,000,000 | Lớp tập huấn | 3 | 7,000,000 | 21,000,000 | -3,000,000 |
|
| Dự kiến một buổi tập huấn | 8,000,000 |
|
|
| 7,000,000 | -1,000,000 | Dự kiến sẽ mở 3 cuộc tập huấn cho điều tra cung- cầu lao động |
2.1 | Bồi dưỡng báo cáo viên | 2,000,000 | Người | 1 | 2,000,000 | 2,000,000 | 0 | |
2.2 | Trà, nước uống phục vụ đại biểu | 1,500,000 | Người | 100 | 15,000 | 1,500,000 | 0 | |
2.3 | Văn phòng phẩm, tài liệu cho đại biểu tham dự | 1,000,000 | Bộ | 100 | 10,000 | 1,000,000 | 0 | |
2.4 | Trang trí hội trường, âm thanh (hoa tươi, băng rôn) | 2,000,000 | Cuộc | 1 | 1,000,000 | 1,000,000 | -1,000,000 | |
2.5 | Xăng xe đưa đón báo cáo viên | 1,500,000 | Cuộc | 1 | 1,500,000 | 1,500,000 | 0 | |
3 | Phóng sự tuyên truyền trên Báo | 20,000,000 | Năm | 1 | - | - | -20,000,000 |
|
4 | Phóng sự tuyên truyền trên Đài PTTH | 20,000,000 | Năm | 1 | - | - | -20,000,000 |
|
6,000,000 | Phiếu | 2,000 | 3,000 | 6,000,000 | 0 |
| ||
192,000,000 | Doanh nghiệp | 2,000 | 96,000 | 192,000,000 | 0 |
| ||
1 | Chi bồi dưỡng cho điều tra viên | 72,000,000 | Doanh nghiệp | 2,000 | 36,000 | 72,000,000 | 0 | Mức chi thực hiện theo Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 và Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2013 |
2 | Chi thù lao cho người cung cấp tin | 40,000,000 | Doanh nghiệp | 2,000 | 20,000 | 40,000,000 | 0 | |
3 | Chi bồi dưỡng cho cán bộ kiểm tra, tổng hợp | 40,000,000 | Doanh nghiệp | 2,000 | 20,000 | 40,000,000 | 0 | |
4 | Chi bồi dưỡng cho cán bộ kiểm tra, làm sạch phiếu | 20,000,000 | Phiếu | 2,000 | 10,000 | 20,000,000 | 0 | |
5 | Chi bồi dưỡng cho cán bộ nhập tin vào phần mềm | 20,000,000 | Phiếu | 2,000 | 10,000 | 20,000,000 | 0 | |
1,722,000,000 |
|
|
| 1,579,521,300 | -142,478,700 | Số người được điều tra năm 2022 theo số liệu dự kiến mà các H-TX-TP trong tỉnh cung cấp | ||
| Chi bồi dưỡng chờ điều tra viên: | 1,722,000,000 | người | 831,327 | 1,900 | 1,579,521,300 | -142,478,700 | |
12,000,000 | Chuyến | 8 | 1,000,000 | 8,000,000 | -4,000,000 |
| ||
5,000,000 | Báo cáo | 1 | 5,000,000 | 5,000,000 | 0 |
| ||
Công tác quản lý điều hành, chỉ đạo (Trung tâm, lãnh đạo Sở) | 67,900,000 |
|
|
| 41,150,000 | -26,750,000 |
| |
2 | Xăng xe, thuê xe phục vụ công tác | 8,400,000 | Chuyến | 7 | 1,200,000 | 8,400,000 | 0 |
|
3 | Chi thuê xe cho cán bộ kiểm tra, giám sát tại các H-TX-TP trong tỉnh | 10,000,000 |
|
|
| 8,000,000 | -2,000,000 |
|
4 | Chi tàu, xe, vé máy bay, phòng nghỉ, công tác phí đi công tác, hội họp do cấp trên tổ chức | 49,500,000 | 3 người x 3 đợt x 2 lượt |
| 24,750,000 | 24,750,000 | -24,750,000 |
|
5 | Xăng xe, thuê xe cho lãnh đạo đi kiểm tra giám sát | 0 |
|
|
| - | 0 |
|
287,000,000 |
|
| 249,398,100 | 249,398,100 | -37,601,900 |
| ||
1 | Chi công kiểm tra mã hóa | 287,000,000 | người | 831,327 | 300 | 249,398,100 | -37,601,900 |
|
430,500,000 |
|
| 415,663,500 | 415,663,500 | -14,836,500 |
| ||
1 | Chi công nhập thông tin vào phần mềm cơ sở dữ liệu | 430,500,000 | người | 831,327 | 500 | 415,663,500 | -14,836,500 |
|
Chi công tác điều chỉnh bổ sung biểu mẫu, cơ sở dữ liệu ngân hàng lao động | 0 | Lần | 1 | 272,667,100 | 272,667,100 | 272,667,100 |
|
- 1Kế hoạch 168/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2022
- 2Kế hoạch 454/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch 5196/KH-UBND về triển khai thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 4Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2022 về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động hằng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Kế hoạch 687/KH-UBND thực hiện thu thập thông tin thị trường lao động - phần thu thập thông tin cung, cầu lao động năm 2017 trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2023 về điều tra, thu thập thông tin người lao động tỉnh Đồng Tháp đi làm việc ở nước ngoài trở về
- 7Kế hoạch 171/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 8Kế hoạch 4070/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 1Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật việc làm 2013
- 3Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Bộ luật Lao động 2019
- 5Nghị định 23/2021/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 37 và Điều 39 Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- 6Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Kế hoạch 168/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2022
- 8Kế hoạch 454/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Kế hoạch 5196/KH-UBND về triển khai thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 10Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2022 về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động hằng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Kế hoạch 687/KH-UBND thực hiện thu thập thông tin thị trường lao động - phần thu thập thông tin cung, cầu lao động năm 2017 trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 12Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2023 về điều tra, thu thập thông tin người lao động tỉnh Đồng Tháp đi làm việc ở nước ngoài trở về
- 13Kế hoạch 171/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 14Kế hoạch 4070/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2023
Kế hoạch 142/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- Số hiệu: 142/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra