Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/KH-UBND | Thái Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Đề án 06);
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh Đề án 06 và những năm tiếp theo (sau đây viết tắt là Chỉ thị 05);
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BCA ngày 04/11/2022 của Bộ Công an quy định về việc kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác;
Căn cứ các văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông: Số 2224/BTTTT-THH ngày 09/6/2022 về việc tập trung thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn trong năm 2022; số 1552/BTTT-THH ngày 26/4/2022 về việc hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0);
Căn cứ Chỉ thị số 22-CT/TU, ngày 19/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Bình về tăng cường lãnh đạo, đẩy mạnh thực hiện Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Trên cơ sở đề nghị của Công an tỉnh tại Văn bản số 4526/TTr-CAT-PC06 ngày 02/10/2023; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
- Tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp, biện pháp, xây dựng các Mô hình điểm về chuyển đổi số để triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06 và Chỉ thị số 05 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong năm 2023 và các năm tiếp theo.
- Triển khai các giải pháp đồng bộ phát triển VNeID và ứng dụng công dân số tỉnh Thái Bình trên nguyên tắc thống nhất, đồng bộ, kế thừa và phát huy thế mạnh của mỗi ứng dụng, không chồng chéo, liên thông dữ liệu hướng đến tiện ích cho người dân, doanh nghiệp.
1.2. Yêu cầu
- Phát huy vai trò của Tổ công tác Đề án 06 cấp tỉnh, huyện, xã và Tổ công nghệ số cộng đồng tại thôn, tổ dân phố là “hạt nhân” trong hướng dẫn thực hiện dịch vụ công trực tuyến, chuyển đổi số. Nâng cao vai trò, tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án 06 về xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số phù hợp, thống nhất với Chương trình chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.
- Khảo sát, đánh giá để khai thác hiệu quả hạ tầng sẵn có gắn với địa bàn cơ sở của người dân được hưởng những tiện ích từ Đề án 06. Quá trình triển khai thực hiện phải bảo đảm hiệu quả, an ninh, an toàn và bảo mật, bí mật thông tin công dân; tuân thủ chặt chẽ quy trình nghiệp vụ bảo đảm thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
- Quá trình triển khai thực hiện phải thực hiện đúng quy định, có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao phục vụ mục tiêu phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phù hợp với yêu cầu thực tế, đặc thù, đặc điểm tại tỉnh Thái Bình.
2. Phạm vi, đối tượng triển khai và thời gian thực hiện
2.1. Kế hoạch được triển khai bằng 29 Mô hình cụ thể (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
2.2. Đối tượng, phạm vi triển khai: Địa bàn tỉnh Thái Bình.
2.3. Thời gian thực hiện: từ năm tháng 10/2023 và các năm tiếp theo.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Mô hình 1: Triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu
- Mục tiêu: Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến đến người dân, doanh nghiệp.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh;
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Triển khai thực hiện: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo bộ phận tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người dân thực hiện 53 dịch vụ công thiết yếu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của các bộ, ngành.
- Lực lượng triển khai: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Công cụ thực hiện: VNeID; Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Mô hình 2: Lưu trữ, chứng thực các giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số
- Mục tiêu: Tạo kho dữ liệu, tài liệu cá nhân; tích hợp với VNeID, kết quả chứng thực điện tử của người dân có giá trị pháp lý để tái sử dụng thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính.
Tiện lợi cho người dân trong việc nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính, tái sử dụng được giấy tờ liên quan. Tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian của công dân, doanh nghiệp thay vì phải đi chứng thực bản giấy và nộp giấy tờ chứng thực giấy tờ có thể chứng thực điện tử để lưu trữ tái sử dụng nhiều lần và nộp hồ sơ trực tuyến (VD: giấy khám sức khỏe điện tử, bằng cấp chứng thực bản điện tử...).
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị khác có liên quan triển khai giải pháp.
+ Triển khai thực hiện:
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an phối hợp với đơn vị có liên quan triển khai giải pháp thực hiện.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai thực hiện tại tỉnh sau khi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an hoàn thiện giải pháp.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành, Tổ công tác Đề án 06 cấp tỉnh, huyện, xã. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử nhân sự kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ thực hiện: VNeID, Căn cước công dân gắn chíp; phần mềm chuyên ngành chứng thực điện tử.
- Thời gian thực hiện: Quý I/2024.
3. Mô hình 3: Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên VNeID
- Mục tiêu: Với ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID bảo đảm thuận tiện, dễ sử dụng, tiết kiệm chi phí nguồn nhân lực.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử nhân sự kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ thực hiện: VNeID, Căn cước công dân gắn chíp.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
4. Mô hình 4: Khám chữa bệnh sử dụng thẻ Căn cước công dân gắn chíp và VNeID
- Mục tiêu: 100% cơ sở khám chữa bệnh thực hiện tiếp nhận Căn cước công dân gắn chíp hoặc VNeID khi người dân thực hiện khám, chữa bệnh.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị khác có liên quan.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Y tế chỉ đạo các bệnh viện trong tỉnh, cơ sở khám chữa bệnh đầu tư thiết bị đọc QR, đọc chíp trên Căn cước công dân gắn chíp tại các cơ sở khám, chữa bệnh. Phối hợp với các bệnh viện, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an và các đơn vị khác có liên quan tích hợp, điều chỉnh phần mềm khám chữa bệnh để sử dụng các loại đầu đọc.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, các đơn vị liên quan đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Các cơ sở khám chữa bệnh và các đơn vị khác có liên quan. Cán bộ kỹ thuật Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Sở Y tế.
- Công cụ triển khai: VNeID, Căn cước công dân gắn chíp; phần mềm khám chữa bệnh của các cơ sở khám chữa bệnh vận hành.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2024.
5. Mô hình 5: Khám chữa bệnh sử dụng sinh trắc học, Kiosk tự phục vụ
- Mục tiêu: Người dân tiến hành đăng ký khám chữa bệnh thông qua công nghệ tự động hóa được hỗ trợ tại Kiosk.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội tỉnh, các bệnh viện, Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị khác có liên quan.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Y tế chủ trì, chỉ đạo phối hợp với bệnh viện trên địa bàn lựa chọn các đơn vị để triển khai thực hiện.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an xây dựng và hỗ trợ tích hợp xác thực định danh bằng thông tin từ thẻ chíp trên Căn cước công dân gắn chíp.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, các đơn vị liên quan đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Nhân sự kỹ thuật Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an phối hợp nhân sự kỹ thuật Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, đơn vị khác có liên quan.
- Công cụ triển khai: Phần mềm quản lý bệnh viện; Kiosk tự động hóa tại các bệnh viện.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2024.
6. Mô hình 6: Triển khai tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng
- Mục tiêu: Toàn bộ các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh đảm bảo điều kiện cho người dân sử dụng Căn cước công dân gắn chíp hoặc VNeID khi đi công chứng, chứng thực thay cho các loại giấy tờ.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị khác có liên quan.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tích hợp, điều chỉnh phần mềm công chứng, chứng thực để sử dụng các loại đầu đọc QR, đọc chíp trên Căn cước công dân gắn chíp. Khuyến khích các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh đầu tư thiết bị đọc QR, đọc chíp trên Căn cước công dân gắn chíp tại các tổ chức hành nghề công chứng.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Các tổ chức hành nghề công chứng; cán bộ kỹ thuật Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Sở Tư pháp.
- Công cụ triển khai: VNeID, Căn cước công dân gắn chíp. Phần mềm công chứng, chứng thực của các tổ chức hành nghề công chứng đang vận hành.
- Thời gian thực hiện: Tháng 02/2024.
7. Mô hình 7: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà trọ; Nhà nghỉ; Khách sạn 2-3*; Khách sạn 4*; Khách sạn 5*; Nhà khách; Nhà công vụ
- Mục tiêu: Các cơ sở lưu trú sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của ngành du lịch tỉnh Thái Bình.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện:
Công an tỉnh chủ trì tổ chức triển khai tại các cơ sở lưu trú trên địa bàn.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an triển khai phần mềm thông báo lưu trú ASM để khai báo lưu trú có kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp với Công an tỉnh, Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch; các cơ sở lưu trú trên địa bàn.
- Công cụ triển khai: Phần mềm ASM, VNeID.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2024.
8. Mô hình 8: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà cho thuê; Nhà ở trong khu công nghiệp.
- Mục tiêu: Sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện:
Công an tỉnh chủ trì tổ chức triển khai tại nhà cho thuê; nhà ở trong Khu công nghiệp.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an triển khai phần mềm thông báo lưu trú ASM để khai báo lưu trú có kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Các khu công nghiệp; Công an tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tình; Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ triển khai: Phần mềm ASM, VNeID.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2024.
9. Mô hình 9: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại cơ sở khám chữa bệnh
- Mục tiêu: Các cơ sở khám chữa bệnh sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của Sở Y tế.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện:
Trên cơ sở đề nghị của Sở Y tế, Công an tỉnh chủ trì tổ chức triển khai tại các cơ sở khám, chữa bệnh.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an triển khai phần mềm thông báo lưu trú ASM để khai báo lưu trú có kết nối, đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Sở Y tế khai thác dữ liệu lưu trú phục vụ công tác quản lý.
- Lực lượng triển khai: Các cơ sở khám chữa bệnh; Công an tỉnh và Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp triển khai.
- Công cụ triển khai: Phần mềm ASM, VNeID.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2024.
10. Mô hình 10: Triển khai tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự (cơ sở cầm đồ; dịch vụ bảo vệ; cơ sở khác)
- Mục tiêu: Khuyến khích sử dụng thiết bị xác minh di động và đầu đọc Căn cước công dân gắn chíp bảo đảm chính xác danh tính khách hàng tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện:
Công an tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự triển khai sử dụng.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì cung cấp giải pháp, máy móc, thiết bị, bảo đảm an ninh, an toàn hiệu quả khi triển khai.
- Lực lượng triển khai: Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự, Công an tỉnh. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ triển khai: VNeID.
- Thời gian thực hiện: Tháng 3/2024.
11. Mô hình 11: Triển khai thiết bị giám sát thi cử, sát hạch lái xe
- Mục tiêu: triển khai thiết bị xác minh di động và đầu đọc Căn cước công dân gắn chíp đảm bảo chính xác danh tính học viên, tránh gian lận tại các Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Giao thông vận tải.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Giao thông vận tải chủ trì, chỉ đạo các Trung tâm đào tạo, sát hạch triển khai thiết bị xác minh di động và đầu đọc Căn cước công dân gắn chíp tại các Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Các Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe; Sở Giao thông vận tải. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ triển khai: VNeID, Căn cước công dân gắn chíp. Phần mềm quản lý Trung tâm thi bằng lái xe của các Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe.
- Thời gian thực hiện: Tháng 02/2024.
12. Mô hình 12: Cho vay thấu chi, tiêu dùng, tín chấp đối với công dân
- Mục tiêu: Xác định đúng đối tượng diện được vay tín chấp công dân.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thái Bình.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Triển khai thực hiện:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thái Bình chủ trì triển khai thực hiện.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì triển khai giải pháp “làm sạch” thông tin khách hàng vay.
- Lực lượng triển khai: Các ngân hàng chính sách, ngân hàng thương mại; Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ triển khai: Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thời gian thực hiện: Tháng 11/2023.
13. Mô hình 13: Thi online tập trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ Căn cước công dân gắn chíp
- Mục tiêu: Xác định đúng thí sinh tham gia dự thi; tránh gian lận.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, lựa chọn đơn vị triển khai giải pháp thực hiện đảm bảo hiệu quả.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì xây dựng giải pháp cùng các đơn vị khác có liên quan.
- Lực lượng triển khai: Các trường học trên địa bàn; Sở Giáo dục và Đào tạo. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ triển khai: Căn cước công dân gắn chíp.
- Thời gian thực hiện: Tháng 02/2024.
14. Mô hình 14: Phát triển du lịch, gắn với phát triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số
- Mục tiêu: Giới thiệu, cung cấp sàn thương mại điện tử.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm hỗ trợ, xúc tiến đầu tư và Phát triển tỉnh.
+ Triển khai thực hiện:
Trung tâm hỗ trợ, xúc tiến đầu tư và Phát triển tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện tại tỉnh.
Đề nghị Cục Cảnh sát Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì xây dựng giải pháp trên VNeID và các ứng dụng số của các đơn vị có liên quan.
- Lực lượng triển khai: Các đơn vị có liên quan; đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ triển khai: VNeID, Ứng dụng số khác.
- Thời gian thực hiện: Tháng 11/2023.
15. Mô hình 15: Đảm bảo điều kiện công dân số
- Mục tiêu: Triển khai tạo lập, cấp phát và liên thông dữ liệu dân cư các tài khoản tối thiểu cần sở hữu của công dân số bao gồm: tài khoản định danh điện tử (VNeID), tài khoản thanh toán điện tử, địa chỉ số, chữ ký số cho 100% người dân đảm bảo điều kiện.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Công an tỉnh, các sở, ban, ngành, đơn vị khác có liên quan.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì hỗ trợ hướng dẫn triển khai nền tảng địa chỉ số.
Công an tỉnh chủ trì trong việc khởi tạo và cấp phát tài khoản định danh điện tử (phấn đấu thu nhận đạt 100% tài khoản định danh điện tử đối với người dân đủ điều kiện).
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thái Bình chủ trì tạo tài khoản thanh toán điện tử, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phối hợp. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp trong trường hợp liên quan tới tài khoản thanh toán mobile money, ví điện tử ... do các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn triển khai.
- Lực lượng triển khai: Công an tỉnh; Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện, cấp xã và Tổ Công nghệ số cộng đồng.
- Công cụ triển khai: VNeID; App công dân số Thái Bình.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
16. Mô hình 16: Chuẩn hóa xác thực tập trung (SSO)
- Mục tiêu: Sử dụng hệ thống xác thực tập trung (SSO) của Bộ Công an triển khai thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh điện tử cho toàn hệ thống nền tảng số phục vụ hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, đơn vị khác có liên quan.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp tích hợp hệ thống.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì cung cấp tài liệu tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, hỗ trợ kỹ thuật tích hợp hệ thống; phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện.
- Công cụ triển khai: App công dân số Thái Bình, Cổng dịch vụ công, Hệ thống xử lý một cửa, quản lý văn bản và điều hành công việc, nền tảng làm việc số và các nền tảng số khác trên môi trường web do tỉnh Thái Bình quản lý.
- Thời gian thực hiện: Tháng 11/2023.
- Công cụ triển khai: Ứng dụng số và Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
17. Mô hình 17: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP)
- Mục tiêu: Tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung giữa các cơ quan nhà nước trong tỉnh, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung trong tỉnh và kết nối tới các nền tảng tích hợp quốc gia.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị có liên quan.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị nghiên cứu đề xuất nâng cấp triển khai đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá mức độ an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành chính thức.
- Lực lượng triển khai: Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cán bộ kỹ thuật các đơn vị có liên quan.
- Công cụ triển khai: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng 03/2024.
18. Mô hình 18: Truyền thông nội bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước
- Mục tiêu: Tăng cường công tác truyền thông nội bộ bảo đảm cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh nắm rõ mục tiêu, nội dung, triển khai thành công Đề án 06.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai công tác truyền thông.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an phối hợp cung cấp các nội dung liên quan để truyền thông.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Công cụ triển khai: Nền tảng đào tạo trực tuyến, kênh zalo chính quyền số, App công dân số.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
19. Mô hình 19: Truyền thông chính sách qua hệ thống phát thanh thông minh
- Mục tiêu: Tăng cường công tác truyền thông đến với mọi người dân nắm, hiểu cùng đồng hành thực hiện thành công Đề án 06.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện:
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức truyền thông thông qua hệ thống phát thanh tại cơ sở. Tổ chức đánh giá hiệu quả để có phương án tham mưu điều chỉnh kịp thời.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an phối hợp cung cấp các nội dung liên quan để truyền thông.
- Lực lượng triển khai: Nhân sự truyền thanh thuộc xã, phường, thị trấn, cán bộ kỹ thuật Sở Thông tin và Truyền thông, nhân sự thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Công cụ triển khai: Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Tháng 11/2023.
20. Mô hình 20: Triển khai nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06/CP cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống
- Mục tiêu: Cung cấp nền tảng đào tạo trực tuyến để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện:
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì cung cấp công cụ đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức, viên chức khi có nhu cầu đào tạo theo quy mô 5000 học viên.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp triển khai thực hiện.
- Lực lượng triển khai: Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có nhu cầu triển khai thực hiện theo lộ trình.
- Công cụ triển khai: Ứng dụng triển khai đào tạo trực tuyến.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
21. Mô hình 21: Triển khai tố giác tội phạm qua ứng dụng VNeID
- Mục tiêu: Sử dụng VNeID trong công tác tố giác tội phạm bảo đảm an ninh trật tự.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện theo hướng dẫn của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Lực lượng triển khai: Tổ công tác Đề án 06 cấp tỉnh, huyện, xã và Tổ Công nghệ số cộng đồng. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ triển khai: VNeID.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
22. Mô hình 22: Triển khai tuyên truyền chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer
- Mục tiêu: Sử dụng VNeID tuyên truyền và hỗ trợ pháp lý qua tổng đài.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh.
+ Triển khai thực hiện: Công an tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện theo hướng dẫn của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Lực lượng triển khai: Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp, Công an tỉnh và Tổ công tác Đề án 06 cấp tỉnh, huyện, xã.
- Công cụ triển khai: VNeID, Call Centrer.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
23. Mô hình 23: Hệ thống quản lý trường học
- Mục tiêu: Xác thực thông tin giáo viên và học sinh; cho phép giáo viên đăng nhập tài khoản VNeID (SSO); quản lý điểm, lịch học, dữ liệu ngành, hỗ trợ miễn phí hệ thống thu tiền học phí, thanh toán không dùng tiền mặt...
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Cơ quan quản lý thuế.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị hỗ trợ để triển khai tổ chức thực hiện.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các đơn vị khác có liên quan xây dựng và triển khai giải pháp, đồng thời cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Lực lượng triển khai: Sở Giáo dục và Đào tạo, các phòng giáo dục, đơn vị liên quan, nhân sự kỹ thuật Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, các trường học trên địa bàn tỉnh.
- Công cụ triển khai: Ứng dụng quản lý trường học.
- Thời gian thực hiện: Tháng 02/2024.
24. Mô hình 24: Thông tin lý lịch tư pháp trên VNeID
- Mục tiêu: Hiển thị thông tin lý lịch tư pháp công dân trên VNeID.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện:
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an: chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp triển khai giải pháp.
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp tích hợp liên thông qua nền tảng chia sẻ dữ liệu tỉnh.
- Lực lượng triển khai: Sở Tư pháp, Công an tỉnh. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ triển khai: VNeID.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
25. Mô hình 25: Triển khai tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID
- Mục tiêu: Trên ứng dụng VNeID cung cấp các thông tin y tế cần thiết về sức khỏe điện tử, thông tin lao động điện tử cần thiết để thiết lập các giao dịch về việc làm. Đây là kênh thông tin chính thức được xác thực để cung cấp thông tin y tế, việc làm cho bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, doanh nghiệp và người dân về lao động.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện:
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì phối hợp với các bộ, ngành Trung ương có liên quan triển khai giải pháp.
Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp triển khai.
- Lực lượng triển khai: Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ triển khai: VNeID.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
26. Mô hình 26: Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, như: lao động xã hội, các tổ chức hội, đoàn thể... phục vụ cải cách thủ tục hành chính
- Mục tiêu: Tạo lập, số hóa dữ liệu ban đầu cho các đơn vị trên nền dữ liệu dân cư như: lao động - thương binh và xã hội, các hội, đoàn thể...
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Công an tỉnh.
+ Triển khai thực hiện:
Các sở, ngành, địa phương: tiến hành thu thập, số hóa, tạo lập dữ liệu theo lĩnh vực.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì xây dựng phần mềm nhập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; hỗ trợ công tác nhập liệu.
- Lực lượng triển khai: Các sở, ban, ngành; Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện, xã. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ triển khai: Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
27. Mô hình 27: Quản lý chương trình an sinh xã hội thông qua VNeID
- Mục tiêu: Toàn bộ các đối tượng an sinh xã hội được số hóa, “làm sạch”, xác thực và triển khai chương trình theo dõi, giám sát, hỗ trợ cũng như bảo đảm chính sách cho các đối tượng an sinh xã hội trên một nền tảng thống nhất theo hướng dẫn của Tổ công tác triển khai Đề án 06 của Chính phủ.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an, Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tạo lập Cơ sở dữ liệu an sinh xã hội thông qua VNeID, phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an “làm sạch” dữ liệu. Tổ chức triển khai chi trả an sinh xã hội sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội “làm sạch” dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Các doanh nghiệp phối hợp cấp tài khoản thanh toán (Ví điện tử hoặc tài khoản ngân hàng hoặc tài khoản viễn thông tùy vào nhu cầu của từng đối tượng an sinh xã hội bảo đảm thuận tiện...).
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an triển khai giải pháp hiển thị trạng thái và quản lý chi trả an sinh xã hội trên APP Công dân số tỉnh và VNeID.
- Lực lượng triển khai: Tổ công tác Đề án 06 cấp tỉnh, huyện, xã và Tổ Công nghệ số cộng đồng; các tổ chức tài chính ngân hàng, ví điện tử; Sở Thông tin và Truyền thông. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Công cụ triển khai: VNeID, App Công dân số Thái Bình.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
28. Mô hình 28: Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC tỉnh
- Mục tiêu: Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn an ninh thông tin tối thiểu cấp độ 3 theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Triển khai thực hiện:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đầu tư các giải pháp bảo đảm an toàn an ninh thông tin theo hướng dẫn của Bộ Công an và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an phối hợp đánh giá các giải pháp bảo đảm an toàn an ninh thông tin của Sở Thông tin và Truyền thông đầu tư.
- Lực lượng triển khai: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Công cụ triển khai: Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4/2024.
29. Mô hình 29: Tổ chức đào tạo, tập huấn an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end use)
- Mục tiêu: Cung cấp kiến thức về an ninh, an toàn bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối trong quá trình sử dụng, vận hành các hệ thống công nghệ thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân phục vụ chuyển đổi số quốc gia.
- Tổ chức thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
+ Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai thực hiện:
Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các chuyên gia tư vấn tổ chức triển khai.
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu triển khai theo hướng dẫn của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Lực lượng triển khai: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an cử cán bộ kỹ thuật phối hợp.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được giao chủ trì triển khai thực hiện mô hình căn cứ Kế hoạch này phối hợp với Công an tỉnh, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an để xây dựng kế hoạch, lộ trình, phân công nhiệm vụ cụ thể, chi tiết để triển khai thực hiện bảo đảm đúng tiến độ, mục tiêu, kết quả đề ra. Quá trình thực hiện, căn cứ tình hình thực tế, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, tiến độ thực hiện của các đơn vị, địa phương đối với từng nhóm nhiệm vụ để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các mô hình về Tổ công tác Đề án 06 tỉnh Thái Bình (qua Công an tỉnh) trước ngày 15 hằng tháng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Công an tỉnh là đầu mối phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an để triển khai thực hiện; chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các đơn vị trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo phân cấp, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
Trên đây Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ cụ thể, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động đề xuất bằng văn bản gửi Công an tỉnh để hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC MÔ HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 06 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
TT | Mô hình | Phân công thực hiện | Thời gian triển khai | Công cụ triển khai | Ghi chú | ||
Chủ trì | Phối hợp | Lực lượng triển khai | |||||
I | Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp DVC trực tuyến (03 mô hình) |
| |||||
1 | Mô hình 1: Triển khai 53 DVC thiết yếu theo Đề án 06 | CAT | Cục CS QLHC về TTXH, | Các sở, ban, ngành, địa phương | Triển khai ngay | VNeID | Miễn phí |
2 | Mô hình 2: Lưu trữ, chứng thực các giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số | Cục CS QLHC về TTXH | Sở TTTT, DN | Sở TTTT; Các sở, ngành, Tổ công tác Đề án 06 cấp tỉnh, huyện, xã. Cục CS QLHC về TTXH cử nhân sự kỹ thuật phối hợp | Quý I/2024 | VNeID, Hệ thống giải quyết TTHC tình; Phần mềm chuyên ngành chứng thực điện tử | Có kinh phí |
3 | Mô hình 3: Triển khai cung cấp DVC trực tuyến trên VNeID | Cục CS QLHC về TTXH | CAT, Sở TTTT | Sở TTTT; Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Cục CS QLHC về TTXH cử nhân sự kỹ thuật phối hợp | Tháng 10/2023 | VNeID, CCCD gắn chíp | Miễn phí |
II | Nhóm tiện ích phát triển kinh tế - xã hội (11 mô hình) |
| |||||
4 | Mô hình 4: Khám chữa bệnh sử dụng QRcode thẻ CCCD gắn chíp điện tử và VNeID | Sở YT | Cục CS QLHC về TTXH, BHXH, Sở TTTT, DN | Các cơ sở khám chữa bệnh và các đơn vị khác có liên quan. Cán bộ kỹ thuật Cục CS QLHC về TTXH Sở Y tế | Tháng 01/2024 | VNeID, Căn cước công dân gắn chíp; phần mềm khám chữa bệnh của các cơ sở khám chữa bệnh vận hành | Có kinh phí (Mua sắm thiết bị đầu đọc CCCD gắn chíp) |
5 | Mô hình 5: Khám chữa bệnh sử dụng sinh trắc học, Kiosk tự phục vụ | Sở YT | Cục CS QLHC về TTXH, BHXH, BV, Sở TTTT, DN | Nhân sự kỹ thuật Cục CS QLHC về TTXH phối hợp nhân sự kỹ thuật Sở TTTT, Sở YT, DN | Tháng 01/2024 | Phần mềm quản lý bệnh viện; Kiosk tự động hóa tại các bệnh viện | Có kinh phí (Mua sắm kiosk) |
6 | Mô hình 6: Triển khai tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng | Sở TP | Cục CS QLHC về TTXH, DN, Sở TTTT | Các tổ chức hành nghề công chứng; cán bộ kỹ thuật Cục CSQLHC về TTXH, Sở TP | Tháng 02/2024 | VNeID, Căn cước công dân gắn chíp. Phần mềm công chứng, chứng thực của các tổ chức hành nghề công chứng đang vận hành | Có kinh phí (Mua sắm thiết bị đầu đọc CCCD gắn chíp) |
7 | Mô hình 7: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: nhà trọ; nhà nghỉ; khách sạn 2-3*; khách sạn 4*; khách sạn 5*; nhà khách; nhà công vụ | CAT | Cục CS QLHC về TTXH, Sở VHTTvà DL, Sở TTTT | Cục CS QLHC về TTXH của cán bộ kỹ thuật phối hợp với Công an tỉnh, Sở VHTT và DL; Sở TTTT; các cơ sở lưu trú trên địa bàn | Tháng 01/2024 | Phần mềm ASM, VNeID | Miễn phí sử dụng phần mềm năm 2023 |
8 | Mô hình 8: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà cho thuê; Nhà ở trong khu công nghiệp | CAT | Cục CS QLHC về TTXH, BQL KKTCN, Sở TTTT | Các khu công nghiệp; CAT và BQL KKTCN; Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 01/2024 | Phần mềm ASM, VNeID | Miễn phí sử dụng phần mềm năm 2023 |
9 | Mô hình 9: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: cơ sở khám chữa bệnh | CAT | Cục CS QLHC về TTXH, Sở YT, Sở TTTT | Các cơ sở khám chữa bệnh; CAT và Sở YT, Sở TTTT. Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 01/2024 | Phần mềm ASM, VNeID | Miễn phí sử dụng phần mềm năm 2023 |
10 | Mô hình 10: Triển khai tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT (cơ sở cầm đồ; dịch vụ bảo vệ; cơ sở khác) | CAT | Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT | Các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự, Công an tỉnh. Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 03/2024 | VNeID | Có kinh phí (Mua sắm thiết bị đầu đọc CCCD gắn chíp; thiết bị xác minh di động) |
11 | Mô hình 11: Triển khai thiết bị giám sát thi cử, sát hạch lái xe | Sở GTVT | Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT | Các Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe; Sở Giao thông vận tải. Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 02/2024 | VNeID, Căn cước công dân gắn chíp. Phần mềm quản lý Trung tâm thi bằng lái xe của các Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe | Có kinh phí (Mua sắm thiết bị đầu đọc CCCD gắn chíp) |
12 | Mô hình 12: Cho vay thấu chi, tiêu dùng, tín chấp đối với công dân | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thái Bình | Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT, Sở LĐTBXH | Các ngân hàng chính sách, ngân hàng thương mại; Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 11/2023 | Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Miễn phí |
13 | Mô hình 13: Thi online tập trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chíp điện tử | Sở GDĐT | Cục CS QLHC về TTXH | Các trường học trên địa bàn; Sở GDĐT. Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 02/2024 | CCCD gắn chíp điện tử | Có kinh phí (Mua sắm thiết bị đầu đọc CCCD gắn chip; Camera) |
14 | Mô hình 14: Phát triển du lịch, gắn với phát triển đặc sản vùng miền hỗ trợ người dân ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh xác thực điện tử trong phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế số. | Cục CS QLHC về TTXH | Sở TTTT; Trung tâm hỗ trợ, xúc tiến đầu tư và Phát triển tỉnh. | Các đơn vị có liên quan; Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 11/2023 | VNeID, ứng dụng số khác | Miễn phí |
III | Nhóm tiện ích phục vụ công dân số (11 mô hình) |
| |||||
15 | Mô hình 15: Đảm bảo điều kiện công dân số | Sở TTTT | Cục CS QLHC về TTXH, CAT, CQĐP, DN | Công an tỉnh; Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện, cấp xã và Tổ Công nghệ số cộng đồng | Tháng 10/2023 | VNeID; App công dân số Thái Bình | Miễn phí |
16 | Mô hình 16: Chuẩn hóa xác thực tập trung (SSO) | Sở TTTT | Cục CS QLHC về TTXH, DN | Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp Sở TTTT thực hiện | Tháng 11/2023 | Ứng dụng số và Hệ thống giải quyết TTHC tỉnh | Miễn phí |
17 | Mô hình 17: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) | Sở TTTT | Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan | Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp với Sở TTTT và các cán bộ kỹ thuật các đơn vị có liên quan | Tháng 3/2024 | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh | Mất phí đầu tư hoặc thuê nhà cung cấp dịch vụ (Theo khung kiến trúc CPĐT, địa phương phải đầu tư, nâng cấp đáp ứng chuyển đổi số) |
18 | Mô hình 18: Truyền thông nội bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Nhà nước | Sở TTTT | Cục CS QLHC về TTXH | Sở TTTT và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 10/2023 | Nền tảng đào tạo trực tuyến, kênh zalo chính quyền số, App công dân số | Miễn phí |
19 | Mô hình 19: Truyền thông chính sách qua hệ thống phát thanh thông minh | UBND huyện, thành phố | Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT | Nhân sự truyền thanh thuộc xã, phường, thị trấn, cán bộ kỹ thuật Sở TTTT, nhân sự thuộc UBND huyện, thành phố | Tháng 11/2023 | Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin và viễn thông cấp xã | Miễn phí |
20 | Mô hình 20: Triển khai nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) trên toàn quốc để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06/CP cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống | Cục CS QLHC về TTXH | Sở TTTT | Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố có nhu cầu triển khai thực hiện theo lộ trình | Tháng 10/2023 | Ứng dụng triển khai đào tạo trực tuyến | Miễn phí |
21 | Mô hình 21: Triển khai tố giác tội phạm qua ứng dụng VNeID | Cục CS QLHC về TTXH | CAT, Sở TTTT | Tổ công tác Đề án 06 cấp tỉnh, huyện, xã và Tổ Công nghệ số cộng đồng. Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 10/2023 | VNeID | Miễn phí |
22 | Mô hình 22: Triển khai tuyên truyền chính sách, hỗ trợ pháp lý qua ứng dụng VNeID, Call Centrer | Cục CS QLHC về TTXH | CAT | Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp, CAT và Tổ công tác Đề án 06 cấp tỉnh, huyện, xã | Tháng 10/2023 | VNeID, Call Centrer | Miễn phí |
23 | Mô hình 23: Hệ thống quản lý trường học | Sở GDĐT | Sở TTTT, Cơ quan quản lý thuế | Sở GDĐT, các phòng giáo dục, đơn vị liên quan, nhân sự kỹ thuật Cục CS QLHC về TTXH, Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư; các trường học trên địa bàn tỉnh | Tháng 02/2024 | Ứng dụng quản lý trường học | Có kinh phí (Giải pháp quản lý trường học do các trường, sở đề xuất thực hiện. Trường hợp đã có thì kết nối tích hợp qua LGSP tỉnh và so với VNeID) |
24 | Mô hình 24: Thông tin lý lịch tư pháp công dân trên VNeID | Cục CS QLHC về TTXH | Sở TP, Sở TTTT | Bộ Tư pháp, Sở TP, CAT. Đề nghị Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 10/2023 | VNeID | Miễn phí |
25 | Mô hình 25: Triển khai tích hợp thông tin Sổ sức khỏe điện tử, Sổ lao động điện tử trên VNeID | Cục CS QLHC về TTXH | Sở LĐTBXH, Sở YT, Sở TTTT | Sở YT, Sở LĐTBXH, Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 10/2023 | VNeID | Miễn phí |
IV | Nhóm số hóa, tạo lập dữ liệu dùng chung trên Hệ thống CSDLQG về DC phục vụ cải cách TTHC (02 mô hình) |
| |||||
26 | Mô hình 26: Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền CSDLQG về DC, như: hộ tịch, lao động xã hội, các tổ chức hội, đoàn thể... Phục vụ cải cách TTHC | Các sở, ngành | Cục CS QLHC về TTXH, CAT | Các sở, ban, ngành; Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện, xã. Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 10/2023 | CSDLQG về DC | Miễn phí |
27 | Mô hình 27: Quản lý chương trình an sinh xã hội thông qua VNeID | Sở LĐTBXH | Cục CS QLHC về TTXH, Sở TTTT, UBND huyện, thành phố | Tổ công tác Đề án 06 cấp tỉnh, huyện, xã và Tổ Công nghệ số cộng đồng; các tổ chức tài chính ngân hàng, ví điện tử; Sở TTTT. Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 10/2023 | VNeID, App Công dân số Thái Bình | Miễn phí |
V | Nhóm Phục vụ chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp (02 mô hình) |
| |||||
28 | Mô hình 28: Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC thành phố | Sở TTTT | Cục CS QLHC về TTXH | Sở TTTT triển khai giải pháp và giám sát bảo đảm an toàn, an ninh thông tin | Tháng 4/2024 | Trung tâm Giám sát an ninh mạng SOC | Có kinh phí |
29 | Mô hình 29: Tổ chức đào tạo, tập huấn an ninh, an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng cuối (end use). | Cục CS QLHC về TTXH | Sở TTTT | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố. Cục CS QLHC về TTXH cử cán bộ kỹ thuật phối hợp | Tháng 10/2023 |
| Miễn phí |
* Ghi chú:
- Cục CS QLHC về TTXH: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Cục CSGT: Cục Cảnh sát giao thông - Bộ Công an.
- CAT: Công an tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở TTTT: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sở TP: Sở Tư pháp.
- Sở YT: Sở Y tế.
- Sở VHTTDL: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
- Sở GTVT: Sở Giao thông vận tải.
- Sở GDĐT: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sở LĐTBXH: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở TNMT: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- BHXH: Bảo hiểm xã hội.
- CCCD: Căn cước công dân.
- CSDLQG về DC: Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- DVC: Dịch vụ công.
- DN: Doanh nghiệp.
- 1Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 23-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Kế hoạch 511/KH-UBND năm 2023 triển khai thực hiện các mô hình của Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ Chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 4076/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tại tỉnh Ninh Thuận
- 5Kế hoạch 279/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 28-CT/TU về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030" do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm nhằm thúc đẩy Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại tỉnh Tuyên Quang
- 7Kế hoạch 395/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình tại Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Kế hoạch 332/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm của Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Kế hoạch 7384/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình triển khai, nhiệm vụ tại Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2023 triển khai mô hình thực hiện Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 2Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Công văn 2224/BTTTT-THH về tập trung thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trên địa bàn trong năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 46/2022/TT-BCA quy định về kết nối, chia sẻ và khai thác thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin khác do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 6Chỉ thị 05/CT-TTg tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 23-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Kế hoạch 511/KH-UBND năm 2023 triển khai thực hiện các mô hình của Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ Chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 10Kế hoạch 4076/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" tại tỉnh Ninh Thuận
- 11Kế hoạch 279/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chỉ thị 28-CT/TU về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030" do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm nhằm thúc đẩy Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030” tại tỉnh Tuyên Quang
- 13Kế hoạch 395/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình tại Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Kế hoạch 332/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình điểm của Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Kế hoạch 7384/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình triển khai, nhiệm vụ tại Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2023 triển khai mô hình thực hiện Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 134/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 12/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Khắc Thận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra