- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh
- 4Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Tĩnh
- 7Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2015 về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách và bố trí vốn đầu tư phát triển năm 2016 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Quyết định 4447/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Cổng thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 05 năm 2016 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2016
Thực hiện các văn bản của Chính phủ và UBND tỉnh về việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước (CQNN), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Tạo sự đột phá về ứng dụng CNTT thông qua phát huy hiệu quả dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; tích hợp, liên thông, đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành; công khai, minh bạch và đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Xây dựng kiến trúc chi tiết Chính quyền điện tử giai đoạn 2016 - 2020 ở cấp, ngành. Tiếp tục hoàn thiện môi trường chính sách, chuẩn hóa nhân lực CNTT; phát triển đồng bộ hạ tầng, cơ sở dữ liệu, tăng cường ứng dụng các phần mềm, trọng tâm là phục vụ người dân và doanh nghiệp trên phạm vi toàn tỉnh, phấn đấu nằm trong 15 tỉnh dẫn đầu về 3 nhóm chỉ số OSI, TII, HCI.
Thúc đẩy phát triển Thương mại điện tử; đẩy mạnh ứng CNTT trong các doanh nghiệp; dịch vụ CNTT cộng đồng; cải thiện chỉ số minh bạch góp phần nâng cao chỉ số cạnh tranh của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng CNTT trong CQNN
- 100% cơ quan cấp tỉnh, 50% cơ quan cấp huyện đảm bảo điều kiện sẵn sàng triển khai mô hình cơ quan điện tử trong kiến trúc tổng thể Chính quyền điện tử cấp tỉnh. Nâng cấp Cổng TTĐT của tỉnh, đảm bảo đầy đủ chức năng và thông tin theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND; 100% Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước cung cấp đầy đủ thông tin, thực hiện công khai theo quy định.
- 100% văn bản không mật cấp tỉnh, cấp huyện; 70% văn bản cấp xã, phường được trao đổi trên môi trường mạng; 100% cấp xã ứng dụng chữ ký số.
- Trên 70% UBND cấp xã triển khai hệ thống ứng dụng quản lý tác nghiệp dùng chung, kết nối liên thông và điều hành tác nghiệp trực tuyến. Vận hành hiệu quả Trục liên thông của tỉnh.
- Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các cấp, tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử đồng bộ, kết nối, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
- Đến cuối năm 2016, 100% CQNN cấp tỉnh, cấp huyện cung cấp 40% dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3, vận hành hiệu quả Cổng dịch vụ công tỉnh Hà Tĩnh (dichvucong.hatinh.gov.vn), kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông gắn với cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng thành phố Hà Tĩnh trở thành đô thị thông minh vào năm 2030.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp và cộng đồng
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tất cả các CQNN theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ. Phát huy hiệu quả Sàn thương mại điện tử; Chuyên mục Doanh nghiệp hỏi-Cơ quan nhà nước trả lời. 15% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 3; 100% doanh nghiệp, trên 50% người dân hiểu về dịch vụ công trực tuyến.
- 100% cơ quan, tổ chức thực hiện các giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; ứng dụng CNTT để giảm thời gian thực hiện thủ tục Bảo hiểm xã hội.
- Trên 95% doanh nghiệp kê khai trực tuyến và nộp thuế qua mạng.
- 100% bệnh viện, chi cục, trung tâm, trạm chuyên khoa cấp tỉnh; 80% cấp huyện ứng dụng CNTT vào các hoạt động quản lý, điều hành, hỗ trợ khám chữa bệnh.
- 100% trường học các cấp ứng dụng CNTT vào các hoạt động quản lý, điều hành, giảng dạy và giao dịch với phụ huynh, học sinh.
- Ban hành Quy hoạch chi tiết các điểm thông tin và cung cấp các dịch vụ công cộng tự động phục vụ cộng đồng, giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2030.
1. Xây dựng môi trường chính sách và tổ chức thực hiện
- Xây dựng Đề án trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong CCHC cải thiện chỉ số minh bạch trong CQNN góp phần nâng cao chỉ số cạnh tranh của tỉnh. Xây dựng Đề án hiện đại hóa hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
- Xây dựng các quy định về cơ chế chính sách, hỗ trợ doanh nghiệp CNTT - Truyền thông trên địa bàn.
- Tiếp tục rà soát, ban hành các văn bản hoàn thiện công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ phát triển các ứng dụng CNTT trong các CQNN; duy trì hiệu quả hoạt động liên thông, tích hợp và một cửa điện tử.
- Tổ chức Hội nghị đánh giá 5 năm thực hiện các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 về tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong CQNN; Quyết định số 4123/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 phê duyệt Đề án xây dựng Chính phủ điện tử tại Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn 2025.
- Triển khai xây dựng Kiến trúc chi tiết xây dựng Chính quyền điện tử các cấp, các ngành giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2030 và Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2016 - 2020.
- Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Đề án Xây dựng thành phố Hà Tĩnh trở thành đô thị thông minh vào năm 2030.
- Phê duyệt lộ trình ứng dụng CNTT vào ISO (lộ trình thực hiện ISO điện tử) giai đoạn 2017 - 2020.
- Xây dựng Kế hoạch giám sát, kiểm tra các nội dung thực hiện trong năm 2016 của Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh.
2. Hạ tầng kỹ thuật
- Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật triển khai Chính phủ điện tử các cấp; xây dựng, nâng cấp hệ thống bảo đảm an toàn thông tin, kết nối chia sẻ dữ liệu, tạo điều kiện kết nối liên thông trong toàn tỉnh theo kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật và triển khai xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu (theo công nghệ điện toán đám mây) của tỉnh. Nâng cao tỷ lệ cung cấp internet băng rộng, đảm bảo tỷ lệ thuê bao/100 dân năm trong 15 tỉnh dẫn đầu của cả nước.
- Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu ưu tiên xây dựng mới trong năm 2016; tiếp tục xây dựng, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu quan trọng của tỉnh và khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ hoạt động quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
- Tiếp tục triển khai hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đến cấp xã cho phép kết nối với các hệ thống giao ban đa phương tiện đảm bảo điều kiện phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành hiệu quả hơn.
- Tăng cường đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNTT trong hệ thống giáo dục, y tế và phục vụ xây dựng Nông thôn mới.
3. Ứng dụng CNTT
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính và xây dựng cơ quan điện tử, chính quyền điện tử cấp huyện; hình thành mô hình, lộ trình xây dựng chính quyền điện tử cấp xã. Triển khai chứng thực điện tử và chữ ký số đến CQNN cấp xã.
- Tập trung liên thông, tích hợp và đẩy mạnh ứng dụng các hệ thống phần mềm văn phòng điện tử, một cửa điện tử, hệ thống gửi nhận văn bản, ứng dụng chữ ký số đảm bảo kết nối liên thông, đồng bộ giữa các hệ thống.
- Triển khai đồng bộ hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tiến tới mức độ 4 tại tất cả cơ quan hành chính nhà nước, đảm bảo điều kiện liên thông, quản lý dữ liệu tập trung; xây dựng cổng DVC trực tuyến của tỉnh kết nối với Cổng DVC trực tuyến Quốc gia.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh, xây dựng phiên bản tiếng Anh đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin (kể cả thông tin đối ngoại), tích hợp đầy đủ các ứng dụng đáp ứng nhu cầu xem, tra cứu và giao tiếp của các cơ quan, người dân, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển thương mại điện tử đặc biệt là hoạt động sàn giao dịch điện tử, kết nối toàn bộ Cổng/Trang thông tin điện tử của các doanh nghiệp lên sàn, tăng cường các giao dịch G2B trực tuyến, ứng dụng các giải pháp quản lý tổng thể nguồn lực (ERP) trong sản xuất và kinh doanh.
- Xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp SXKD ứng dụng CNTT nâng cao cạnh tranh, hội nhập TPP, khu vực, Quốc tế, giai đoạn 2017-2018; tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Triển khai các hệ thống thông tin hỗ trợ xây dựng xã kiểu mẫu trong xây dựng Nông thôn mới và phục vụ hoạt động quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Triển khai mạnh mẽ hoạt động ứng dụng CNTT trong Giáo dục và Y tế, trong đó chú trọng giải pháp thuê dịch vụ nhằm huy động tối đa nguồn lực xã hội, đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả và đảm bảo tính đồng bộ trong khai thác ứng dụng và quản lý.
- Khuyến khích, hỗ trợ và tư vấn doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch điện tử, ứng dụng CNTT trong sản xuất và kinh doanh; thúc đẩy tiến trình hình thành các doanh nghiệp CNTT- điện tử điển hình; hỗ trợ đào tạo đội ngũ lãnh đạo CIO cho doanh nghiệp.
- Xây dựng và thực hiện Dự án đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khai thác dịch vụ công trực tuyến trong giao dịch với chính quyền giai đoạn 2016-2017, tạo sự đột phá trong ứng dụng dịch vụ công trực tuyến.
4. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh, trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể từng thành viên, có chế độ báo cáo và đánh giá định kỳ hàng quý; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá và gắn trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp cũng như thành viên Ban Chỉ đạo.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao và chuẩn hóa kỹ năng đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT, giám đốc CNTT ở các CQNN để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về CNTT và việc thuê dịch vụ CNTT; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông tin.
- Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức cấp xã; tăng cường đào tạo và truyền thông về sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
- Hỗ trợ đào tạo CNTT cho cán bộ đoàn và phát triển đội ngũ lập trình viên trẻ trong lực lượng đoàn viên, thanh niên. Mở rộng đào tạo tin học trong cộng đồng, xã hội nhằm nâng cao nhận thức, ứng dụng có hiệu quả Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ phát triển khoa CNTT thuộc Đại học Hà Tĩnh đảm bảo cung cấp đội ngũ nhân lực CNTT đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng.
- Triển khai khảo sát kết quả đào tạo, hiệu quả trong sử dụng nhân lực CNTT đã được Hà Tĩnh đào tạo tại 2 tỉnh Khăm muộn, Bulikhamxay, chuẩn bị cho hợp tác, chuyển giao các tiến bộ về ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, tác nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, cập nhật kiến trúc về Chính phủ điện tử.
- Xây dựng Kế hoạch khảo sát, thống kê nguồn nhân lực (HCI) theo quy định, xây dựng Kế hoạch thực hiện đảm bảo cuối năm 2016 nằm trong 15 tỉnh dẫn đầu của cả nước.
(Có phụ lục danh mục dự án và chi phí kèm theo)
1. Kinh phí năm 2016 đã được bố trí theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của HĐND tỉnh: 35.000.000.000 (Ba mươi lăm tỷ đồng).
2. Kinh phí theo các dự án đã được phê duyệt và đã cấp một phần thực hiện trong năm 2014 và 2015: 17.686.143.000 (mười bảy tỷ, sáu trăm tám mươi sáu triệu, một trăm bốn mươi ba ngàn đồng).
3. Kinh phí theo các dự án đầu tư đã được phê duyệt nhưng chưa được cấp: 72.026.180.644 (bảy mươi hai tỷ, không trăm hai mươi sáu triệu, một trăm tám mươi ngàn sáu trám bốn mươi bốn đồng). Trong đó, Trung ương hỗ trợ 30 tỷ đồng.
4. Kinh phí theo các dự án dự kiến sẽ lập mới trong năm 2016: 32.100.000.000đ (ba mươi hai tỷ, một trăm triệu đồng).
1. Tạo bước đột phá trong công tác thông tin, tuyên truyền và truyền thông. Vận dụng đồng bộ các biện pháp tuyên truyền sâu rộng trong cộng đồng dân cư và thông qua các hiệp hội doanh nghiệp, nghề nghiệp; cùng với các hệ thống truyền thông đại chúng, nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về chủ trương, chính sách và lợi ích của ứng dụng CNTT trong mọi hoạt động của đời sống xã hội, đặc biệt là trong giao dịch với cơ quan nhà nước. Hướng dẫn cụ thể và thường xuyên việc khai thác Cổng thông tin điện tử, dịch vụ công trực tuyến cũng như hỏi đáp, khai báo thuế, nộp bảo hiểm ....
2. Tăng cường sự lãnh đạo chỉ đạo của cấp ủy Đảng các cấp, các ngành và đặc biệt là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính và xây dựng Chính quyền điện tử; tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh về tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong CQNN; gắn kết chặt chẽ và lồng ghép linh hoạt, hiệu quả giữa các hoạt động ứng dụng CNTT với cải cách hành chính.
3. Tập trung huy động các nguồn lực, tranh thủ sự hỗ trợ từ các Bộ, ngành Trung ương, vốn ngân sách Trung ương và các nguồn huy động hợp pháp khác đặc biệt là huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp thông qua mô hình hợp tác công tư (PPP) và xã hội hóa đầu tư phát triển CNTT, sử dụng Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích cho những nhiệm vụ cụ thể. Thực hiện tốt công tác tư vấn đầu tư, thẩm định, đấu thầu và quản lý các dự án đầu tư, triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quá trình ứng dụng và phát triển CNTT.
4. Đẩy mạnh triển khai hình thức thuê doanh nghiệp CNTT thực hiện dịch vụ cho thuê từng phần hoặc thuê trọn gói, bao gồm: Phần cứng, phần mềm, đường truyền, giải pháp... phục vụ CQNN cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
5. Tăng cường nghiên cứu khoa học, đẩy mạnh chuyển giao công nghệ về ứng dụng CNTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ và quản lý nhà nước.
6. Đánh giá các quy hoạch CNTT, Viễn thông, Báo chí - Xuất bản, điều chỉnh phù hợp trong giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, gắn với công tác thi đua khen thưởng.
1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
Căn cứ nội dung của Kế hoạch này, Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử giai đoạn 2016-2020 và theo chức năng, nhiệm vụ để xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2016 của đơn vị mình; gửi Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp.
Cân đối nguồn kinh phí (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, các nguồn hợp pháp khác) để thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án năm 2016.
2. Các cơ quan chủ trì các dự án, nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch
Có trách nhiệm tổ chức xây dựng, phê duyệt và triển khai các dự án, nhiệm vụ được giao theo quy định, bảo đảm lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Định kỳ 6 tháng 1 lần tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, đề xuất điều chỉnh các nội dung (khi cần thiết).
Phối hợp với các ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thu hút nguồn lực và các nguồn hỗ trợ từ Trung ương để thực hiện thành công Kế hoạch.
4. Các Sở sau đây có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ
a) Sở Tài chính: Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Nội vụ: Tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch với Chương trình cải cách hành chính của tỉnh; đề xuất phân bổ chỉ tiêu, cơ cấu CBCC đảm bảo nhân lực CNTT trong CQNN; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai hệ thống Một cửa điện tử hiện đại tại các đơn vị, địa phương, đảm bảo đồng bộ, hiệu quả.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí vốn đầu tư phát triển cho các dự án, nhiệm vụ, chương trình theo Kế hoạch.
d) Văn phòng UBND tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động báo cáo UBND tỉnh tại các phiên họp thường kỳ tháng cuối quý.
5. Ban Chỉ đạo CNTT cấp huyện
Kiện toàn Ban Chỉ đạo CNTT địa phương do đồng chí Chủ tịch UBND cấp huyện làm Trưởng ban, có phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên. Chủ động đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính và xây dựng Chính quyền điện tử, đảm bảo là một trong 3 nhiệm vụ đột phá trong hiện đại hóa hành chính. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính, đánh giá năng lực cán bộ qua việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo, điều hành trực tuyến./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh)
1. Các dự án đã được bố trí kinh phí năm 2016 theo Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của HĐND tỉnh
STT | Nội dung | Chủ đầu tư | Kinh phí (Triệu đồng) |
1 | Thực hiện các kế hoạch, chương trình, ứng dụng CNTT và một số chế độ khác | Sở Y tế | 3.000 |
2 | Đề án CP điện tử (Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, dữ liệu điện tử từ Chính phủ, bộ, ngành, huyện, thị xã) và QĐ 2511, 3730, Văn bản số 3818 của UBND Tỉnh; xây dựng CSDL quản lý đầu tư XDCB. | VP UBND tỉnh; huyện Kỳ Anh | 10.000 |
3 | Đề án CNTT khối Đảng | VP Tỉnh ủy | 7.000 |
4 | Công nghệ TT, CCHC các cơ quan nhà nước (Các Quyết định số: 4195, 3902, 3918 của UBND tỉnh) | BQL Khu Kinh tế; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh; Sở Xây dựng; | 7.000 |
5 | Phần mềm đăng ký hộ tịch (theo Kế hoạch 312/KH-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh) | Sở Tư pháp | 3.000 |
6 | Dịch vụ công trực tuyến (theo Quyết định số 4427/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND tỉnh) | Sở TTTT | 5.000 |
Tổng | 35.000 |
2. Các dự án đã được phê duyệt, cấp một phần kinh phí thực hiện
STT | Quyết định | Chủ đầu tư | Tổng mức đầu tư | Thời gian thực hiện |
1. | Quyết định số 3204/QĐ-UBNĐ ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập dự án đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin trong cải cách hành chính tại Văn phòng UBND tỉnh và Văn phòng các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | 9.849.139.000 | 2014 - 2016 |
2. | Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 4.000.000.000 | 2014 - 2016 |
3. | Quyết định số 4447/QĐ-UBND ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Cổng thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh | 970.000.000 | 2015 - 2016 |
4. | Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2.867.004.000 | Quý I/2016 |
Tổng Kinh phí | 17.686.143.000 |
|
3. Các dự án đầu tư đã được phê duyệt nhưng chưa được cấp kinh phí thực hiện
STT | Quyết định | Chủ đầu tư | Tổng mức đầu tư | Thời gian thực hiện |
1 | Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư ứng dụng CNTT trong CCHC trên địa bàn huyện Hương Khê | UBND huyện Hương Khê | 6.300.000.000 | 2015-2016 |
2 | Quyết định số 4133/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương dự án ứng dụng CNTT trong CCHC trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên | UBND huyện Cẩm Xuyên | 4.500.000.000 | 2015-2017 |
3 | Quyết định số 3861/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án Đầu tư nâng cấp, xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Hà Tĩnh theo công nghệ điện toán đám mây | Sở Thông tin và Truyền thông | 46.580.180.644 (Trung ương hỗ trợ 30 tỷ) | 2015-2017 |
4 | Quyết định số 3983/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập dự án đầu tư ứng dụng CNTT trong CCHC huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh | UBND huyện Lộc Hà | 4.009.000.000 | 2014-2016 |
5 | Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư ứng dụng CNTT trong CCHC huyện Can Lộc | UBND huyện Can Lộc | 4.260.000.000 | 2014-2016 |
6 | Quyết định số 3755/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập dự án đầu tư Xây dựng Cơ sở dữ liệu và Hệ thống thông tin nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nông nghiệp và nông thôn, phục vụ xây dựng Nông thôn mới | UBND huyện Thạch Hà | 2.857.000.000 | 2014-2015 |
7 | Quyết định số 3202/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống họp trực tuyến từ huyện đến xã của huyện Thạch Hà | UBND huyện Thạch Hà | 3.520.000.000 | 2014-2015 |
Tổng | 72.026.180.644 |
|
4. Các dự án dự kiến sẽ lập mới trong năm 2016
TT | Các nội dung thực hiện | Chủ đầu tư | Kinh phí (tỷ đồng) | ||||
Tổng | TW | Tỉnh | Huyện | Khác | |||
1 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh; Chuyên mục DN hỏi-CQNN trả lời | Sở TT&TT | 1,500 |
| 1,500 |
|
|
2 | Phát triển sàn giao dịch thương mại điện tử | Sở TT&TT | 0,300 |
| 0,300 |
|
|
3 | Đào tạo bồi dưỡng Lãnh đạo CIO và đội ngũ chuyên trách CNTT cấp tỉnh, cấp huyện về an toàn an ninh thông tin, thuê dịch vụ CNTT;... | Sở TT&TT | 0,200 |
| 0,200 |
|
|
4 | Đào tạo, nâng cao kỹ năng CNTT cho đội ngũ CIO và cán bộ chuyên trách CNTT các sở, ban, ngành, huyện, thị. | Sở TT&TT | 0,100 |
| 0,100 |
|
|
5 | Phát triển CSDL quan trọng của các ngành, địa phương giai đoạn 2016- 2020 | Sở TT&TT và các đơn vị liên quan | 30,000 | 5,000 | 10,000 | 5,000 | 10,000 |
Tổng | 32,100 | 5,000 | 12,100 | 5,000 | 10,000 |
- 1Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An tại Quyết định 23/2011/QĐ-UBND
- 2Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ giao kế hoạch chi tiết kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; kinh phí đối ứng dự án tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và hệ thống đài xã tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh
- 4Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 24/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An tại Quyết định 23/2011/QĐ-UBND
- 7Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ giao kế hoạch chi tiết kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; kinh phí đối ứng dự án tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và hệ thống đài xã tỉnh Thanh Hóa
- 8Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 10Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2015 về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách và bố trí vốn đầu tư phát triển năm 2016 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Quyết định 4447/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Cổng thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Tĩnh
Kế hoạch 133/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh năm 2016
- Số hiệu: 133/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định