ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1327/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 27 tháng 7 năm 2017 |
CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Thực hiện Quyết định số 655/QĐ-BNN-TCTS ngày 09/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017 - 2020 và căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, với các nội dung chính như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy các hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ (KHCN) vào các lĩnh vực khai thác, bảo quản sản phẩm trên tàu cá và nuôi trồng thủy sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm tổn thất sau thu hoạch và phát triển bền vững ngành thủy sản.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phối hợp với Tổng cục Thủy sản, các viện nghiên cứu,... để được chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật được công nhận tại Quyết định số 655/QĐ-BNN-TCTS ngày 09/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm xây dựng ít nhất 35 mô hình ứng dụng KHCN để: (i) Nâng cao hiệu quả khai thác (tăng 25% so với hiện tại), giảm tổn thất sau thu hoạch (giảm >20% so với hiện tại) các đối tượng khai thác chủ lực trên các tàu lưới vây, lưới rê, lưới chụp; (ii) Nâng cao chất lượng giống, năng suất nuôi và chất lượng sản phẩm các đối tượng nuôi chủ lực.
- Huy động nguồn lực từ Trung ương, địa phương, các tổ chức, cá nhân để đầu tư cho nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng KHCN tiên tiến vào sản xuất nhằm tăng năng suất, hiệu quả kinh tế.
- Tổ chức các lớp tập huấn cho trên 1.000 lượt người nắm được kỹ thuật, kỹ năng để ứng dụng các tiến bộ KHCN trong khai thác, nuôi trồng thủy sản vào thực tế sản xuất.
II. Nội dung thực hiện
1. Chuyển giao các mô hình ứng dụng KHCN trong lĩnh vực thủy sản
1.1. Lĩnh vực khai thác thủy sản
- Quy trình công nghệ khai thác mực, cá nổi nhỏ bằng lưới chụp ở vùng biển xa bờ.
- Quy trình công nghệ khai thác các đối tượng có giá trị kinh tế cao (cá thu, cá ngừ, chim, hồng, dưa, song,...) bằng nghề lưới rê hỗn hợp.
- Quy trình công nghệ bảo quản mực và cá nổi trên tàu khai thác hải sản xa bờ bằng ứng dụng vật liệu Polyurethane.
- Áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật mới trong khai thác thủy sản.
1.2. Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản
- Quy trình công nghệ sản xuất giống tôm sú chất lượng cao.
- Quy trình kỹ thuật nuôi công nghiệp (thâm canh, siêu thâm canh) tôm thẻ chân trắng phòng chống dịch bệnh và đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Ứng dụng công nghệ sinh học (biofloc) trong nuôi công nghiệp (thâm canh, siêu thâm canh) tôm thẻ chân trắng.
- Quy trình kỹ thuật nuôi ngao phòng chống dịch bệnh và đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Quy trình kỹ thuật nuôi đối tượng mới trong nuôi trồng thủy sản.
- Xây dựng mô hình nuôi tôm nước lợ theo tiêu chuẩn VietGAP.
- Mô hình sản xuất theo chuỗi liên kết nuôi tôm thẻ chân trắng.
2. Đào tạo, tập huấn, tham quan mô hình ứng dụng KHCN
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật cho các cơ sở khai thác và nuôi trồng thủy sản; đoàn tham quan, học tập các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ để áp dụng vào thực tế sản xuất.
III. Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến năm 2020.
IV. Kinh phí thực hiện kế hoạch (dự kiến)
Tổng kinh phí: 12.100 triệu đồng (Mười hai tỷ một trăm triệu đồng chẵn). Trong đó:
- Ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương) 6.250 triệu đồng (Sáu tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
- Đối ứng của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện: 5.850 triệu đồng (Năm tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
(chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. Giải pháp thực hiện
- Gắn kế hoạch chuyển giao, ứng dụng KHCN với kế hoạch tái cơ cấu ngành thủy sản và xây dựng nông thôn mới của tỉnh, phù hợp với nội dung ưu tiên đầu tư kinh phí triển khai ứng dụng KHCN trong giai đoạn 2017 - 2020 theo danh mục đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 655/QĐ-BNN-TCTS ngày 09/3/2017.
- Tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương để thực hiện các mô hình ứng dụng KHCN phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản đặc biệt là nguồn vốn tại Quyết định số 655/QĐ-BNN-TCTS ngày 09/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Thủy sản, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Viện nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản, Viện Nghiên cứu Hải sản, các Trường Đại học đào tạo, nghiên cứu chuyên ngành thủy sản,… để tiếp nhận và chuyển giao công nghệ.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia các diễn đàn ứng dụng khoa học công nghệ, các hội chợ, triển lãm về thủy sản ở trong nước để thu hút sự quan tâm cho hoạt động chuyển giao công nghệ trong sản xuất thủy sản.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài tỉnh đồng thời tổ chức lại sản xuất theo hướng liên kết chuỗi để thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào thực tế sản xuất.
- Phối hợp với Tổng cục Thủy sản, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, các tổ chức khoa học công nghệ,… đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho cán bộ, doanh nghiệp, hộ dân khai thác, nuôi trồng thủy sản nhằm phát triển, nhân rộng các mô hình có hiệu quả bền vững.
- Tổ chức tham quan, học tập các mô hình ứng dụng KHCN để áp dụng vào thực tế sản xuất.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện và kịp thời tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Định kỳ 6 tháng và 1 năm tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủ động làm việc với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ các nguồn vốn, đặc biệt là nguồn vốn tại Quyết định số 655/QĐ-BNN-TCTS để lồng ghép triển khai chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Trên cơ sở nội dung Kế hoạch và tình hình thực tế, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu đề xuất UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí địa phương để thực hiện Kế hoạch hàng năm.
2. Sở Khoa học và Công nghệ: Ưu tiên thực hiện các chương trình, dự án, mô hình khoa học và công nghệ chuyển giao, ứng dụng KHCN trong lĩnh vực thủy sản từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác để triển khai Kế hoạch có hiệu quả.
3. UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn.
Yêu cầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan căn cứ Kế hoạch để tổ chức thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MÔ HÌNH ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số ……./KH-UBND ngày … /7/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Nội dung | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | |||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||
1 | Xây dựng các mô hình ứng dụng KHCN |
|
|
|
|
1.1 | Lĩnh vực khai thác thủy sản |
|
|
|
|
- | Quy trình công nghệ khai thác mực, cá nổi nhỏ bằng lưới chụp ở vùng biển xa bờ. | 300 | 300 | 300 | 300 |
- | Quy trình công nghệ khai thác các đối tượng có giá trị kinh tế cao (cá thu, cá ngừ, chim, hồng, dưa, song,...) bằng nghề lưới rê hỗn hợp. |
| 300 | 300 | 300 |
- | Quy trình công nghệ bảo quản mực và cá nổi trên tàu khai thác hải sản xa bờ bằng ứng dụng vật liệu Polyurethane. |
| 300 | 300 | 300 |
- | Áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật mới trong khai thác thủy sản. |
| 300 | 300 | 300 |
1.2 | Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
- | Quy trình kỹ thuật nuôi công nghiệp (thâm canh, siêu thâm canh) tôm thẻ chân trắng phòng chống dịch bệnh và đảm bảo an toàn thực phẩm | 300 | 300 | 300 | 300 |
- | Quy trình công nghệ sản xuất giống tôm sú chất lượng cao. |
| 400 | 400 | 400 |
- | Ứng dụng công nghệ sinh học (biofloc) trong nuôi công nghiệp (thâm canh, siêu thâm canh) tôm thẻ chân trắng. |
| 300 | 300 | 300 |
- | Quy trình kỹ thuật nuôi ngao phòng chống dịch bệnh và đảm bảo an toàn thực phẩm. |
| 300 | 300 | 300 |
- | Quy trình kỹ thuật nuôi đối tượng mới trong nuôi trồng thủy sản. |
| 300 | 300 | 300 |
- | Mô hình sản xuất theo chuỗi liên kết nuôi tôm nước lợ. |
| 200 | 200 | 200 |
- | Xây dựng mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng theo tiêu chuẩn VietGAP. |
| 300 | 300 | 300 |
2 | Đào tạo, tập huấn, tham quan mô hình ứng dụng KHCN |
|
|
|
|
- | Đào tạo, tập huấn ứng dụng KHCN trong sản xuất thủy sản. | 100 | 100 | 100 | 100 |
- | Tham quan mô hình ứng dụng KHCN trong nước. | 300 | 300 | 300 | 300 |
| Tổng: 12.100 triệu đồng | 1.000 | 3.700 | 3.700 | 3.700 |
- 1Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động tái cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- 3Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 1314/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, Ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 6Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành Thủy sản giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2018 về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020
- 1Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động tái cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- 3Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 655/QĐ-BNN-TCTS năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1314/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch chuyển giao, Ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 7Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2017 về chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành Thủy sản giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2018 về chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020
Kế hoạch 1327/KH-UBND năm 2017 chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1327/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định